Kế hoạch 36/KH-UBND rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Số hiệu: | 36/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Lê Khắc Nam |
Ngày ban hành: | 21/02/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/KH-UBND |
Hải Phòng, ngày 21 tháng 02 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2017 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
Rà soát, đánh giá các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn thành phố để kịp thời phát hiện, kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ các quy định, thủ tục hành chính chưa phù hợp, không cần thiết, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định và thực hiện thủ tục hành chính; góp phần cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của thành phố, đặc biệt tập trung đơn giản hóa các thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực đầu tư, đất đai, xây dựng.
2. Yêu cầu:
Việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính được thực hiện đúng theo hướng dẫn tại Thông tư số 07/2014/TT-BTP , đảm bảo nguyên tắc một thủ tục hành chính được thực hiện là cần thiết, hợp lý, hợp pháp với chi phí thấp nhất, lợi ích đạt được cao nhất.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN:
(Chi tiết theo phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này).
- Ngoài các nội dung rà soát theo Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện chủ động xây dựng Kế hoạch cụ thể tổ chức rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, đề xuất phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính theo quy định.
- Thời gian thực hiện: từ Quý I đến Quý IV năm 2017.
- Kết quả thực hiện:
+ Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân thành phố gửi Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Chính phủ.
+ Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đối với các quy định theo thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Kinh phí thực hiện: Được bố trí từ nguồn ngân sách đã được phê duyệt đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố. Ngoài ra, các cơ quan, đơn vị được huy động các nguồn lực tài chính hợp pháp khác theo quy định để hỗ trợ các hoạt động tại Kế hoạch.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành:
a) Căn cứ nội dung Kế hoạch này và thực tế tình hình giải quyết thủ tục hành chính tại đơn vị, các sở, ban, ngành xây dựng Kế hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết theo tiêu chí lựa chọn các thủ tục hành chính/nhóm thủ tục hành chính có đối tượng tác động lớn, quy định về thủ tục hành chính có nội dung không cần thiết, không phù hợp, gây tốn kém chi phí thực hiện.
b) Phối hợp tích cực với các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn thành phố khi nhận được đề nghị phối hợp hoặc tham gia ý kiến về nội dung rà soát, đánh giá các thủ tục hành chính liên quan đến thẩm quyền quản lý ngành, lĩnh vực.
c) Thực hiện dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt (nếu có).
d) Thời hạn thực hiện cụ thể: Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2017 của sở, ban, ngành gửi về Sở Tư pháp để tổng hợp trước ngày 31/3/2017; Kết quả rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính gửi về Sở Tư pháp trước ngày 15/10/2017 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các quận, huyện:
a) Căn cứ nội dung Kế hoạch này và thực tế tình hình giải quyết thủ tục hành chính tại địa phương, Ủy ban nhân dân các quận, huyện xây dựng Kế hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã theo tiêu chí lựa chọn các thủ tục hành chính/nhóm thủ tục hành chính có đối tượng tác động lớn, quy định về thủ tục hành chính có nội dung không cần thiết, không phù hợp, gây tốn kém chi phí thực hiện.
b) Phối hợp tích cực với các sở, ban, ngành thành phố khi nhận được đề nghị phối hợp hoặc tham gia ý kiến về nội dung rà soát, đánh giá các thủ tục hành chính liên quan đến thẩm quyền giải quyết.
c) Thời hạn thực hiện: Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2017 của Ủy ban nhân dân các quận, huyện gửi về Sở Tư pháp để tổng hợp trước ngày 31/3/2017; Kết quả rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi về Sở Tư pháp trước ngày 15/10/2017 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
3. Trách nhiệm của Sở Tư pháp:
a) Theo nội dung Kế hoạch này và Kế hoạch của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Sở Tư pháp hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện triển khai thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính đảm bảo chất lượng; tổ chức rà soát, đánh giá độc lập thủ tục hành chính nếu cần thiết; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày 30/11/2017.
b) Đôn đốc, phối hợp với các sở, ban, ngành trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ; đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện niêm yết công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ NĂM 2017
(Kèm theo Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 21/02/2017 của UBND thành phố)
STT |
NỘI DUNG RÀ SOÁT (Thủ tục hành chính/ Nhóm thủ tục hành chính) |
CƠ QUAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT |
|
CHỦ TRÌ |
PHỐI HỢP |
||
1 |
Thủ tục hành chính về đầu tư, đăng ký kinh doanh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND quận, huyện |
2 |
Thủ tục hành chính về quản lý đất đai |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND quận, huyện |
3 |
Thủ tục hành chính về cấp phép xây dựng; quản lý thông tin năng lực của tổ chức; cấp Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản/Chứng chỉ hành nghề hạng II, III |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND quận, huyện |
4 |
Thủ tục hành chính về quản lý hoạt động thương mại |
Sở Công Thương |
UBND quận, huyện |
5 |
Thủ tục hành chính về quản lý giao thông vận tải đường bộ |
Sở Giao thông vận tải |
UBND quận, huyện |
6 |
Thủ tục hành chính về quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm |
Sở Y tế |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương; UBND quận, huyện |
7 |
Thủ tục hành chính về thành lập và hoạt động trường học tư thục |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND quận, huyện |
8 |
Thủ tục hành chính về quản lý tổ chức khoa học công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành liên quan |
9 |
Thủ tục hành chính về quản lý dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND quận, huyện |
10 |
Thủ tục hành chính về quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế |
Sở Ngoại vụ |
Các sở, ban, ngành liên quan |
11 |
Thủ tục hành chính về tuyển dụng công chức, viên chức; thi đua, khen thưởng |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND quận, huyện |
12 |
Thủ tục hành chính về quản lý chất lượng nông sản, thực phẩm |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND quận, huyện |
13 |
Thủ tục hành chính về quản lý giá đối với các mặt hàng phải thực hiện đăng ký giá, kê khai giá |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành liên quan |
14 |
Thủ tục hành chính về quản lý hoạt động cơ sở in, sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành liên quan |
15 |
Thủ tục hành chính về lĩnh vực chứng thực; quản lý hộ tịch |
Sở Tư pháp |
UBND quận, huyện |
16 |
Thủ tục hành chính về quản lý hoạt động thể dục thể thao, nghệ thuật biểu diễn. |
Sở Văn hóa - Thể thao |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND quận, huyện |
17 |
Thủ tục hành chính về xếp hạng cơ sở du lịch |
Sở Du lịch |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND quận, huyện |
18 |
Thủ tục hành chính về quản lý hoạt động y, dược tư nhân |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND quận, huyện |
19 |
Thủ tục hành chính về tiếp công dân |
Thanh tra thành phố |
Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện |
Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 08/03/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010