Kế hoạch 331/KH-UBND năm 2020 về nâng cao năng lực quan trắc khí tượng, thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 331/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Đặng Ngọc Sơn |
Ngày ban hành: | 11/09/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 331/KH-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 11 tháng 9 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO NĂNG LỰC QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG, THỦY VĂN CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI TỈNH HÀ TĨNH
Thực hiện Quyết định số 1117/QĐ-BNN-TCTL ngày 27/3/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn (KTTV) chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi; đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản 1846/SNN-TL ngày 28/8/2020; sau khi có ý kiến thống nhất của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Nâng cao năng lực quan trắc KTTV chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi trên bàn địa tỉnh Hà Tĩnh, với các nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Làm căn cứ để Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi và các đơn vị có liên quan tổ chức, phối hợp triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành tại Quyết định số 1117/QĐ-BNN-TCTL ngày 27/3/2020.
2. Yêu cầu
Xác định nội dung công việc, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh trong việc tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ bảo đảm đúng mục tiêu, đúng lộ trình theo Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
II. NHIỆM VỤ, NỘI DUNG CÔNG VIỆC
1. Nhiệm vụ chủ yếu:
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quan trắc khí tượng, thủy văn công trình trên địa bàn tỉnh theo đúng mục tiêu, nhiệm vụ, lộ trình thực hiện Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
- Phối hợp với Tổng cục Thủy lợi - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi.
2. Nội dung công việc:
a) Phối hợp với Tổng cục Thủy lợi thu thập thông tin, số liệu, quan trắc đầy đủ các yếu tố khí tượng thủy văn bắt buộc, xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi.
b) Nâng cấp, lắp đặt hoàn thiện thiết bị quan trắc cho các hồ chứa nước, đập dâng có yêu cầu phải quan trắc các yếu tố khí tượng thủy văn:
- 48 trạm quan trắc lượng mưa trên lưu vực; 74 trạm đo mực nước tại thượng, hạ lưu cống, tràn xả lũ của các đập hồ chứa nước lớn, hồ chứa có cửa van tràn xả lũ.
- 58 trạm đo mực nước tại thượng hạ lưu cống 58 đập, hồ chứa vừa.
- 490 trạm quan trắc mực nước tại thượng hạ lưu cống, tràn xả lũ thuộc 245 đập, hồ chứa nhỏ có chiều cao từ 5m trở lên.
- 24 trạm đo chất lượng nước thuộc 24 đập, hồ chứa có quy hoạch sử dụng nước sinh hoạt.
c) Nâng cấp, lắp đặt hoàn thiện thiết bị quan trắc cho các công trình thủy lợi (không bao gồm hồ chứa nước, đập dâng) thuộc 6 hệ thống thủy lợi lớn và vừa, có diện tích tưới, tiêu thiết kế trên 2.000ha (hệ thống Ngàn Trươi - Cẩm Trang, Kẻ Gỗ, Sông Rác, Cống Đò Điểm và kênh trục Sông Nghèn, đập dâng Sông Tiêm, Đá Hàn). Cụ thể, số lượng trạm quan trắc, như sau:
- 21 trạm đo mực nước thượng, hạ lưu công trình đầu mối, công trình điều tiết lớn trên kênh.
- 02 trạm đo độ mặn tại thượng lưu các cửa lấy nước chính và các điểm khống chế trong hệ thống thuộc vùng ảnh hưởng của xâm nhập mặn.
- 14 trạm đo chất lượng nước ở thượng lưu cửa lấy nước và các điểm khống chế trong hệ thống.
- 02 trạm đo mưa trong lưu vực.
d) Từng bước trang bị hệ thống giám sát, đo đạc tự động bảo đảm đáp ứng được yêu cầu chỉ đạo, điều hành bảo đảm nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp và dân sinh.
e) Xây dựng bộ phận chuyên trách có đủ kiến thức chuyên môn về tin học, kiến thức chuyên ngành để cập nhật, quản lý cơ sở dữ liệu, khai thác mạng lưới khí tượng thủy văn chuyên dùng đáp ứng yêu cầu cung cấp dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành nguồn nước phục vụ sản xuất nông nghiệp và dân sinh trên địa bàn tỉnh.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phạm vi, thời gian thực hiện của Kế hoạch:
- Phạm vi: Trong phạm vi các hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn toàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2020 đến năm 2030.
2. Kinh phí thực hiện:
Nguồn kinh phí ngân sách tỉnh; nguồn kinh phí hỗ trợ giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi hàng năm; nguồn đầu tư xây dựng công trình; nguồn kinh phí sự nghiệp Nông nghiệp và phát triển nông thôn; nguồn kinh phí lồng ghép của các chương trình, dự án và các nguồn vốn hợp pháp khác.
3. Lộ trình thực hiện:
- Đến hết năm 2020: Phối hợp với Tổng cục Thủy lợi tổ chức điều tra, khảo sát hiện trạng hạ tầng hệ thống KTTV chuyên dùng thủy lợi, thu thập số liệu đã quan trắc để phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
- Giai đoạn từ năm 2021-2025: Bổ sung các trạm đo mực nước thủ công cho tất cả các công trình thủy lợi có yêu cầu phải quan trắc.
- Giai đoạn từ năm 2026-2030: Hoàn thiện lắp đặt các trạm quan trắc tự động hoặc thuê dịch vụ quan trắc KTTV cho các công trình thủy lợi có yêu cầu quan trắc.
4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện:
a) Trên cơ sở Kế hoạch này, cơ quan được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ xây dựng đề cương, dự toán kinh phí, nguồn vốn và thời gian thực hiện từng nội dung công việc được giao, trình cấp thẩm quyền trực tiếp quản lý xem xét, quyết định để làm cơ sở triển khai thực hiện.
b) Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thủ trưởng đơn vị chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình và Thủ trưởng đơn vị khai thác công trình thủy lợi chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này, đảm bảo việc triển khai các nhiệm vụ theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả. Định kỳ trước ngày 10/12 hàng năm báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo dõi; đôn đốc, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị khai thác công trình thủy lợi và các cơ quan có liên quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch theo đúng tiến độ. Định kỳ trước ngày 20/12 hàng năm tổng hợp, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch (Chi tiết tại Phụ lục Kế hoạch kèm theo)./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC.
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NÂNG CAO NĂNG LỰC QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI
(Kèm theo Kế hoạch số 331/KH-UBND ngày 11/9/2020 cửa Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
TT |
Nhiệm vụ |
Sản phẩm |
Thời gian thực hiện |
Tổ chức thực hiện |
Nguồn kinh phí thực hiện |
|
Chủ trì |
Phối hợp |
|||||
1 |
Phối hợp với Tổng cục Thủy lợi điều tra thu thập hiện trạng hệ thống KTTV chuyên dùng thủy lợi |
Báo cáo |
2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các đơn vị khai thác công trình thủy lợi |
Chi thường xuyên ngân sách tỉnh |
2 |
Phối hợp với Tổng cục Thủy lợi xây dựng cơ sở dữ liệu, kết nối, cập nhật với cơ sở dữ liệu KTTV chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi |
Báo cáo |
2021-2025 |
|||
3 |
Bổ sung các trạm đo KTTV thủ công cho tất cả các công trình thủy lợi phải yêu cầu quan trắc |
Các trạm đo KTTV thủ công |
2021-2025 |
|
|
|
3.1 |
Đối với các công trình trong giai đoạn đầu tư, xây dựng mới, nâng cấp |
|
Trước khi đưa công trình vào sử dụng |
Chủ đầu tư xây dựng công trình |
Sở NN và PTNT; Đài khí tượng thủy văn tỉnh; chủ quản lý công trình |
Vốn đầu tư xây dựng công trình |
3.2 |
Đối với công trình đang khai thác |
|
2021-2025 |
UBND cấp huyện, các Công ty quản lý, khai thác |
Sở NN và PTNT; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Đài khí tượng thủy văn tỉnh |
Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh; hỗ trợ giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi; vốn lồng ghép các dự án; sự nghiệp NN và các nguồn vốn hợp pháp khác |
4 |
Lắp đặt các trạm quan trắc tự động hoặc thuê dịch vụ quan trắc KTTV đối với các công trình thủy lợi có yêu cầu quan trắc |
Các trạm quan trắc tự động |
2026-2030 |
UBND cấp huyện; các Công ty quản lý khai thác; chủ đầu tư công trình (trong giai đoạn đầu tư XD) |
Sở NN và PTNT; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Đài khí tượng thủy văn tỉnh |
Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh; hỗ trợ giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi; sự nghiệp NN; vốn lồng ghép các dự án và các nguồn vốn hợp pháp khác |
5 |
Xây dựng bộ phận chuyên trách quản lý cơ sở dữ liệu và khai thác mạng lưới KTTV chuyên dùng trên địa bàn tỉnh (bao gồm các trạm quan trắc KTTV phục vụ phòng, chống thiên tai) |
Quyết định thành lập |
2020-2021 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Văn phòng thường trực BCH PCTT và TKCN tỉnh; Sở Tài chính; Đài khí tượng thủy văn; UBND cấp huyện; các đơn vị khai thác CTTL |
Chi thường xuyên ngân sách tỉnh |
Quyết định 1117/QĐ-BNN-TCTL năm 2020 về Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi Ban hành: 27/03/2020 | Cập nhật: 07/08/2020