Kế hoạch 325/KH-UBND năm 2015 về đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu: 325/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Nguyễn Đức Tuy
Ngày ban hành: 14/02/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 325/KH-UBND

Kon Tum, ngày 14 tháng 02 năm 2015

 

KẾ HOẠCH

ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ THAN BÙN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2015

Thực hiện Luật Khoáng sản 2010, Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản và Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2015, với các nội dung chủ yếu sau đây:

I. Mục đích, yêu cầu:

1. Mục đích:

- Nhằm đổi mới cơ chế quản lý hoạt động khoáng sản phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường đúng theo quy định của Luật Khoáng sản năm 2010.

- Phát huy tiềm năng khoáng sản, thu hút đầu tư khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản tại địa phương, tăng nguồn thu ngân sách cho Nhà nước. Hoạt động khai thác phải đảm bảo có hiệu quả và tiết kiệm không lãng phí thất thoát tài nguyên.

2. Yêu cầu:

- Các điểm được lựa chọn đưa ra đấu giá phải phù hợp với quy hoạch được phê duyệt (ngoài khu vực đã được UBND tỉnh khoanh định không đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định của Luật Khoáng sản 2010).

- Đấu giá quyền khai thác khoáng sản được thực hiện công khai, minh bạch, bình đẳng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản.

- Thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản đảm bảo đúng quy định của pháp luật về đấu giá và quy định tại Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ.

II. Nội dung:

1. Các điểm mỏ đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2015: Tổng số 33 điểm mỏ, trong đó:

- Cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường: 24 điểm mỏ.

- Đá làm vật liệu xây dựng thông thường: 08 điểm mỏ.

- Than bùn: 01 điểm mỏ.

2. Phương pháp tiến hành: Tổ chức phiên đấu giá theo quy định của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ.

3. Thời gian thực hiện:

- Ngày 05/5/2015: Đấu giá 09 điểm mỏ (trong đó 07 điểm mỏ cát, sỏi chưa thăm dò và 02 điểm mỏ cát, sỏi đã thăm dò).

- Ngày 14/5/2015: Đấu giá 10 điểm mỏ cát, sỏi (chưa thăm dò).

- Ngày 20/5/2015: Đấu giá 14 điểm mỏ (trong đó 05 điểm mỏ cát, sỏi chưa thăm dò; 01 điểm mỏ đá đã được thăm dò phê duyệt trữ lượng, 07 điểm mỏ đá chưa thăm dò và 01 điểm than bùn chưa thăm dò).

(Có phụ lục danh mục các điểm mỏ đấu giá quyền khai thác khoáng sản kèm theo).

4. Kinh phí thực hiện:

Theo quy định Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ và Quyết định số 74/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của UBND tỉnh Ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

III. Nhiệm vụ:

- Thông báo công khai các khu vực và điểm mỏ đưa ra đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh năm 2015, các thông tin về phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản, thông tin cơ bản về địa chất và khoáng sản đã điều tra, đánh giá, phê duyệt trữ lượng.

- Xác định giá khởi điểm phiên đấu giá, xác định bước giá cho các khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Lập hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính và tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định hiện hành.

IV. Phân công trách nhiệm:

1. Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tỉnh (thành lập tại Quyết định số 1306/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh): Thực hiện nhiệm vụ giúp UBND tỉnh triển khai công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép theo quy định tại Điều 82 Luật Khoáng sản; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản và Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

- Công bố công khai danh mục khu vực có khoáng sản đưa ra đấu giá theo kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản, các thông tin về tài nguyên khoáng sản tại khu vực đấu giá, tài liệu điều tra, đánh giá tại Trụ sở cơ quan, Cổng thông tin điện tử tỉnh Kon Tum và các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định.

- Chủ trì, phối hợp với đơn vị, địa phương có liên quan xác định giá khởi điểm trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

- Tiếp nhận và chuẩn bị hồ sơ trước, sau phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ và phối hợp với Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tỉnh thực hiện các nội dung liên quan đến công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

3. Sở Tài chính có trách nhiệm:

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị có liên quan xác định và thẩm định giá khởi điểm, bước giá để đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định.

- Phối hợp thực hiện các nội dung liên quan đến công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

4. Các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành nơi có khoáng sản đưa ra đấu giá có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện theo Kế hoạch.

Trong quá trình tổ chức triển khai Kế hoạch này nếu có những vấn đề vướng mắc các Sở, ngành, UBND các huyện và thành phố kịp thời phản ánh, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Tổng cục Địa chất và Khoáng sản;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Xây dựng, Sở Công Thương;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Tài chính, Sở Tư pháp;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Kon Tum;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Tuy

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM 2015

I. Cát sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường:

1. Địa bàn thành phố Kon Tum:

Tên khu vực

Tọa độ

Diện tích

(ha)

Hiện trạng

Trữ lượng, tài nguyên dự báo

(m3)

Thời gian đấu giá

Ghi chú

X

Y

Địa điểm: Thôn Kon Rơ Wang, phường Thắng Lợi

Điểm mỏ số 1

1

15 87.778

5 57.510

0,8465

Mỏ đã thăm dò chưa được khai thác, hai bên bờ là nương rẫy của dân, có đường giao thông vào tới mỏ thuận lợi đưa vào khai thác.

C121 = 8.550

C222 = 51.300

05/5/2015

Số hiệu quy hoạch 183

2

15 87.785

5 57.560

3

15 87.770

5 57.668

4

15 87.786

5 57.787

5

15 87.756

5 57.791

6

15 87.740

5 57.668

7

15 87.755

5 57.560

8

15 87.748

5 57.510

Điểm mỏ số 2

1

15 87.758

5 57.312

0,8428

Mỏ chưa thăm dò, đã được khai thác, hai bên bờ là nương rẫy của dân, có đường giao thông vào tới mỏ thuận lợi đưa vào khai thác

50.570

05/5/2015

Số hiệu quy hoạch 183

2

15 87.793

5 57.510

3

15 87.747

5 57.510

4

15 87.737

5 57.470

5

15 87.725

5 57.309

Địa điểm: Làng Kon Jơ Dri, xà Đăk Rơ Wa và làng Kon Jơ Drei, xã Đăk Blà

Điểm mỏ số 3

1

15 87.259

559.573

0,9200

Mỏ đã thăm dò chưa được khai thác, hai bên bờ là nương rẫy của dân, có đường giao thông vào tới mỏ thuận lợi đưa vào khai thác

C121 = 15.640

C222 = 93.840

05/5/2015

Số hiệu quy hoạch 182

2

12 87.269

559.601

3

15 86.956

559.694

4

15 86.947

559.669

2. Địa bàn các huyện:

Tên khu vực

Tọa độ

Diện tích

(ha)

Hiện trạng

Tài nguyên dự báo

(1000m3)

Thời gian dự kiến đấu giá

Ghi chú

X

Y

Huyện Kon Rẫy

Địa điểm: Thôn 3 xã Tân Lập

Điểm mỏ số 4

1

1602756

573518

05

Mỏ thuộc sông Đăk Pơ Ne, chưa thăm dò, hai bên bờ là nương rẫy của dân, mỏ đã được khai thác, đã có bến bãi tập kết và đường giao thông vào tới mỏ thuận lợi cho việc khai thác

50

05/5/2015

Số hiệu quy hoạch 138

2

1602771

573568

3

1602715

573941

4

1602600

573975

5

1599925

572687

6

1599962

572560

Địa điểm: Thôn 10, thôn 11, xã Đăk Ruồng

Điểm mỏ số 5

1

1599571

572693

10

Mỏ thuộc sông Đăk Pơ Ne, chưa thăm dò, hai bên bờ là nương rẫy của dân, mỏ đã được khai thác, đã có bến bãi tập kết và đường giao thông vào tới mỏ thuận lợi cho việc khai thác

100

05/5/2015

Số hiệu quy hoạch 139

2

1599682

572774

3

1599601

573735

4

1599553

573786

5

1596822

570818

6

1596967

570735

Địa điểm: Thôn 5, xã Tân Lập

Điểm mỏ số 6

1

1602794

577534

05

Mỏ thuộc sông Đăk Pơ Ne, chưa thăm dò, đã được khai thác, có bến bãi tập kết và đường giao thông vào tới mỏ

50

05/5/2015

Số hiệu quy hoạch 136

2

1602895

577548

3

1602593

578512

4

1602553

578586

Địa điểm: Thôn 7, TT Đăk Rve

Điểm mỏ số 7

1

1606663

582529

08

Mỏ thuộc sông Đăk Pơ Ne, chưa thăm dò, đã được khai thác, có bến bãi tập kết và đường giao thông vào tới mỏ

80

05/5/2015

Số hiệu quy hoạch 133

2

1606607

582474

3

1606824

582161

4

1606827

582342

Địa điểm: Thuộc thôn 6, xã Tân Lập

Điểm mỏ số 8

1

1602493

577283

09

Mỏ chưa thăm dò thuộc lòng sông Đăk Pơ Ne, đã được khai thác, có bến bãi tập kết và đường giao thông thuận lợi vào tới mỏ

90

05/5/2015

Số hiệu quy hoạch 137

2

1602478

577353

3

1600755

574643

4

1600805

574657

Địa điểm: Thuộc thôn 5, xã Tân Lập

Điểm mỏ số 9

1

1603818

579645

07

Mỏ chưa thăm dò thuộc lòng sông Đăk Pơ Ne,  đã được khai thác, có bến bãi tập kết và đường giao thông thuận lợi vào tới mỏ

70

05/5/2015

Số hiệu quy hoạch 135

2

1603723

579600

3

1602806

578828

4

1602746

578802

Huyện Đăk Tô

Địa điểm: Thôn 3 - 4 - 5, xã Tân Cảnh

Điểm mỏ số 10

1

1621341

529531

03

Mỏ chưa thăm dò, thuộc Sông Pô Kô, có bến bãi tập kết và đường giao thông thuận lợi vào tới mỏ

30

14/5/2015

Số hiệu quy hoạch 71

2

1621202

529585

3

1621537

525993

4

1621558

526140

Địa điểm: Thôn 6, xã Kon Đào

Điểm mỏ số 11

1

1626712

534731

04

Mỏ chưa thăm dò, thuộc Đăk Tờ Kan, có bến bãi tập kết và đường giao thông thuận lợi vào tới mỏ

40

14/5/2015

Số hiệu quy hoạch 66

2

1626735

534776

3

1625408

535066

4

1625458

535053

Địa điểm: Khối 1, thị trấn Đăk Tô

Điểm mỏ số 12

1

1622702

535607

07

Mỏ chưa thăm dò thuộc Sông Đăk Tờ Kan, có bến bãi tập kết và đường giao thông thuận lợi vào mỏ

70

14/5/2015

Số hiệu quy hoạch 70

2

1622713

535648

3

1621556

535971

4

1621557

535928

Địa điểm: Thôn Đăk Rao Lớn, thị trấn Đăk Tô

Điểm mỏ số 13

1

1618504

534783

07

Mỏ chưa thăm dò thuộc Sông Đăk Tơ Kan, một số vị trí có bến bãi tập kết và đường giao thông thuận lợi vào mỏ

70

14/5/2015

Số hiệu quy hoạch 72

2

1618554

534733

3

1620920

536127

4

1620968

536156

Địa điểm: Thôn 5, xã Diên Bình

Điểm mỏ số 14

1

1617744

542616

04

Mỏ chưa thăm dò thuộc sông Đăk Pxi, một số vị trí có bến bãi tập kết và đường giao thông (đường đất) thuận lợi vào mỏ

40

14/5/2015

Số hiệu quy hoạch 75

2

1617749

542715

3

1616836

542565

4

1616861

542460

Huyện Ngọc Hồi

Địa điểm: Sông Đăk Pô Kô, thị trấn Plei Kần

Điểm mỏ số 15

1

1623329

525004

01

Mỏ chưa thăm dò, đã được khai thác, có bến bãi tập kết xung quanh là nương rẫy của dân, đường giao thông thuận lợi vào mỏ

10

14/5/2015

Số hiệu quy hoạch 47

2

1623068

525381

3

1627481

522417

4

1627513

522340

Địa điểm: Thôn Nông Nhầy 2, xã Đăk Nông và thôn 6, thị trấn Plei Kần

Điểm mỏ số 16

1

1630480

521729

04

Mỏ chưa thăm dò thuộc lòng sông Pô Kô, mỏ mới chưa khai thác, xung quanh là nương rẫy của dân, có đường giao thông thuận lợi dẫn tới mỏ

40

14/5/2015

Số hiệu quy hoạch 43

2

1630375

521712

3

1628474

522120

4

1628459

522062

5

1630379

521596

Địa điểm: Thôn Chả Nội 2, xã Đăk Nông và xã Đăk Ang

Điểm mỏ số 17

1

1633721

521461

03

Mỏ chưa thăm dò thuộc sông Pô Kô, đã được khai thác, hai bên bờ sông là nương rẫy của dân, tại một số vị trí có đường giao thông thuận lợi dẫn vào mỏ

30

14/5/2015

Số hiệu quy hoạch 39

2

1633567

521389

3

1631257

521799

4

1631213

521748

Huyện Tu Mơ Rông

Địa điểm: Làng Đăk Chum 2, xã Tu Mơ Rông

Điểm mỏ số 18

1

1648769

551524

7,1

Mỏ chưa thăm dò thuộc sông Đăk Tờ Kan, có bến bãi tập kết và đường giao thông thuận lợi vào mỏ

71

14/5/2015

Số hiệu quy hoạch 89

2

1648798

551558

3

1647757

551887

4

1647783

551846

Địa điểm: Làng Kon HNông, xã Đăk Tờ Kan

Điểm mỏ số 19

1

1636001

539508

5

Mỏ cũ đã được khai thác

50

14/5/2015

Số hiệu quy hoạch 95

2

1635971

539570

3

1634997

539117

4

1634966

539026

Huyện Kon Plông

Địa điểm: Thôn Cơ Chất 1, xã Măng Bút

Điểm mỏ số 20

1

1646799

571912

01

Mỏ chưa thăm dò thuộc sông Đăk Nghé, có đường đất vào tới mỏ, 2 bờ sông là nương rẫy của dân

10

20/5/2015

Số hiệu quy hoạch 98

2

1646787

571942

3

1646344

571958

4

1646361

571918

Địa điểm: Thôn Tu Nông 2, xã Măng Bút

Điểm mỏ số 21

1

1642648

574220

01

Mỏ chưa thăm dò thuộc sông Đăk Nghé, có đường đất vào tới mỏ, 2 bờ sông là nương rẫy của dân

10

20/5/2015

Số hiệu quy hoạch 101

2

1642624

574195

3

1642921

573795

4

1642959

573791

Huyện Sa Thầy

Địa điểm: Ngã ba sông Sa Thầy - suối Dop

Điểm mỏ số 22

1

1570023

496269

25

Mỏ chưa thăm dò, có đường đất vào tới mỏ, 2 bờ sông là nương rẫy của dân

25

20/5/2015

Số hiệu quy hoạch 164

2

1569977

496334

3

1566946

495215

4

1566859

495259

Huyện Đăk Hà

Địa điểm: Tổ 10 thị trấn Đăk Hà

Điểm mỏ số 23

1

1606871

547592

10

Mỏ chưa thăm dò thuộc sông Đăk Uy, có đường đất vào tới mỏ, 2 bờ sông là nương rẫy của dân

75

20/5/2015

Số hiệu quy hoạch 129

2

1606809

547744

3

1603977

546423

4

1604022

546331

Địa điểm: Tổ 13 thị trấn Đăk Hà

Điểm mỏ số 24

1

1605096

543001

08

Mỏ chưa thăm dò thuộc sông Đăk Uy, có đường đất vào tới mỏ, 2 bờ sông là nương rẫy của dân

60

20/5/2015

Số hiệu quy hoạch 130

2

1605189

543101

3

1604660

544708

4

1604598

544705

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

Tên khu vực

Tọa độ

Diện tích

Hiện trạng

Trữ lượng, tài nguyên dự báo

(1000m3)

Thời gian dự kiến đấu giá

Ghi chú

X

Y

Huyện Sa Thầy

Địa điểm: Thôn Bình Sơn, xã Sa Bình

Điểm mỏ số 25

1

1591941

537677

3,5

Mỏ cũ chưa thăm dò, đã được cấp phép khai thác nay hết hạn, xung quanh mỏ là nương rẫy của dân, có đường đất dẫn vào tới mỏ

105

20/5/2015

Số hiệu quy hoạch 152

2

1591976

537604

3

1591827

537435

4

1591655

537583

5

1591731

537705

6

1591837

537677

7

1591941

537677

Địa điểm: Làng Le, xã Mô Rai

Điểm mỏ số 26

1

2

3

4

1581651

1581842

1581717

1581525

498234

498391

498546

498389

5

Mỏ đã được thăm dò thuộc rừng sản xuất

C121:

382.275 m3

20/5/2015

Số hiệu quy hoạch 161

Huyện Đăk Tô

Địa điểm: Thôn Kon  Pring, xã Ngọc Tụ

Điểm mỏ số 27

1

1629350

535420

5,1

Mỏ chưa thăm dò, đã được cấp phép khai thác nay hết hạn, xung quanh là đất đồi trống.

153

20/5/2015

Số hiệu quy hoạch 61

2

1629360

535560

3

1629250

535590

4

1629110

535570

5

1629110

535380

6

1629160

535325

7

1629350

535420

Địa điểm: Thôn 1 xã Tân Cành

Điểm mỏ số 28

1

1620078

533740

06

Mỏ chưa thăm dò, trước đây đã cấp phép khai thác nay hết hạn, có đường giao thông vào tới mỏ, xung quanh mỏ là nương rẫy của dân

180

20/5/2015

Số hiệu quy hoạch 73

2

1619850

533640

3

1619678

534089

4

1619929

534179

5

1620078

533740

Huyện Kon Plông

Địa điểm: Thôn 6, xã Hiếu

Điểm mỏ số 29

1

1616534

601961

02

Mỏ chưa thăm dò, có độ dốc lớn (hơn 60°), có đường giao thông vào tới mỏ, thuận lợi cho khai thác

60

20/5/2015

Số hiệu quy hoạch 112

2

1616753

602404

3

1616050

602809

4

1615797

602361

5

1616534

601961

Huyện Đăk Glei

Địa điểm: Thôn Đăk Poi, thị trấn Đăk Glei

Điểm mỏ số 30

1

1664532

525792

10

Mỏ chưa thăm dò, trước đây đã cấp phép khai thác nay hết hạn, có đường giao thông vào tới mỏ, xung quanh mỏ là nương rẫy của dân

1250

20/5/2015

Số hiệu quy hoạch 18

2

1664200

525803

3

1664204

525305

4

1664539

525301

Huyện Tu Mơ Rông

Địa điểm: Làng Tam Ring, xã Ngọc Yêu

Điểm mỏ số 31

1

1643704

558081

02

Mỏ cũ chưa thăm dò, trước đây đã được khai thác có độ dốc lớn (hơn 50°), xung quanh mỏ là rừng tái sinh, có đường đất dẫn tới mỏ

60

20/5/2015

Số hiệu quy hoạch 92

2

1643809

557834

3

1644376

558186

4

1644300

558360

5

1643704

558081

Địa điểm: Thôn, Làng Ngọc Leng, xã Đăk Hà

Điểm mỏ số 32

1

1643152

547425

02

Mỏ chưa thăm dò, thuộc rừng sản xuất.

60

20/5/2015

Số hiệu QH 94

2

1642823

547425

3

1642813

547104

4

1643151

547107

5

1643152

547425

III. Than bùn

Tên khu vực

Tọa độ

Diện tích

Hiện trạng

Trữ lượng, tài nguyên dự báo (1000m3)

Thời gian dự kiến đấu giá

Ghi chú

X

Y

Thành phố Kon Tum

Địa điểm: Xã la Chim

Điểm mỏ số 33

1

1579402

546264

05

Mỏ cũ, trước đây đã cấp phép khai thác nay hết hạn, có đường giao thông vào mỏ, thuận lợi đưa vào cấp phép khai thác.

62.5

20/5/2015

Số hiệu quy hoạch 152

2

1579424

546358

3

1578942

546457

4

1578917

546353

Ghi chú:

- Tổng cộng có 33 điểm mỏ trong đó: 24 điểm mỏ cát, sỏi (02 điểm mỏ đã thăm dò, 22 điểm mỏ chưa thăm dò), 08 điểm mỏ đá (01 điểm mỏ đã thăm dò, 07 điểm mỏ chưa thăm dò)01 điểm than bùn.

- Các điểm trên nằm trong nội dung Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Kon Tum, tài nguyên dự báo được xác định căn cứ theo kỳ quy hoạch giai đoạn đến 2020.

- Tọa độ các điểm mỏ chưa thăm dò được trích lược từ mục “Giới hạn các điểm góc” tại Phụ lục I của Quyết định quy hoạch số 71/2014/QĐ- UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Kon Tum. Tọa độ chi tiết từng điểm mỏ tham khảo tại Số hiệu quy hoạch phần “Ghi chú” tại Phụ lục I Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Kon Tum.

 

 





Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 09/03/2012 | Cập nhật: 13/03/2012