Kế hoạch 323/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia do tỉnh Nghệ An
Số hiệu: | 323/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Lê Xuân Đại |
Ngày ban hành: | 09/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 323/KH-UBND |
Nghệ An, ngày 09 tháng 6 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2016/NQ-CP NGÀY 28/4/2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA
Thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 (NQ19/NQ-CP); UBND tỉnh Nghệ An ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Xác định, phân công và tổ chức thực hiện có hiệu quả những nhiệm vụ chủ yếu nhằm triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định trong Nghị quyết số 19/NQ-CP của Chính phủ.
- Tập trung thực hiện có hiệu quả tái cơ cấu nền kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng.
- Tiếp tục đẩy mạnh việc hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, trọng tâm là xây dựng, sửa đổi, bổ sung các quy định của pháp luật, các cơ chế, chính sách tạo môi trường kinh doanh thuận lợi và bình đẳng cho mọi tổ chức, doanh nghiệp, người dân phát triển sản xuất kinh doanh. Chú trọng các cơ chế, chính sách về quyền sở hữu tài sản, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, bảo vệ nhà đầu tư, bảo vệ quyền lợi của cổ đông thiểu số, các quy định về phá sản, giải thể, cạnh tranh... Xây dựng cơ chế thị trường đồng bộ, thông suốt các thị trường hàng hóa, lao động, chứng khoán, bất động sản, khoa học công nghệ và các loại thị trường khác, bảo đảm phân bổ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho phát triển.
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, nhất là đào tạo đại học và dạy nghề. Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; kỹ năng quản lý đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế; tập trung đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo hướng đẩy mạnh xã hội hóa, hội nhập quốc tế với lộ trình phù hợp; tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý, tài chính, nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo và dạy nghề đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, thị trường lao động, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
- Sửa đổi cơ chế, chính sách ưu đãi hơn để huy động các nguồn lực ngoài nhà nước đầu tư vào kết cấu hạ tầng. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư cho nghiên cứu khoa học, đổi mới công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực. Tăng cường quản lý bảo hộ sở hữu trí tuệ.
2. Xây dựng Nghệ An có môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi và bình đẳng; Phấn đấu đưa Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trong giai đoạn 2016-2017 xếp vị trí 15-20 cả nước.
Trong giai đoạn 2016-2017, tập trung cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, rút ngắn quy trình xử lý, giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính, giảm chi phí hành chính, bảo đảm công khai, minh bạch và nâng cao trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước. Cụ thể:
(1) Đơn giản thủ tục và rút ngắn thời gian thành lập doanh nghiệp xuống tối đa là 03 ngày; cải thiện các khâu liên quan khác nhằm rút ngắn thời gian từ đăng kí đến bắt đầu kinh doanh của doanh nghiệp; Triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4 trong đăng ký doanh nghiệp, chuyển từ cơ chế đăng ký sang cơ chế phục vụ doanh nghiệp, nhà đầu tư.
(2) Cải cách quy trình, hồ sơ và thủ tục nộp thuế và rút ngắn thời gian để các doanh nghiệp hoàn thành thủ tục nộp thuế.
(3) Rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với các doanh nghiệp, dự án đầu tư.
(4) Thực hiện quy trình về quyền sở hữu và bảo vệ nhà đầu tư theo Luật Đầu tư 2014 và Luật Doanh nghiệp 2014.
(5) Tạo thuận lợi, đảm bảo bình đẳng, công khai, minh bạch trong tiếp cận tín dụng theo cơ chế thị trường giữa các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế.
(6) Đơn giản hóa quy trình, hồ sơ và thủ tục xuất nhập khẩu, thủ tục hải quan và giảm thời gian thông quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cho doanh nghiệp.
(7) Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục phá sản doanh nghiệp.
(8) Công khai hóa, minh bạch hóa tình hình hoạt động, tài chính doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý và điều hành, đổi mới quy trình quản lý, nâng cao năng lực cạnh tranh địa phương và quốc gia.
II. NHỮNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
TT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP |
THỜI GIAN TRIỂN KHAI |
I |
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và triển khai thực hiện nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) |
|
|
|
1 |
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh tới các Sở, ngành, địa phương liên quan |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
- Các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan; - VCCI, Hội doanh nghiệp vừa và nhỏ, Hội doanh nghiệp trẻ, Hội doanh nghiệp tiêu biểu |
Quý II/2016 |
2 |
Triển khai Kế hoạch nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2016-2020, Gắn trách nhiệm của các ngành với việc cải thiện từng chỉ số thành phần cụ thể |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
- Các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan; - VCCI, Hội doanh nghiệp vừa và nhỏ, Hội doanh nghiệp trẻ, Hội doanh nghiệp tiêu biểu |
Quý II/2016 |
3 |
Chỉ đạo các đơn vị tuyên truyền đến tận người dân, doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị trong tỉnh nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm trong việc góp phần nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, ngành, địa phương, các hiệp hội doanh nghiệp và doanh nghiệp trong tỉnh |
Thường xuyên |
4 |
Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Đề án và Kế hoạch Cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
- Các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan; - VCCI, Hội doanh nghiệp vừa và nhỏ, Hội doanh nghiệp trẻ, Hội doanh nghiệp tiêu biểu |
Hàng năm |
II |
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính |
|
|
|
1 |
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ ban hành kèm theo Đề án Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 2277/QĐ-UBND ngày 23/5/2016 của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
- Các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan; - VCCI, Hội doanh nghiệp vừa và nhỏ, Hội doanh nghiệp trẻ, Hội doanh nghiệp tiêu biểu |
Thường xuyên |
2 |
Thực hiện rà soát các thủ tục đầu tư theo hướng tinh giảm, rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục cho nhà đầu tư |
- Sở KH&ĐT - BQL KKT Đông Nam |
Các sở, ban, ngành liên quan |
Quý II/2016 |
3 |
Thực hiện rà soát lại và tổ chức niêm yết, công khai quy trình, thủ tục hành chính, các hồ sơ, mẫu biểu của các thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông và trên các trang thông tin điện tử của các Sở, ban, ngành và địa phương. |
Các Sở, Ban, ngành địa phương trên địa bàn tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
4 |
Tổ chức triển khai ứng dụng công nghệ thông tin toàn tỉnh trong xử lý, điều hành thông qua các phần mềm công nghệ thông tin hiện đại. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan |
Triển khai từ quý IV/2016 |
5 |
Tổ chức lấy ý kiến thăm dò về môi trường đầu tư kinh doanh của các doanh nghiệp, các nhà đầu tư, người dân (qua mạng) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các doanh nghiệp, các nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh |
Hàng năm |
6 |
Nâng cao chất lượng của Trang Công báo của UBND tỉnh về cả nội dung và hình thức (tính đầy đủ, kịp thời của các cơ chế, chính sách của tỉnh và Trung ương) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở ngành liên quan |
Thường xuyên |
7 |
Kiện toàn lại tất cả các trang thông tin điện tử cả về nội dung và hình thức |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan |
Thường xuyên |
8 |
Thực hiện rà soát đội ngũ cán bộ, công chức; xây dựng kế hoạch có tính chất dài hạn về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức; |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban, ngành địa phương trên địa bàn tỉnh |
Hàng năm |
III |
Hỗ trợ, thúc đẩy khởi sự Doanh nghiệp, đẩy mạnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho Doanh nghiệp/Nhà đầu tư |
|
|
|
1 |
Triển khai thực hiện đăng ký kinh doanh cấp độ 3,4 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Thông tin và Truyền thông, các Hiệp hội doanh nghiệp trong tỉnh |
Quý III/2016 |
2 |
Rút ngắn tối đa thời gian thành lập doanh nghiệp |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
3 |
Tổ chức các cuộc giao lưu trực tuyến định kỳ giữa Lãnh đạo tỉnh và doanh nghiệp, người dân |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh |
Hàng năm |
4 |
Tổ chức đối thoại với các hội doanh nghiệp; gặp mặt, đối thoại với cộng đồng doanh nghiệp, các nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh (theo chuyên đề và định kỳ hàng năm) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
VP UBND tỉnh và các Sở, Ban, ngành, địa phương liên quan |
6 tháng/lần |
5 |
Tăng cường hướng dẫn, giải đáp các chính sách thuế, thủ tục nộp thuế, kịp thời giải đáp các khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp trong quá trình kê khai, báo cáo, nộp thuế. |
Cục Thuế Nghệ An |
Các Hiệp hội Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Thường xuyên |
6 |
Tăng cường hướng dẫn, giải đáp các chính sách đất đai, kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp /NĐT trong việc tiếp cận đất đai |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành liên quan UBND cấp huyện Hiệp hội các DN; Các DN, NĐT trên địa bàn |
Thường xuyên |
7 |
Phối hợp cùng các chủ đầu tư sử dụng nhiều lao động tổ chức phổ biến, tuyên truyền nâng cao ý thức chấp hành pháp luật lao động và ý thức kỷ luật trong lao động cho các lao động tại các Nhà máy |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các hiệp hội doanh nghiệp, các sở, ngành, địa phương liên quan, các chủ đầu tư Dự án |
Thường xuyên |
III |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách |
|
|
|
1 |
Sửa đổi, thay thế chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An |
- Sở KH&ĐT - BQL KKT Đông Nam |
Các sở, ban, ngành liên quan |
Quý II/2016 |
2 |
Xây dựng, công bố công khai kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh hàng năm, 05 năm trên các phương tiện thông tin, các trang thông tin điện tử |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan |
Hàng năm |
3 |
Rà soát lại quỹ đất, lập và hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết đến cấp xã và công khai giá đất, các quy hoạch, quỹ đất còn chưa sử dụng. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan |
Hàng năm |
4 |
Định kỳ rà soát, điều chỉnh lại cơ chế đền bù, GPMB theo thẩm quyền, đồng thời kiến nghị Trung ương cho phép điều chỉnh những quy định không phù hợp với thực tế của địa phương, tạo thuận lợi và đẩy nhanh công tác đền bù, GPMB. |
Sở Tài chính |
Các Sở, Ban, ngành và địa phương |
Hàng năm |
5 |
Rà soát, hoàn chỉnh và công bố công khai quy hoạch địa điểm xây dựng gắn với định hướng, đối tượng thu hút đầu tư |
Sở Xây dựng, các Sở quản lý Nhà nước về Dự án |
Các địa phương trên địa bàn tỉnh |
Thường xuyên |
6 |
Nâng cao chất lượng hoạt động của Hội đồng đền bù, GPMB cấp huyện |
Các huyện, thành, thị |
Sở Tài chính và các Sở, Ban, ngành liên quan |
Thường xuyên |
7 |
Triển khai xây dựng quỹ đất sạch (thành lập các trung tâm phát triển quỹ đất, thành lập các KCN nhỏ, các cụm công nghiệp...) |
Sở Tài nguyên và Môi trường Sở Công Thương |
Các địa phương trên địa bàn tỉnh |
Thường xuyên |
8 |
Nghiên cứu tham mưu thay đổi mô hình xúc tiến đầu tư hiệu quả |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở: Nội vụ, Công Thương, Tài chính và các ngành liên quan |
Quý IV/2016 |
9 |
Hoàn thiện quy hoạch mạng lưới hệ thống trường dạy nghề trên địa bàn làm cơ sở đẩy mạnh công tác xã hội hóa. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các Sở, Ban, ngành địa phương trên địa bàn tỉnh và các Hiệp hội doanh nghiệp, các doanh nghiệp trên địa bàn |
Hàng năm |
10 |
Tổ chức các Hội chợ việc làm; các hình thức dạy nghề tại chỗ |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các trường đại học, cao đẳng và các Doanh nghiệp trong tỉnh và các doanh nghiệp ngoại tỉnh |
Hàng năm |
11 |
Xây dựng danh mục và tổ chức thực hiện đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP), xây dựng quy trình và tổ chức đấu thầu lựa chọn NĐT theo NĐ 30 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ban, ngành và địa phương trên địa bàn tỉnh |
Hàng năm |
12 |
Tổ chức kiểm tra, rà soát chất lượng các công trình hạ tầng và xây dựng kế hoạch nâng cấp, sửa chữa các công trình giao thông, hạ tầng yếu kém |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở, Ban, ngành liên quan |
Thường xuyên |
13 |
Thành lập Tổ chức pháp chế ở cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh theo quy định tại Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế |
Sở Nội vụ |
Sở Tư pháp, các sở, ngành liên quan |
Trong năm 2016 |
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Các Sở, Ban, ngành, các huyện, thành, thị triển khai thực hiện nghiêm túc, đảm bảo chất lượng và thời gian các nội dung được phân công tại kế hoạch này; Định kỳ 6 tháng, các Sở, ban, ngành, các huyện, thành thị báo cáo tình hình thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp chung báo cáo UBND tỉnh, Thủ tướng Chính phủ.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo, đề xuất gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp chung, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện Kế hoạch này và tổng hợp chung báo cáo UBND tỉnh, Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |