Kế hoạch 307/KH-UBND năm 2018 thực hiện "Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2018-2025" tỉnh Cao Bằng
Số hiệu: 307/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng Người ký: Trịnh Hữu Khang
Ngày ban hành: 08/02/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 307/KH-UBND

Cao Bằng, ngày 08 tháng 02 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN "ĐỀ ÁN KIỂM SOÁT MẤT CÂN BẰNG GII TÍNH KHI SINH GIAI ĐOẠN 2018 - 2025" TỈNH CAO BẰNG

Thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 23 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2016-2025, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án "Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2018 - 2025" trên địa bàn tỉnh Cao Bằng với những nội dung chủ yếu như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Từng bước khng chế tốc độ gia tăng tỷ số giới tính khi sinh (GTKS), tiến tới đưa tỷ số GTKS trở lại mức cân bằng tự nhiên, góp phần nâng cao chất lượng dân số.

2. Mục tiêu c thể

- Mục tiêu 1: Khống chế tốc độ gia tăng tỷ số GTKS để tỷ số này hàng năm không vượt quá 1 điểm phần trăm/năm.

- Mục tiêu 2: Giảm tốc độ gia tăng tỷ số GTKS, tạo cơ sở thuận lợi để đưa tỷ số GTKS trlại mức cân bằng tự nhiên khoảng 107 bé trai/100 bé gái vào năm 2020 và duy trì đến năm 2025.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Phạm vi, địa bàn thực hiện: Triển khai tại 13 huyện, thành phố.

2. Đối tượng tác động: Lãnh đạo các cấp ủy, chính quyền, đoàn thể, các tổ chức; những người có liên quan đến cung cấp dịch vụ hướng dẫn sinh con theo ý muốn, liên quan đến chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi và gia đình, các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ, vị thành niên và thanh thiếu niên.

3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2018 đến năm 2025

III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG

1. Truyền thông, giáo dục nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi về mất cân bằng gii tính khi sinh

- Tuyên truyền, vận động để tạo môi trường xã hội đồng thuận thúc đẩy thực hiện các hoạt động kiểm soát mất cân bằng GTKS tại các cấp. Tại cấp xã, xóm, lồng ghép tổ chức các cuộc truyền thông chuyên đề về mất cân bằng giới tính khi sinh phù hợp với từng nhóm đối tượng. Tăng cường tổ chức tuyên truyền, tư vấn trực tiếp cho nam, nữ thanh niên chuẩn bị kết hôn, người cung cấp dịch vụ liên quan đến lựa chọn giới tính thai nhi. Tại cấp tỉnh, huyện tổ chức các hoạt động truyền thông phù hợp, đặc biệt vào dịp kỷ niệm các ngày truyền thống, sự kiện truyền thông, chiến dịch truyền thông về dân số.

- Phối hợp tổ chức các hoạt động cung cấp thông tin, giáo dục về mất cân bằng giới tính khi sinh thông qua việc đưa nội dung vào chương trình giảng dạy của Trường Chính trị Hoàng Đình Giong, Trung tâm bồi dưỡng Chính trị các huyện, thành phố; hoạt động ngoại khóa của các trường Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, Trường chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Truyền thông trên phương tiện thông tin đại chúng: Báo Cao Bằng, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh thông qua việc xây dựng phóng sự, chuyên đề, chuyên trang, các bài viết; tuyên truyền trên trang web và ấn phẩm truyền thông của các ngành liên quan về mục đích, ý nghĩa, nội dung, kết quả triển khai thực hiện Đề án; tuyên truyền pháp luật về nghiêm cấm lựa chọn giới tính khi sinh; hậu quả của mất cân bằng giới tính khi sinh; nêu gương những cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức thực hiện tốt công tác kiểm soát mất cân bằng GTKS và chính sách dân số.

- Phổ biến các văn bản quy định nghiêm cấm lựa chọn giới tính khi sinh cho lãnh đạo các cơ sở cung cấp dịch vụ siêu âm, phá thai và các cán bộ trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ này tại các cơ sở y tế.

- Nhân bản, sản xuất và cung cấp các sản phẩm truyền thông về mất cân bằng GTKS: tờ rơi, pano, áp phích, sách mỏng, đĩa VDC, CDC,... phù hợp với từng nhóm đối tượng.

- Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu trên mạng xã hội, sân khấu hóa, sáng tác thơ ca và bài hát theo các làn điệu dân tộc của tỉnh, lồng ghép các nội dung truyền thông về mất cân bằng GTKS vào các hoạt động văn hóa xã hội khác.

2. Các hoạt động hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn về kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh

- Tổ chức các hội thảo chuyên đề về mất cân bằng giới tính khi sinh.

- Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện hàng năm và giai đoạn.

- Đào tạo, tập huấn về kiến thức, phương pháp, kỹ năng truyền thông, tư vấn về mất cân bằng giới tính khi sinh, về các quy định nghiêm cấm lựa chọn gii tính thai nhi, quy trình chuyên môn kỹ thuật cho nhân viên y tế và các cơ sở cung cấp dịch vụ liên quan đến lựa chọn giới tính thai nhi.

3. Các hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm các quy định về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.

- Các đơn vị, cá nhân cung cấp dịch vụ liên quan cam kết không lựa chọn giới tính thai nhi và tham gia tuyên truyền về kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh.

- Xây dựng cơ chế phối hợp và trao đổi thông tin giữa các cơ quan liên quan có chức năng điều tra, thanh tra, kiểm tra.

- Thường xuyên tổ chức các đợt thanh tra, kiểm tra định kỳ và đột xuất đối với các cơ sở sản xuất, buôn bán và lưu hành các tài liệu phổ biến phương pháp tạo giới tính thai nhi, các cơ sở dịch vụ y tế liên quan đến lựa chọn gii tính thai nhi.

- Xây dựng mạng lưới cung cấp, thu nhận và xử lý thông tin tố giác, tố cáo vi phạm về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi ở cộng đồng dân cư.

- Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo đúng quy định của pháp luật, thông báo công khai, rộng rãi các đơn vị, cá nhân vi phạm và kết quả xử lý.

4. Các hoạt động quản lý, giám sát

- Định kỳ giám sát, kiểm tra tiến độ, kết quả thực hiện Kế hoạch theo quý, năm để có phương án điều chỉnh Kế hoạch kịp thời, phù hợp.

- Tổ chức các đợt kiểm tra đột xuất hoặc giám sát theo chuyên đề

- Tổng hợp báo cáo, đánh giá kết quả hoạt động hàng năm và giai đoạn.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Kế hoạch Đ án "Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2018 - 2025" tỉnh Cao Bằng được đảm bảo:

- Ngân sách Trung ương: Nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số hàng năm.

- Ngân sách địa phương: sử dụng lồng ghép trong nguồn kinh phí sự nghiệp Y tế được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.

- Nguồn vận động, tài trợ (nếu có).

V. T CHỨC THỰC HIỆN

1. SY tế

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch.

- Phối hợp các cơ quan báo chí địa phương đẩy mạnh công tác truyền thông, giáo dục về mất cân bằng giới tính khi sinh.

- Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức, viên chức, người cung cấp dịch vụ y tế liên quan đến công tác kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát các hoạt động liên quan đến công tác kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh.

- Tham mưu tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Tổng cục Dân số - KHHGĐ - Bộ Y tế.

2. Sở Tài chính

Hằng năm, phối hợp với Sở Y tế tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí phù hợp cho các hoạt động của Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Tổng hợp, bố trí vốn đầu tư phát triển để thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật; vận động các nguồn hỗ trợ cho việc thực hiện Kế hoạch.

4. Sở Giáo dục và Đào tạo

Chủ trì, phối hợp triển khai có hiệu quả hoạt động giáo dục Dân số/sức khỏe sinh sản, giới, giới tính và bình đẳng gii trong nhà trường.

5. Sở Thông tin và Truyền thông

Chỉ đạo các cơ quan thông tin tuyên truyền phối hợp với Sở Y tế đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước liên quan đến Kế hoạch thực hiện Đán kiểm soát mất cân bằng GTKS.

6. Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan: trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với ngành Y tế tổ chức triển khai thực hiện tốt các nội dung của Kế hoạch theo quy định.

7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn, các phòng, ban liên quan tổ chức triển khai thực hiện tốt các nội dung của Kế hoạch. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi; xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.

Chủ động cân đối và phân bổ các nguồn lực cho các hoạt động kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh trên địa bàn; hàng năm tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch gửi Sở Y tế (qua Chi cục DS-KHHGĐ) để tổng hợp.

8. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội: phối hợp với ngành Y tế, các sở, ngành liên quan và các địa phương đẩy mạnh tuyên truyền, vận động hội viên, đoàn viên và mọi tầng lớp nhân dân thực hiện tốt chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước liên quan đến công tác kiểm soát mất cân bằng GTKS; giám sát việc thực hiện Kế hoạch.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện "Đề án kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2018-2025" tỉnh Cao Bằng, yêu cầu thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố nghiêm túc tổ chức, triển khai thực hiện, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Y tế (Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh) trước ngày 15/12 hàng năm để tổng hợp báo cáo Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định. Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc đề nghị có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Y tế (qua Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- BY tế;
- Tổng cục Dân s
- KHHGĐ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Thường trực UBMTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể t
nh;
- Báo Cao Bằng, Đài PT - TH t
nh;
- Chi cục Dân Số-KHHGĐ;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- CV: TH;
- Trung tâm Thông tin, VP UBND tỉnh;

- Lưu: VT, VX (Tr58b).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trịnh Hữu Khang