Kế hoạch 26/KH-UBND thực hiện "Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030" tại tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 26/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 03/03/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Hành chính tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 03 tháng 03 năm 2014 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN "CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN LÝ LỊCH TƯ PHÁP ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030" TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Thực hiện Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 19/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030"; Quyết định số 1713/QĐ-BTP ngày 05/7/2013 của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch tổng thể triển khai chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030, để đảm bảo thực hiện thống nhất việc xây dựng chiến lược phát triển lý lịch tư pháp tại địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện “Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030" tại tỉnh Thừa Thiên Huế, như sau:
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
I. MỤC ĐÍCH
1. Thực hiện có hiệu quả quan điểm định hướng, mục tiêu của Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030 được ban hành kèm theo Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 19/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 1713/QĐ-BTP ngày 05/7/2013 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch tổng thể triển khai chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
2. Xác định rõ những nhiệm vụ, giải pháp cụ thể đối với các hoạt động để triển khai thực hiện Chiến lược, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các sở, ngành, cơ quan có liên quan và các địa phương trong việc triển khai thực hiện các giải pháp của Kế hoạch.
II. YÊU CẦU
1. Xác định cụ thể nội dung công việc, bảo đảm thực hiện đúng, đầy đủ và kịp thời những nội dung đã được quy định trong Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược.
3. Các nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phải bảo đảm khả thi, có sự liên kết, hỗ trợ lẫn nhau, cùng hướng tới mục tiêu của Chiến lược.
4. Đề cao trách nhiệm của các cấp, các ngành, đồng thời trong quá trình thực hiện, phải bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, có hiệu quả giữa Sở Tư pháp với các cơ quan, tổ chức có liên quan; kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai thực hiện Chiến lược.
B. NỘI DUNG VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
I. GIAI ĐOẠN 2014-2015
1. Thiết lập, tăng cường và hoàn thiện mối quan hệ phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp
a) Xây dựng Quy chế phối hợp liên ngành về tiếp nhận, cập nhật, cung cấp, khai thác, xử lý, trao đổi thông tin về lý lịch tư pháp, lập lý lịch tư pháp và cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014.
b) Tổ chức các cuộc họp liên ngành giữa cơ quan Tòa án, Kiểm sát, Công an, Quốc phòng và cơ quan Tư pháp nhằm tăng cường công tác phối hợp tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin, phục vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2014 - 2015.
2. Xây dựng quy định việc tiếp nhận, quản lý, sử dụng, khai thác, lưu trữ cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp, cấp Phiếu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp
- Thời gian thực hiện: Năm 2014.
3. Xây dựng, quản lý, sử dụng, khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp
a) Bảo đảm cơ sở vật chất và các điều kiện khác cho Sở Tư pháp để thực hiện nhiệm vụ, quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp theo Quyết định số 316/QĐ-UBND ngày 06/2/2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về triển khai thực hiện Đề án Xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp giai đoạn 2013-2015.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2014-2015.
b) Tăng cường hoạt động xây dựng, lưu trữ, bảo vệ, sử dụng, khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp bằng văn bản giấy và điện tử.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an, Thi hành án dân sự tỉnh, các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2013-2015.
4. Kiện toàn cơ cấu tổ chức, đội ngũ cán bộ làm công tác lý lịch tư pháp
a) Tăng cường thực hiện các giải pháp nhằm thúc đẩy kiện toàn tổ chức, đội ngũ cán bộ làm công tác lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp, bảo đảm từ năm 2014-2015, bố trí đủ biên chế làm công tác lý lịch tư pháp theo Quyết định số 2369/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức, viên chức; Kế hoạch số 52/KH-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc triển khai thực hiện Quyết định số 2369/QĐ-TTg , ngày 28/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ. Đồng thời, nghiên cứu đề xuất bổ sung biên chế làm công tác lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp, bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2013-2015.
b) Thực hiện bố trí hợp lý số lượng biên chế làm công ty lý lịch tư pháp trên cơ sở xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức, viên chức
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài chính.
- Thời gian thực hiện: 2014-2015.
5. Thực hiện cử cán bộ tham gia công tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ lý lịch tư pháp, bảo đảm đến năm 2015, trên 80% công chức, viên chức làm công tác lý lịch tư pháp được đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ lý lịch tư pháp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Nội vụ
- Thời gian thực hiện: 2014-2015.
6. Tiếp tục nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của công tác lý lịch tư pháp
a) Biên soạn tài liệu tuyên truyền, phổ biến pháp luật về lý lịch tư pháp
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thi hành án dân sự, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan thông tin đại chúng ở địa phương và các cơ quan khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2014-2015.
b) Tổ chức triển khai các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật về lý lịch tư pháp
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thi hành án dân sự, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan báo chí ở trung ương, địa phương như: Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại Huế, Báo Thừa Thiên Huế,...
- Thời gian thực hiện: 2014-2015.
7. Phối hợp liên ngành kiểm tra hoạt động cung cấp, tiếp nhận, xác minh thông tin lý lịch tư pháp, phục vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thi hành án dân sự và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2014-2015.
8. Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương tham gia Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia lý lịch tư pháp
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính và một số cơ quan liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2013-2015.
II. GIAI ĐOẠN 2016-2020
1. Tổng kết 05 năm thi hành Luật lý lịch tư pháp; đề xuất, kiến nghị những giải pháp tiếp tục hoàn thiện thể chế về lý lịch tư pháp tại địa phương
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Hương Thủy, Hương Trà và thành phố Huế và các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016.
2. Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm tiếp tục tăng cường mối quan hệ phối hợp chặt chẽ, cơ chế phối hợp đồng bộ, hiệu quả giữa cơ quan Tòa án, Kiểm sát, Công an, Quốc phòng, Thi hành án dân sự, các cơ quan, tổ chức khác và cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp trong tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin, phục vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2016-2020.
3. Xây dựng, quản lý, sử dụng khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp
a) Tiếp tục triển khai thực hiệu có hiệu quả các đề án liên quan đến xây dựng, quản lý, sử dụng, khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp đã được xây dựng và phê duyệt trong giai đoạn năm 2013-2015; bảo đảm đến năm 2016, 90-95% thông tin lý lịch tư pháp chính thức trao đổi giữa Sở Tư pháp và Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia được thực hiện dưới dạng điện tử.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2016-2020.
b) Nghiên cứu xây dựng Đề án triển khai thực hiện cung cấp thông tin lý lịch tư pháp dưới dạng điện tử giữa cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và các cơ quan Tòa án, Kiểm sát, Công an, Thi hành án dân sự qua hệ thống mạng trên cơ sở điều kiện về trang thiết bị, phương tiện làm việc và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan tại địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2018-2020.
4. Xây dựng đội ngũ công chức, viên chức làm công tác lý lịch tư pháp chuyên nghiệp. Thu hút nguồn lực tham gia công tác lý lịch tư pháp nhằm nâng cao năng lực, phẩm chất đạo đức, chính trị công chức, viên chức làm công tác lý lịch tư pháp. Tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ lý lịch tư pháp, bảo đảm 95-100% công chức, viên chức làm công tác lý lịch tư pháp tại địa phương được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ lý lịch tư pháp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài chính
- Thời gian thực hiện: 2016-2018.
5. Nghiên cứu xây dựng Đề án "Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp tại tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2016-2020".
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, các Sở: Tài chính, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian thực hiện: 2016-2020.
6. Tiếp tục tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về lý lịch tư pháp
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thi hành án dân sự, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian thực hiện: 2016-2020
7. Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về lý lịch tư pháp
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thi hành án dân sự và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2016-2020.
8. Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương tham gia xây dựng các Đề án:
a) Đề án chuyển đổi mô hình cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp từ 02 cấp sang 01 cấp trên cơ sở sửa đổi, bổ sung Luật Lý lịch tư pháp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Nội vụ và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2018-2020.
b) Đề án xây dựng, phát triển đội ngũ cán bộ làm công tác lý lịch tư pháp
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Sở Nội vụ và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2017-2020.
c) Đề án trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp giữa cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và các cơ quan có liên quan dưới dạng dữ liệu điện tử.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2016-2020.
d) Đề án Kết nối trao đổi thông tin giữa cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp với cơ sở dữ liệu hộ tịch, dân cư, hộ khẩu, chứng minh nhân dân dưới dạng dữ liệu điện tử.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh.
- Thời gian thực hiện: 2016-2020.
đ) Đề án thí điểm cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua mạng trực tuyến - cấp độ 4 của dịch vụ hành chính công trực tuyến
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian thực hiện: 2018-2020.
9. Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương tham gia thực hiện các nội dung, mục tiêu của Chiến lược:
a) Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật Lý lịch tư pháp
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2016-2017.
b) Nghiên cứu kiến nghị, đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về hình sự, tố tụng hình sự, thi hành án hình sự, thi hành án dân sự có liên quan đến hoạt động lý lịch tư pháp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2018-2020.
c) Thực hiện việc cử công chức, viên chức đi đào tạo chuyên sâu về nghiệp vụ lý lịch tư pháp ở nước ngoài để đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2016-2020.
III. ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
1. Hoàn thiện thể chế về lý lịch tư pháp và các văn bản pháp luật có liên quan trên địa bàn tỉnh nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả các đề án, chính sách liên quan đến lý lịch tư pháp đã được xây dựng và ban hành trong giai đoạn năm 2016-2020.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục thi hành án dân sự tỉnh, Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2021-2030.
2. Tiếp tục tăng cường và hoàn thiện mối quan hệ phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp đặc biệt là trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp qua môi trường mạng, bảo đảm trên 50% văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và các cơ quan có liên quan được thực hiện dưới dạng điện tử.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
b) Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: 2021-2030.
3. Tiếp tục tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về lý lịch tư pháp dưới nhiều hình thức
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thi hành án dân sự, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian thực hiện: 2021-2030.
4. Tiếp tục tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về lý lịch tư pháp
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thi hành án dân sự và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2021-2030.
5. Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương trong việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, kỹ năng tiếp nhận, xử lý, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp cho đội ngũ công chức, viên chức làm công tác lý lịch tư pháp; công tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cung cấp, xác minh thông tin lý lịch tư pháp cho đội ngũ cán bộ tư pháp - hộ tịch cấp xã.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Sở Nội vụ và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2021-2030.
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện
a) Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả; trên cơ sở Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nội dung, mục tiêu trong phạm vi quản lý của ngành, địa phương mình.
b) Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình:
- Tổ chức phổ biến, quán triệt những nội dung của Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030 được ban hành kèm theo Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 19/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch tổng thể triển khai thi hành chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 1713/QĐ-BTP ngày 05/7/2013 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan cho cán bộ trong ngành mình, nhất là cán bộ trực tiếp làm công tác có liên quan đến lý lịch tư pháp.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện Chiến lược và các nội dung, mục tiêu của Kế hoạch này.
c) Trách nhiệm của Sở Tư pháp
- Xây dựng Kế hoạch chi tiết của Sở Tư pháp thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp mục tiêu, nội dung của Kế hoạch này và các nội dung khác quy định tại Quyết định số 1713/QĐ-BTP ngày 05/7/2013 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch tổng thể triển khai chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030 phù hợp với tình hình thực tiễn ở địa phương.
- Hướng dẫn, tổng hợp tình hình, tiến hành sơ kết, tổng kết và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp về kết quả thực hiện.
d) Trách nhiệm của Công an tỉnh
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc, Công an các huyện, thị xã, thành phố Huế trong việc thực hiện cung cấp, trao đổi thông tin lý lịch tư pháp cho cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp, phục vụ việc xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp trong việc xây dựng, hoàn thiện thể chế, đào tạo,bồi dưỡng nghiệp vụ lý lịch tư pháp; thanh tra, kiểm tra; hướng dẫn, tổng hợp tình hình triển khai Kế hoạch; sơ kết, tổng kết kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này.
đ) Trách nhiệm của Sở Tài chính
Tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí đảm bảo cho các nhiệm vụ trong Kế hoạch này theo quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương; hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định của Nhà nước.
e) Trách nhiệm của Sở Nội vụ
Chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Nội vụ quyết định bổ sung biên chế làm công tác lý lịch tư pháp tại địa phương.
g) Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan triển khai các nội dung liên quan đến đầu tư, xây dựng cơ bản của Kế hoạch này.
h) Trách nhiệm của Cục thi hành án Dân sự tỉnh và các sở, ngành có liên quan
Phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp và các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện các công việc tại Kế hoạch này; đề nghị Sở Tư pháp các vấn đề liên quan nhằm triển khai có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch; hàng năm, từng giai đoạn tổng hợp kết quả triển khai thực hiện gửi Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này bao gồm kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước và nguồn kinh phí huy động, tài trợ (nếu có).
b) Hàng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán ngân sách hàng năm, Sở Tư pháp căn cứ vào nội dung, tiến độ thực hiện các hoạt động và chế độ chi tiêu hiện hành xây dựng dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật khác liên quan.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có vấn đề phát sinh hoặc có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tư pháp đế kịp thời trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 316/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt bổ sung danh mục thủ tục hành chính ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 05/11/2020
Quyết định 316/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 316/QĐ-UBND năm 2018 về Chương trình khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 09/07/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Quyết định 316/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án “Xây dựng cơ sở dữ liệu di sản văn hóa tỉnh Bắc Ninh” Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 10/01/2020
Quyết định 316/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 316/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Đề án xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025 Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 338/QĐ-TTg năm 2017 về kiện toàn Ủy ban quốc gia Đổi mới giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2021 Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 316/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh (cục bộ) quy hoạch sử dụng đất một số khu đất trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 316/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 316/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 47-CT/TW và Kế hoạch 03-KH/TU Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 316/QĐ-UBND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2016 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 12/04/2016
Quyết định 316/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án Xây dựng huyện đảo Lý Sơn mạnh về kinh tế, vững chắc về quốc phòng, an ninh đến năm 2020 Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 316/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch thực hiện Quyết định 994/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ, đường sắt giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 316/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 316/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới Đội công tác xã hội tình nguyện cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2014 - 2016 Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 316/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 1713/QĐ-BTP năm 2013 Kế hoạch tổng thể triển khai Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030 Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 316/QĐ-UBND năm 2013 về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 08/08/2020
Quyết định 338/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt "Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030" Ban hành: 19/02/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 316/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Danh mục số hiệu đường huyện trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 316/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án “Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp tại tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn từ năm 2012 - 2015” Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 316/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định 338/QĐ-TTg năm 2012 Phê duyệt Đề án tăng cường năng lực quản lý nhà nước ngành thú y giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 22/03/2012 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 316/QĐ-UBND năm 2012 quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội sống tại Trung tâm Điều dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 2369/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án “Xây dựng Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia và kiện toàn tổ chức thuộc Sở Tư pháp để xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp” Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 10/01/2011
Quyết định 338/QĐ-TTg năm 2008 bổ nhiệm Chủ tịch Ủy ban giám sát tài chính quốc gia Ban hành: 29/03/2008 | Cập nhật: 02/04/2008