Kế hoạch 25/KH-BYT năm 2016 thực hiện Đề án Nâng cao năng lực Thanh tra y tế đến năm 2020
Số hiệu: | 25/KH-BYT | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Tiến |
Ngày ban hành: | 14/01/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/KH-BYT |
Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2016 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC THANH TRA Y TẾ ĐẾN NĂM 2020 CỦA BỘ Y TẾ
Ngày 04 tháng 12 năm 2014, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 2176/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Nâng cao năng lực Thanh tra y tế đến năm 2020 (gọi tắt là Đề án). Thực hiện nhiệm vụ được giao, Bộ Y tế xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án của Bộ Y tế (viết tắt là Kế hoạch), cụ thể như sau:
1. Mục đích
Triển khai thực hiện kịp thời, toàn diện và có hiệu quả các nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao trong Đề án nhằm hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật về thanh tra y tế, tăng cường về số lượng, chất lượng cán bộ thanh tra y tế, cơ sở vật chất và tài chính nhằm đáp ứng hoàn thành nhiệm vụ, bảo đảm mọi lĩnh vực thuộc quản lý nhà nước về y tế đều được thanh tra, kiểm tra và giám sát theo đúng quy định của pháp luật.
2. Yêu cầu
- Bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Đề án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Xác định cụ thể nội dung công việc, yêu cầu về chất lượng, thời gian tiến hành, đồng thời xác định rõ trách nhiệm và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện Đề án, bảo đảm Đề án được triển khai thống nhất, đồng bộ và theo đúng tiến độ đã đề ra.
II. TÓM TẮT CÁC NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN
1. Hoàn thiện hành lang pháp lý về chế độ chính sách đối với Thanh tra Y tế.
2. Kiện toàn tổ chức bộ máy, tăng số lượng thanh tra viên y tế đáp ứng yêu cầu hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ ngoại ngữ, chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức công vụ cho thanh tra y tế.
4. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý và hoạt động thanh tra y tế.
5. Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, tài chính cho hoạt động thanh tra y tế.
6. Phối hợp các Bộ, ngành, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức nghề nghiệp, Mặt trận Tổ quốc, hội y dược học tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về vai trò, chức năng, nhiệm vụ và hoạt động thanh tra y tế.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
A. Tổ chức phổ biến các nội dung Đề án
Thanh tra Bộ Y tế tổ chức 02 hội nghị phổ biến nội dung nhiệm vụ Đề án, lồng ghép với việc tổ chức các hội nghị sơ kết công tác thanh tra y tế 6 tháng đầu năm 2015 tại 2 miền, trong đó:
1. Tại khu vực phía Bắc:
- Thời gian tổ chức: Từ ngày 23 - 24/7/2015 tại thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh.
- Thành phần tham dự: Đại diện các Bộ, ngành liên quan, các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ Y tế, các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế và đại diện Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương từ Thừa Thiên Huế trở ra.
2. Tại khu vực phía Nam:
- Thời gian tổ chức: Từ ngày 13 - 14/7/2015 tại thành phố Vũng Tàu tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
- Thành phần tham dự: Đại diện các Bộ, ngành liên quan có thường trực tại thành phố Hồ Chí Minh, các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, đại diện Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương từ Đà Nẵng trở vào.
B. Kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án
1. Hoàn thiện hành lang pháp lý chế độ chính sách đối với Thanh tra Y tế:
a) Rà soát, xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về tổ chức, hoạt động và chế độ, chính sách đối với hệ thống thanh tra y tế:
- Xây dựng Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn Nghị định số 122/2014/NĐ-CP ngày 25/12/2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Y tế;
- Xây dựng Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn công chức thanh tra chuyên ngành, trang phục và thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ Thanh tra chuyên ngành y tế.
- Cơ quan chủ trì: Thanh tra Bộ.
- Đơn vị phối hợp thuộc Bộ: Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch Tài chính, Tổng cục, các Cục được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, Sở Y tế các tỉnh, thành phố.
- Thời gian: Thực hiện từ năm 2015 - 2016.
b) Xây dựng, hoàn thiện quy trình thanh tra chuyên ngành theo từng lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế để áp dụng thống nhất trong cả nước:
- Cơ quan chủ trì: Thanh tra Bộ;
- Đơn vị phối hợp thuộc Bộ: Tổng cục, các Cục thuộc Bộ được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, Vụ pháp chế, Vụ Kế hoạch Tài chính, Sở Y tế các tỉnh, thành phố.
- Thời gian: Năm 2016.
c) Biên soạn tài liệu hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, phương pháp và đạo đức công vụ thanh tra y tế:
- Cơ quan chủ trì: Thanh tra Bộ;
- Đơn vị phối hợp thuộc Bộ: Tổng cục, các Cục thuộc Bộ được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, Vụ Kế hoạch Tài chính, Sở Y tế các tỉnh, thành phố.
- Thời gian: Từ năm 2016 - 2018.
2.1.1. Tại Bộ Y tế
a) Kiện toàn tổ chức, bộ máy, vị trí của Thanh tra Bộ Y tế.
- Thành lập Phòng Giám sát, kiểm tra và Xử lý sau thanh tra; Phòng Thanh tra Bảo hiểm y tế;
- Ban hành mới quyết định thay thế Quyết định số 2466/QĐ-BYT ngày 11/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Y tế;
+ Cơ quan chủ quản: Thanh tra Bộ;
+ Đơn vị phối hợp: Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch Tài chính, Văn phòng Bộ.
+ Thời gian: Hết năm 2016.
b) Kiện toàn cơ cấu tổ chức của bộ phận tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành tại Tổng cục, các Cục thuộc Bộ được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, cụ thể bao gồm:
- Kiện toàn bộ phận tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành tại Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình được tổ chức trong Vụ Pháp chế - Thanh tra;
- Kiện toàn bộ phận tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành tại các Cục thuộc Bộ Y tế được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành được tổ chức theo mô hình phòng (Phòng thanh tra/Phòng pháp chế thanh tra);
+ Cơ quan chủ quản: Tổng cục, các Cục thuộc Bộ được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
+ Đơn vị phối hợp: Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ.
+ Thời gian: Hết năm 2016.
- Xây dựng hệ thống cộng tác viên thanh tra y tế để tham gia thanh tra chuyên ngành tại các Vụ, Cục không được giao chức năng, thanh tra chuyên ngành và các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế.
+ Cơ quan chủ trì: Vụ, Cục không được giao chức năng thanh tra chuyên ngành.
+ Đơn vị phối hợp: Thanh tra Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế.
+ Thời gian: Hết năm 2018.
2.1.2. Tại Sở Y tế:
a) Kiện toàn tổ chức, bộ máy, vị trí của Thanh tra Sở Y tế, đảm bảo cơ cấu tổ chức, bộ máy, vị trí của Thanh tra Sở Y tế phù hợp với quy định của Luật Thanh tra và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thanh tra.
b) Thành lập, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ phận tham mưu về thanh tra chuyên ngành tại các Chi cục được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, bao gồm: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm; Chi cục Dân số kế hoạch hóa gia đình theo mô hình phòng theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
+ Cơ quan chủ trì: Sở Y tế tham mưu Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố;
+ Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành có liên quan.
+ Thời gian: Hết năm 2016.
- Xây dựng, đào tạo hệ thống cộng tác viên thanh tra y tế tại các Phòng của Sở Y tế, các Trung tâm y tế và các Phòng Y tế tuyến huyện.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Y tế;
+ Thời gian: Hết năm 2018
2.2.1. Xây dựng khung năng lực; tiêu chuẩn chức danh, nghiệp vụ các ngạch thanh tra viên y tế và xây dựng vị trí việc làm hệ thống thanh tra y tế.
a) Tại Bộ Y tế:
- Xây dựng Đề án vị trí việc làm của Thanh tra Bộ
+ Cơ quan chủ trì: Thanh tra Bộ;
+ Cơ quan phối hợp: Vụ Tổ chức Cán bộ, Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ.
+ Thời gian: Năm 2015 - 2016.
- Xây dựng Đề án vị trí việc làm của các Phòng Thanh tra/phòng Pháp chế thanh tra tại các Cục thuộc Bộ được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành; Vụ Pháp chế thanh tra tại Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
+ Cơ quan chủ trì: Tổng cục, các Cục thuộc Bộ được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
+ Cơ quan phối hợp: Vụ Tổ chức Cán bộ, Thanh tra Bộ, Vụ Pháp chế.
+ Thời gian: Năm 2015 - 2016.
b) Tại Sở Y tế:
- Xây dựng Đề án vị trí việc làm của Thanh tra Sở Y tế
+ Cơ quan chủ trì: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành liên quan.
+ Thời gian: Năm 2015 - 2016.
- Xây dựng Đề án vị trí việc làm của Phòng Thanh tra tại các Chi cục được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
+ Cơ quan chủ trì: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành liên quan.
+ Thời gian: Năm 2015 - 2016.
2.2.2. Xây dựng kế hoạch biên chế hằng năm trên cơ sở vị trí việc làm và cơ cấu ngạch thanh tra;
a) Tại Bộ Y tế: Xây dựng kế hoạch biên chế cán bộ làm công tác thanh tra hằng năm trên cơ sở vị trí việc làm và cơ cấu ngạch thanh tra của Thanh tra Bộ, Vụ Pháp chế thanh tra của Tổng cục, Phòng thanh tra/Phòng pháp chế thanh tra của các Cục được giao nhiệm vụ thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành:
+ Cơ quan chủ trì: Thanh tra Bộ, Tổng cục, các Cục thuộc Bộ được giao nhiệm vụ thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.
+ Đơn vị phối hợp: Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế.
+ Thời gian: Hằng năm, từ năm 2016 - 2020.
b) Tại Sở Y tế: Xây dựng kế hoạch biên chế cán bộ làm công tác thanh tra hằng năm trên cơ sở vị trí việc làm và cơ cấu ngạch thanh tra của Thanh tra Sở Y tế, các phòng thanh tra của các Chi cục thuộc Sở được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Thời gian: Hết năm 2016.
3.1. Kiện toàn Bộ môn Pháp luật và Thanh tra Y tế thuộc Viện Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý ngành y tế - Trường Đại học Y tế công cộng:
- Kiện toàn các chức danh lãnh đạo Bộ môn;
- Kiện toàn đội ngũ Giảng viên;
+ Đơn vị chủ trì: Viện Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý ngành y tế - Trường Đại học Y tế công cộng.
+ Đơn vị phối hợp: Vụ Tổ chức cán bộ, Thanh tra Bộ.
+ Thời gian: Hết năm 2016.
3.2. Rà soát về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của thanh tra viên, công chức thanh tra làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ, kế hoạch thanh tra hằng năm và đạo đức công vụ.
a) Tại Bộ Y tế: Rà soát về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của thanh tra viên, công chức thanh tra tại Thanh tra Bộ, công chức thanh tra chuyên ngành tại Tổng cục, các Cục được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ, kế hoạch thanh tra hàng năm và đạo đức công vụ.
- Đơn vị chủ trì: Thanh tra Bộ.
- Đơn vị phối hợp: Tổng cục, Cục được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.
- Thời gian: Hết năm 2016.
b) Tại Sở Y tế: Rà soát về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của thanh tra viên tại Thanh tra Sở Y tế, công chức thanh tra chuyên ngành tại các Chi cục thuộc Sở được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ, kế hoạch thanh tra hằng năm và đạo đức công vụ.
- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế;
- Thời gian: năm 2016.
3.3. Xây dựng đội ngũ giảng viên để thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ thanh tra viên, công chức thanh tra, cán bộ quản lý trong ngành Y tế và đội ngũ cộng tác viên Thanh tra Y tế.
a) Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giảng viên kiêm nhiệm là các cán bộ có kinh nghiệm trong công tác thanh tra, có đủ điều kiện để tham gia giảng dạy về thanh tra y tế;
- Đơn vị chủ trì: Viện Đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý ngành y tế - Trường Đại học Y tế công cộng.
- Cơ quan phối hợp: Vụ Tổ chức cán bộ, Thanh tra Bộ.
- Thời gian: Hết năm 2018.
b) Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra cho đội ngũ giảng viên chuyên trách của Viện Đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý ngành y tế và các cơ sở đào tạo nhân lực y tế có đủ điều kiện để tham gia giảng dạy về thanh tra y tế;
- Đơn vị chủ trì: Viện Đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý ngành y tế - Trường Đại học Y tế công cộng.
- Cơ quan phối hợp: Vụ Tổ chức cán bộ, Thanh tra Bộ.
- Thời gian: Hết năm 2018.
d) Xây dựng chương trình, nội dung, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về thanh tra thuộc lĩnh vực y tế cho đội ngũ thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành, cán bộ quản lý trong Ngành Y tế, cộng tác viên Thanh tra Y tế:
- Đơn vị chủ trì: Thanh tra Bộ;
- Đơn vị phối hợp: Vụ tổ chức cán bộ, Vụ Kế hoạch Tài chính, Cục Khoa học, Công nghệ và Đào tạo, Trường Đại học Y tế Công cộng.
- Thời gian: Thực hiện hằng năm.
đ) Tổ chức đào tạo, tập huấn trong nước và ngoài nước về chuyên môn, nghiệp vụ cho thanh tra viên, công chức thanh tra y tế.
- Thực hiện hợp tác quốc tế về thanh tra y tế, trong đó có việc bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ, học tập trao đổi kinh nghiệm về mô hình tổ chức và hoạt động thanh tra y tế; tranh thủ các nguồn lực của các nước, các tổ chức quốc tế cho nâng cao năng lực thanh tra y tế cho thanh tra viên, công chức thanh tra y tế;
- Đơn vị chủ trì: Thanh tra Bộ.
- Đơn vị phối hợp: Vụ tổ chức cán bộ, Vụ Kế hoạch Tài chính, Vụ Hợp tác quốc tế, Trường Đại học Y tế Công cộng, Tổng cục, các Cục thuộc Bộ được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thời gian: Thực hiện hằng năm.
f) Cử các thanh tra viên, công chức thanh tra y tế đi học ngoại ngữ tại các cơ sở trong nước và nước ngoài.
- Đơn vị chủ trì: Thanh tra Bộ.
- Đơn vị phối hợp: Vụ tổ chức cán bộ, Vụ hợp tác quốc tế, Trường Đại học Y tế Công cộng, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thời gian: Thực hiện hằng năm.
4. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý và hoạt động thanh tra y tế.
4.1. Thực hiện công khai hoạt động thanh tra theo quy định của pháp luật.
- Xây dựng trang thông tin điện tử của Thanh tra Bộ Y tế;
- Xây dựng phần mền thanh tra chuyên ngành và bộ công cụ đánh giá hiệu quả hoạt động thanh tra Y tế.
+ Đơn vị chủ trì: Thanh tra Bộ.
+ Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ, Cục Công nghệ thông tin, Vụ Kế hoạch Tài chính, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thời gian: hết năm 2017.
4.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu lưu trữ hồ sơ phục vụ công tác thanh tra y tế đảm bảo công khai, minh bạch; cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu liên quan; trao đổi thông tin về hoạt động và kết quả hoạt động của các cơ quan thanh tra y tế.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu và lưu trữ hồ sơ phục vụ công tác thanh tra y tế đảm bảo công khai, minh bạch theo quy định của pháp luật;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu liên quan quản lý Nhà nước của Bộ Y tế;
- Xây dựng cơ sở, dữ liệu thông tin về hoạt động thanh tra của các cơ quan thanh tra y tế;
+ Đơn vị chủ trì: Thanh tra Bộ.
+ Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ, Cục Công nghệ thông tin, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Thời gian: hết năm 2018.
4.3. Quản lý và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo và các hoạt động thanh tra trong ngành Y tế bằng hệ thống công nghệ thông tin.
- Xây dựng phần mềm về quản lý và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo;
- Xây dựng phần mềm thống kê, báo cáo công tác thanh tra y tế;
- Xây dựng phần mềm trợ giúp thanh tra chuyên ngành các lĩnh vực thuộc quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Trang bị hệ thống máy chủ, máy tính đồng bộ, hiện đại;
+ Đơn vị chủ trì: Thanh tra Bộ.
+ Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch Tài chính, Cục Công nghệ thông tin, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Thời gian: Thực hiện hằng năm.
5. Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, tài chính cho hoạt động thanh tra y tế.
5.1. Bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật chuyên dụng, công cụ hỗ trợ cho hoạt động thanh tra y tế
a) Tại Bộ Y tế
- Tiến hành rà soát cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện có của Thanh tra Bộ Y tế, Vụ Pháp chế thanh tra thuộc Tổng cục, các Phòng thanh tra/Phòng pháp chế thanh tra thuộc các Cục thuộc Bộ được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
- Xây dựng tiêu chuẩn trang thiết bị chuyên dụng, công cụ hỗ trợ của Đoàn thanh tra;
- Xây dựng tiêu chuẩn trang thiết bị chuyên dụng, công cụ hỗ trợ cho thanh tra viên, công chức thanh tra, cộng tác viên thanh tra y tế;
- Lập kế hoạch, thực hiện mua sắm trang thiết bị chuyên dụng, công cụ hỗ trợ phục vụ cho các hoạt động của Thanh tra Bộ Y tế, Tổng cục, các Cục thuộc Bộ được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
+ Đơn vị chủ trì: Thanh tra Bộ, Tổng cục, các Cục thuộc Bộ được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
+ Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch Tài chính, Văn phòng Bộ.
+ Thời gian: Thực hiện hằng năm.
b) Tại Sở Y tế
- Tiến hành rà soát cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện có của Thanh tra Sở Y tế, các Phòng Thanh tra của chi cục thuộc Sở được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
- Xây dựng tiêu chuẩn trang thiết bị chuyên dụng, công cụ hỗ trợ của Đoàn thanh tra;
- Xây dựng tiêu chuẩn trang thiết bị chuyên dụng, công cụ hỗ trợ cho thanh tra viên, công chức thanh tra, cộng tác viên thanh tra y tế;
- Lập kế hoạch, thực hiện mua sắm trang thiết bị chuyên dụng, công cụ hỗ trợ phục vụ cho các hoạt động của Thanh tra Sở Y tế, Chi cục thuộc Sở được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.
+ Đơn vị chủ trì: Sở Y tế;
+ Thời gian: Thực hiện hàng năm.
b) Đảm bảo kinh phí cho hoạt động thanh tra y tế:
Ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát của hệ thống thanh tra y tế, các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành trong ngành Y tế, bao gồm cả chi mua tin, lấy mẫu, xét nghiệm và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Thanh tra Bộ;
- Đơn vị phối hợp: Vụ truyền thông Thi đua khen thưởng, Vụ Kế hoạch, Tài chính, các Bộ, ngành, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức nghề nghiệp, Mặt trận Tổ quốc, hội y dược học và các tổ chức chính trị xã hội tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về vai trò, chức năng, nhiệm vụ và hoạt động thanh tra y tế.
- Thời gian: Hằng năm.
1. Thanh tra Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, các Cục thuộc Bộ được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, các Vụ, Cục chức năng của bộ, Văn phòng Bộ, Trường Đại học Y tế công cộng, các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện; đôn đốc, kiểm tra, theo dõi, đánh giá, định kỳ hằng năm tổng hợp báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, các Cục thuộc Bộ được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành chủ trì, phối hợp với Thanh tra Bộ và các Vụ, Cục chức năng của Bộ xây dựng kế hoạch chi tiết, triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án thuộc phạm vi được giao quản lý; đôn đốc, kiểm tra, theo dõi, đánh giá, định kỳ hằng năm gửi báo cáo kết quả thực hiện về Thanh tra Bộ để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Các Vụ, Cục, đơn vị: Tổ chức cán bộ, Kế hoạch tài chính, Pháp chế, Hợp tác quốc tế, Khoa học Công nghệ và Đào tạo, Công nghệ thông tin, các Vụ, Cục chức năng, Văn phòng Bộ, Trường Đại học Y tế công cộng, các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp với Thanh tra Bộ, Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, các Cục thuộc Bộ được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành triển khai thực hiện kế hoạch này.
4. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc xây dựng kế hoạch chi tiết, triển khai thực hiện Đề án thuộc phạm vi địa bàn địa phương; phối hợp với Thanh tra Bộ Y tế, Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, các Cục thuộc Bộ được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành triển khai các nhiệm vụ của Đề án thuộc địa bàn địa phương; định kỳ hằng năm gửi báo cáo kết quả thực hiện về Thanh tra Bộ để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế, báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Nghị định 122/2014/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thanh tra y tế Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 2176/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án Nâng cao năng lực thanh tra y tế đến năm 2020 Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 2466/QĐ-BYT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Y tế Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013