Kế hoạch 2328/KH-UBND năm 2017 về đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu: 2328/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Lại Xuân Lâm
Ngày ban hành: 28/08/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Khoa học, công nghệ, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2328/KH-UBND

Kon Tum, ngày 28 tháng 08 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Căn cứ Quyết định số 553/QĐ-TTg , ngày 21/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thphát triển công nghiệp sinh học đến năm 2030; Kế hoạch số 30-KH/TU, ngày 21-3-2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Kết luận số 06-KL/TW, ngày 01-9-2016 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về việc tiếp tục thực hiện Chthị số 50-CT/TW của Ban Bí thư (Khóa IX) về đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất (sau đây gọi tắt là Kế hoạch s 30- KH/TU ngày 21-3-2017 của Ban Thường vụ Tnh ủy), Ủy ban nhân dân tnh Kon Tum (UBND tỉnh) ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền, cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và Nhân dân về đẩy mạnh ng dụng, phát triển công nghệ sinh học; coi công nghệ sinh học là công cụ hu hiệu đphát huy tiềm năng, lợi thế so sánh của tnh; ứng dụng rộng rãi, có hiệu quả công nghệ sinh học trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu

- Tập trung nguồn lực đầu tư phát triển và ứng dụng công nghiệp sinh học, đi mới cơ chế, chính sách, tranh thhợp tác, hỗ trợ của quốc tế. Bám sát Kết luận số 06/KL/TW, ngày 01-09-2016 của Ban Bí Thư Trung ương Đảng về tiếp tục thực hiện Chthị số 50-CT/TW của Ban Bí thư (Khóa IX) về đy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; nội dung và giải pháp của Quyết định số 553/QĐ-TTg , ngày 21/4/2017 của Thtướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thphát triển công nghiệp sinh học đến năm 2030; mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch số 30-KH/TU ngày 21-3-2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.

- Việc triển khai thực hiện ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất và đời sống cần bám sát tình hình thực tế, bảo đảm hiệu quả, thiết thực, gắn với chương trình, kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tnh khóa XV; Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 30-6-2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến trên địa bàn tỉnh.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Nghiên cứu, ứng dụng rộng rãi, có hiệu quả công nghệ sinh học vào sản xuất và đời sống; đa dạng hóa đầu tư phát triển công nghệ sinh học, tăng cường cơ sở vật chất và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công nghệ sinh học; ng dụng và chuyển giao các thành tựu công nghệ sinh học trong và ngoài nước phục vụ phát triển bền vững nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp chế biến gắn với công tác bảo vệ môi trường, nhằm khai thác hiệu quả tim năng, thế mạnh của tnh, đảm bo phát triển kinh tế - xã hội với tốc độ cao, bền vững và bảo vệ sức khỏe Nhân dân.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Đến năm 2020:

- Tiếp nhn, làm chtrên 05 quy trình sản xuất các sản phẩm công nghệ sinh học, như: Quy trình nhân giống cây trồng, vật nuôi và thủy sản, chế phẩm sinh học, nấm ăn và nấm dược liệu,...;

- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ sinh học trong các lĩnh vực nông nghiệp, công thương, y tế, môi trường, an ninh, quốc phòng,... đnâng cao giá trị, chất lượng sn phẩm. Phấn đấu trên 30% cơ sở sản xuất, doanh nghiệp, đơn vị, địa phương ứng dụng các giống cây trồng, vật nuôi; các loại phân bón, giá th, thuốc bảo vệ thực vật, văcxin, chế phẩm và các sản phẩm khác có nguồn gốc sinh học;

- Đầu tư đi mới, nâng cấp phòng thí nghiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ; đào tạo nguồn nhân lực chuyên ngành công nghệ đủ về slượng và chất lượng đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp sinh học trên địa bàn tnh.

b) Đến năm 2030: Có trên 50% cơ sở sản xuất, doanh nghiệp, đơn vị, địa phương ứng dụng các sản phẩm có nguồn gốc sinh học để nâng cao năng suất chất lượng trong sản xuất nông nghiệp. Thu hút từ 03 đến 05 doanh nghiệp đầu tư sản xuất, kinh doanh và dịch vụ kỹ thuật về công nghệ sinh học trong các lĩnh vực sản xuất giống cây trồng, sản xuất chế phẩm,....

III. NỘI DUNG

1. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, qun lý Nhà nước, tiếp tục hoàn thiện chế, chính sách, tạo khung pháp lý thuận li để khuyến khích phát trin công nghệ sinh học;

- Hình thành hệ thống chỉ đạo phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học từ tnh đến huyện. Người đứng đầu các cấp, các ngành có trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo công tác phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học thuộc cấp, ngành mình quản lý.

- Tăng cường công tác qun lý Nhà nước các cấp, ngành trong lĩnh vực công nghệ sinh học; rà soát, bsung, hoàn thiện hệ thống văn bản, cơ chế, chính sách tạo khung pháp lý thuận lợi đkhuyến khích hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và chuyn giao công nghệ sinh học. Chú trọng các cơ chế, chính sách về đầu tư, đào tạo, thu hút, sử dụng đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ về công nghệ sinh học; có chính sách về hoạt động nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sinh học, hỗ trợ theo quy định đối với các dự án sản xuất thử nghiệm vcông nghệ; chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu, ứng dụng, đi mới công nghệ; khuyến khích sử dụng các sản phẩm công nghsinh học có thương hiệu Việt Nam.

2. ng dụng rộng rãi, có hiệu quả công nghệ sinh học trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh.

2.1. Phát triển công nghiệp sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp

- Phát triển sản xuất, ứng dụng các sản phm công nghệ sinh học trong sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản như: giống cây trồng, bo tồn và phát triển dược liệu; vật nuôi và thủy sản; sản phẩm hữu cơ vi sinh, thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học, sn phẩm xử lý môi trường, thức ăn chăn nuôi; sản phẩm sinh học phục vụ bo quản, chế biến nông lâm thủy sản; kết quả sử dụng cho chn đoán, qun lý dịch bệnh cây trồng, vt nuôi và kiểm soát dư lượng chất cấm,...

- Tiếp nhận và chuyển giao ứng dụng các quy trình sản xuất các sản phẩm công nghệ sinh học, như: Quy trình nhân giống cây trồng giá trị kinh tế cao và cây dược liệu; nhân giống vật nuôi và thủy sn; chế phẩm sinh học, nấm ăn và nấm dược liệu,....

- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tế bào, công nghệ mô hom, chiết, ghép để sản xuất các giống cây trồng năng suất, chất lượng cao, sạch bệnh đáp ứng nhu cầu về giống cho sản xuất, tập trung vào các giống cây trng chủ lực, có lợi thế so sánh của tỉnh như: cao su, cà phê, sắn, mía, rau hoa xứ lạnh,...; các loại cây dược liệu như: sâm Ngọc Linh, Đảng sâm, Đương quy, lan Kim tuyến, Ngũ vị t...; các loại hoa có giá trị kinh tế cao như: Lily, các giống phong lan, địa lan, cúc, đồng tiền...; các loại cây lâm nghiệp và cây lương thực khác; ứng dụng sản xuất meo nấm giống và phát triển nuôi trng các loại nấm ăn, nm dược liệu.

- Triển khai ứng dụng rộng rãi các chế phẩm sinh học trong trng trọt, chăn nuôi, trong bảo quản, chế biến nông sn, thực phẩm; ứng dụng công nghệ tinh, phôi trong thụ tinh nhân tạo để nâng cao năng suất, chất lượng và khả năng kháng bệnh của vật nuôi; xlý phụ phẩm nông nghiệp làm phân bón,...

2.2. Phát triển công nghiệp sinh học trong lĩnh vực y dược

- Phát triển sản xuất, ứng dụng các sản phẩm công nghệ sinh học trong y dược như: hoạt chất từ dược liệu, sản xuất và bảo quản dược liệu; thuốc sinh học, thuốc kháng sinh, sản phm sinh học; kít phục vụ sàng lọc, chn đoán, giám định bệnh người; các loại thực phẩm chức năng phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.

- ng dụng thành quả nghiên cứu về công nghệ sinh học trong hỗ trợ chẩn đoán, điều trị các bệnh ung thư, các bệnh lý về di truyền và trong công nghệ tế bào gốc; trong xét nghiệm như ứng dụng công nghệ gen (kỹ thuật PGR, Real-time trong chn đoán sốt xuất huyết, tay chân miệng, cúm,...) phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh; phân tích min dịch, phát hiện một số protein có liên quan đến sự hình thành khối u, xác định bệnh một cách nhanh chóng và chính xác.

- Trong lĩnh vực y tế dự phòng, sử dụng các loại vắc xin được sản xuất bằng công nghệ sinh học tiên tiến để đáp ứng nhu cu phòng bệnh cho Nhân dân, loại trừ một số bệnh truyền nhiễm, lây lan trong cộng đồng.

- Từng bước nghiên cứu, tiếp cận và sử dụng kthuật PCR trong chn đoán Salmonella phục vụ công tác thanh, kiểm tra về an toàn vệ sinh thực phẩm, sử dụng các dòng kit phát hiện vi sinh vật trong kim nghiệm thực phẩm dựa trên nguyên lý PCR: AccuPid Salmonella spp. detection kit với nguyên lý Real-time PCR.

- ng dụng công nghệ sinh học trong sn xuất các sn phẩm chức năng từ dược liệu của địa phương như: Đng sâm, Sâm Ngọc Linh, Ngũ vị tử, Lan Kim tuyến, Đương quy,...

2.3. Trong lĩnh vực công thương

Phát triển sản xuất, ứng dụng các sn phẩm công nghệ sinh học trong lĩnh vực công thương, như: chế phẩm vi sinh, các chất bảo quản, phụ gia, màu thực phẩm, axit hữu cơ, axit amin, protein,... sản phẩm enzyme; các sản phẩm đồ uống lên men,...

- Triển khai thực hiện đúng lộ trình phân phối nhiên liệu sinh học trên địa bàn tnh Kon Tum theo nhiệm vụ được phân công tại Quyết định số 773/QĐ-UBND, ngày 02/10/2015 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện lộ trình phân phối nhiên liệu sinh học trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

- ng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vào sản xuất như: sử dụng các quy trình công nghệ, thiết bị lên men vi sinh ở quy mô vừa và nhỏ để sản xuất, chế biến thực phẩm (bia, rượu, nước giải khát, chế biến tinh bột...) bảo đm chất lượng ổn định và có sức cạnh tranh cao trên thị trường; ứng dụng công nghệ sinh học khôi phục và phát triển các ngành nghề truyền thông, hình thành nghề mới đphát triển mạnh ngành công nghiệp sinh học của tnh.

- Hỗ trợ vốn khuyến công đối với các hoạt động chuyển giao công nghệ sinh học mới, tiên tiến, hiện đại trong lĩnh vực công nghiệp chế biến nhằm thúc đy sản xuất, kinh doanh và dịch vụ các sản phẩm, hàng hóa chủ lực trong lĩnh vực công nghiệp chế biến trên địa bàn tỉnh.

- Triển khai đến các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý thực hiện đề xuất, đăng ký nhiệm vụ khoa học và công nghệ hàng năm thuộc Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến đến năm 2020 gửi Bộ Công Thương xem xét, lựa chọn bố trí vốn thực hiện.

2.4. Trong lĩnh vực bo vệ môi trường

- Phát triển sản xuất, ứng dụng các sản phẩm công nghệ sinh học trong lĩnh vực bo vệ môi trường, như: các chế phẩm xlý chất thải trong sản xuất, chế biến nông lâm, thủy sản; sản phẩm xử lý chất thi y tế; sản phẩm xử lý chất thi trong công nghiệp và sinh hoạt,..

- Nghiên cứu và chuyển giao ứng dụng rộng rãi công nghệ sinh học để tạo sn phẩm sạch, thân thiện với môi trường; xử lý các loại chất thi rn, nước thi, khí thi tại các cơ sở sản xuất, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, bệnh viện, bãi rác, khu đô thị, khu đông dân cư...; xử lý, tái chế chất thi, sản xuất năng lượng tái tạo từ các nguồn chất thải phát sinh từ nông nghiệp, công nghiệp, nông thôn; phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên (tài nguyên rừng, đất, nước, không khí, đa dạng sinh học,..); ứng dụng công nghệ sinh học trong quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường.

- ng dụng công nghệ sinh học vào xử lý nước thải như: xây dựng hệ thống các hồ Biogas xử lý nước thải tại các cơ sở sản xuất tinh bột sắn; xử lý nước thải sản xuất bằng các biện pháp hóa lý kết hợp vi sinh vật hữu cơ, bùn hoạt tính tại các hệ thống xử lý nước thải trong các khu công nghiệp, các nhà máy chế biến mủ cao su để xử lý các tác nhân ô nhiễm, xử lý nguồn nước thải nồng độ cao góp phần khc phục ô nhiễm và bảo vệ môi trường.

2.5. Trong lĩnh vực an ninh quốc phòng

- Phát triển sản xuất, ng dụng các sản phẩm công nghệ sinh học như: các sản phẩm, các quy trình công nghệ sinh học, thiết bị sử dụng trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng.

- ng dụng công nghệ sinh học vào quản lý sử dụng và bảo vệ các nguồn tài ngun thiên nhiên phục vụ cho các hoạt động quân sự; chỉ đạo xây dựng, tổ chức lực lượng, bo đm phương tiện ứng phó sự cố môi trường và biến đi khí hậu; hoạt động ứng phó, khắc phục sự cố môi trường, giảm thiu tác động của biến đi khí hậu. Cảnh báo ô nhiễm môi trường do các tác nhân hóa học, sinh học; xử lý chất thải nguy hại phát sinh trong hoạt động quân sự; phát hiện và tổ chức xử lý cht độc da cam/dioxin, CS tn lưu sau chiến tranh.

- ng dụng công nghệ sinh học vào xây dựng các khu hun luyện dã ngoại (3 trong 1) kết hợp huấn luyện, sản xuất, chăn nuôi, tập trung ở các đơn vị có quân (cấp trung đoàn và tương đương trở lên).

- Nghiên cứu, ứng dụng các sản phẩm, quy trình công nghệ sinh học để phát hiện nhanh, chính xác và có khả năng đối phó với các loại tội phạm sử dụng công nghệ sinh học xâm phạm đến an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.

2.6. Đầu tư phát triển tiềm lực phục vụ phát triển công nghiệp sinh học

- Đầu tư nâng cấp và hiện đại hóa các phòng thí nghiệm, cơ sở nghiên cứu, thực nghiệm của Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ, Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Nông nghiệp công nghệ cao (thuộc Ban Qun lý Khu Nông nghiệp ứng dụng Công nghệ cao Măng Đen), các tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp công nghiệp sinh học của tnh dù năng lực, đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp sinh học trên địa bàn tỉnh.

- Đa dạng hóa nguồn lực đầu tư; xây dựng trung tâm nghiên cứu và phát triển công nghệ sinh học tiên tiến, hiện đại so với trong nước (khi đủ điều kiện).

- Đào tạo nguồn nhân lực chuyên ngành công nghệ sinh học đáp ứng nhu cầu phát triển công nghệ sinh học theo hình thức đào tạo mới, đào tạo lại, đào tạo nghề đảm bo chất lượng, chú trọng đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao, sau đại học (thạc sĩ, tiến sỹ) đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp sinh học.

- Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực có khả năng nghiên cứu và ứng dụng các sản phẩm, quy trình công nghệ sinh học vào công tác đấu tranh phòng, chống các loại tội phạm sử dụng công nghệ sinh học.

2.7. Hợp tác trong nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sinh học

- Tiếp tục đẩy mạnh hợp tác với các viện, trường, các tổ chức khoa học và công nghệ và các nước khu vực ASEAN trong hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và đào tạo chuyên gia công nghệ sinh học.

- Xây dựng kế hoạch tổ chức, tham gia các hội thảo khoa học, hội chợ công nghệ về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học.

IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và quán triệt các nội dung của Chỉ thị s50-CT/TW của Ban Bí thư (Khóa IX) về đy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất; Kế hoạch s 30-KH/TU ngày 21/3/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Quyết định số 553/QĐ-TTg ngày 21/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thphát triển công nghiệp sinh học đến năm 2030 đtạo chuyn biến mạnh mtrong nhận thức và hành động của cấp ủy, chính quyền các cp và toàn xã hội về vai trò, vị trí và tầm quan trọng của công nghiệp sinh học đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và của tnh.

2. Tăng cường sự quản lý của nhà nước đối với công tác ứng dụng công nghệ sinh học; rà soát, bổ sung và tổ chức thực hiện các chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất quy mô công nghiệp và thương mại hóa sản phẩm công nghệ sinh học; khuyến khích sử dụng các sản phẩm công nghệ sinh học có thương hiệu Việt Nam.

3. Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng làm chủ công nghệ các sản phẩm công nghiệp sinh học trên tất cả các ngành, lĩnh vực. Lng ghép các nguồn vốn từ các chương trình: khuyến công, khuyến nông, bảo vệ môi trường và các nguồn vốn của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân để nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sinh học.

4. Đầu tư nâng cao năng lực cho các tổ chức khoa học và công nghệ, các phòng thí nghiệm, doanh nghiệp để có đkhả năng tiếp cận, nghiên cứu, triển khai ứng dụng các công nghệ mới đphát triển công nghiệp sinh học, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.

5. Tăng cường vận động, thu hút nguồn vốn của các tổ chức quốc tế, nguồn ODA, FDI tham gia đầu tư vào lĩnh vực nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học, hiện đại, thân thiện với môi trường.

6. Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào nghiên cứu, đi mới công nghệ, áp dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất nhm nâng cao năng suất, chất lượng, năng lực cạnh tranh các sản phẩm; khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tăng cường đầu tư vào các hoạt động tiếp nhận và chuyển giao công nghệ sinh học để phát triển ngành công nghiệp chế biến trên địa bàn tỉnh.

7. Tăng cường hợp tác với các tổ chức khoa học và công nghệ trong nước và nước ngoài đđào tạo chuyên gia công nghệ sinh học, chuyển giao công nghệ, chú trọng nhưng công nghệ sản xuất sản phẩm có lợi thế cạnh tranh của tnh.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Khoa học và Công nghệ:

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan rà soát, tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện các cơ chế chính sách về hỗ trợ hoạt động nghiên cứu, phát triển công nghệ, chuyn giao công nghệ phục vụ phát triển công nghiệp sinh học trên địa bàn tnh.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh xây dựng đề án phát triển công nghệ sinh học; xây dựng và tổ chức triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển công nghệ sinh học trên địa bàn tỉnh; tổ chức triển khai ứng dụng và nhân rộng kết quả các đề tài, dự án về công nghệ sinh học trong sản xuất và đời sng.

- Giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn và tổng hợp, báo cáo việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này; tổ chức sơ kết, tng kết theo hướng dẫn của Trung ương, của tnh.

- Ch trì, phối hợp tham mưu xây dựng trung tâm nghiên cứu và phát triển công nghệ sinh học (khi đủ điều kiện)

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

Ch trì, phối hợp với Sở Tài Chính, Sở Khoa học và Công nghệ và đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển cho lĩnh vực khoa học và công nghệ để tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho các tổ chức khoa học và công nghệ công lập trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Tài chính:

Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND tnh phân bkinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm phù hợp với khả năng cân đối ngân sách tỉnh và dự toán ngân sách Trung ương giao, bảo đảm triển khai thực hiện các mục tiêu nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sinh học.

4. Các sở, ban, ngành, địa phương: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Công thương, Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tnh và các đơn vị có liên quan.

Xây dựng Kế hoạch triển khai ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học thuộc ngành, lĩnh vực, địa phương mình quản lý; chủ động đề xuất, đăng ký đặt hàng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đphát triển công nghiệp sinh học; rà soát và tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách phát triển công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp, y tế, môi trường, công thương.

5. Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 2117/KH-UBND ngày 02/12/2005 của UBND tỉnh về thực hiện Chỉ thị số 50-CT/TW và Chương trình số 93-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Chỉ thị 50-CT/TW của Ban Bí thư về đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Tuyên Giáo Trung ương (b/c);
- Bộ Khoa học và công nghệ (b/c);
- Ban Thường vụ T
nh ủy (b/c);
- Ban Tuyên giáo T
nh ủy (b/c);
- BCSĐ UBND tỉnh (b/c);
- Các huyện ủy, thành
ủy;
- Các sở, ban, ngành, đoàn th
; UBND các thành phố thuộc tnh:
- Lưu VT
, KGVX4.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lại Xuân Lâm