Kế hoạch 23/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phòng, chống tai nạn thương tích cho trẻ em giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Thái Bình
Số hiệu: | 23/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Nguyễn Thị Lĩnh |
Ngày ban hành: | 31/03/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/KH-UBND |
Thái Bình, ngày 31 tháng 3 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG, CHỐNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH CHO TRẺ EM GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TỈNH THÁI BÌNH
Thực hiện Quyết định số 234/QĐ-TTg ngày 05/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em giai đoạn 2016 - 2020; Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình xây dựng Kế hoạch phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát: Kiểm soát tình hình tai nạn, thương tích trẻ em đặc biệt là tai nạn đuối nước và tai nạn giao thông nhằm đảm bảo an toàn cho trẻ em, hạnh phúc của gia đình và xã hội.
2. Các mục tiêu cụ thể:
a) Giảm tỷ suất trẻ em bị tai nạn, thương tích xuống còn 600/100.000 trẻ em.
b) Giảm tỷ suất trẻ em tử vong do tai nạn, thương tích xuống còn 17/100.000 trẻ em.
c) 90% hộ gia đình, nhà trường, cộng đồng xã hội và trẻ em được phổ biến, tuyên truyền về chính sách, pháp luật, kiến thức và kỹ năng cơ bản phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
d) Giảm 6% số trẻ em bị tử vong do đuối nước so với năm 2015.
đ) Giảm 25% số trẻ em bị tai nạn giao thông đường bộ so với năm 2015.
e) 90% trẻ em trong độ tuổi tiểu học, trung học cơ sở biết các quy định về an toàn giao thông.
g) 40% trẻ em độ tuổi tiểu học và trung học cơ sở biết kỹ năng an toàn trong môi trường nước.
h) 90% trẻ em sử dụng áo phao khi tham gia giao thông đường thủy.
i) 100% huyện, thành phố triển khai chương trình bơi an toàn cho trẻ em.
k) 100% cán bộ cấp tỉnh, huyện, thành phố và 90% cán bộ cấp xã, phường, thị trấn; cộng tác viên, tình nguyện viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em được tập huấn về kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích cho trẻ em; 80% nhân viên y tế thôn, làng, tổ dân phố, nhân viên y tế trường học biết các kỹ thuật sơ cứu, cấp cứu ban đầu cho trẻ em bị tai nạn thương tích.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI: Trẻ em trên phạm vi toàn tỉnh
III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
1. Truyền thông, giáo dục vận động xã hội nhằm nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng về phòng, chống tai nạn, thương tích cho trẻ em, gia đình, trường học, cộng đồng và xã hội. Nâng cao năng lực về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho đội ngũ cán bộ, cộng tác viên, tình nguyện viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở cấp tỉnh, huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn.
a) Tổ chức các chiến dịch truyền thông về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em, đặc biệt là phòng, chống đuối nước cho trẻ em, tai nạn giao thông. Tổ chức hoạt động truyền thông về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống thông tin cơ sở theo các chủ đề phù hợp với từng nhóm đối tượng; tổ chức các hoạt động truyền thông trực tiếp tại gia đình, trường học và cộng đồng. Nghiên cứu, xây dựng, sản xuất các sản phẩm truyền thông như tờ rơi, tờ gấp, sách mỏng, băng zôn tuyên truyền, biển tường....về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
b) Xây dựng chương trình và tổ chức tập huấn về phòng, chống tai nạn, thương tích cho cán bộ làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em các cấp; tập huấn cho đội ngũ cộng tác viên, tình nguyện viên, nhân viên y tế ở cơ sở về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em và sơ cứu, cấp cứu ban đầu.
2. Xây dựng “Ngôi nhà an toàn” về phòng, chống tai nạn, thương tích cho trẻ em.
a) Nhân rộng mô hình “Ngôi nhà an toàn” phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em. Tổ chức triển khai các hoạt động can thiệp và tư vấn trực tiếp tại các gia đình, nhằm loại bỏ nguy cơ gây tai nạn, thương tích trẻ em tại gia đình.
b) Hướng dẫn, sử dụng các thiết bị an toàn trong gia đình.
c) Rà soát và hoàn thiện các tiêu chuẩn “Ngôi nhà an toàn”. Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá công nhận ngôi nhà đạt tiêu chí “Ngôi nhà an toàn” phòng, chống tai nạn, thương tích cho trẻ em.
3. Xây dựng “Trường học an toàn” phòng, chống tai nạn, thương tích cho trẻ em.
a) Xây dựng thí điểm, đánh giá và nhân rộng mô hình “Trường học an toàn” phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em tại các trường mầm non, các trường tiểu học, trung học cơ sở. Tổ chức hoạt động ngoại khóa cho học sinh về phòng, chống tai nạn, thương tích cho trẻ em;
b) Triển khai các hoạt động can thiệp, cải tạo môi trường học tập, vui chơi nhằm giảm thiểu nguy cơ gây tai nạn, thương tích trong trường học;
c) Rà soát và hoàn thiện các tiêu chuẩn “Trường học an toàn”. Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá công nhận các trường học đạt tiêu chuẩn Trường học đạt tiêu chuẩn trường học an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích cho trẻ em.
4. Xây dựng “Cộng đồng an toàn” phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em
a) Xây dựng thí điểm, đánh giá và nhân rộng mô hình “Cộng đồng an toàn” phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em. Củng cố và duy trì hoạt động hiệu quả của Ban chỉ đạo phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em của ngành Y tế. Triển khai các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em tại cộng đồng. Phát triển hệ thống sơ cứu, cấp cứu, vận chuyển cấp cứu, điều trị cho trẻ em bị tai nạn, thương tích tại cộng đồng và tại các cơ sở y tế;
b) Rà soát và hoàn thiện các tiêu chuẩn “Cộng đồng an toàn”. Theo dõi, giám sát về tình hình thực hiện tai nạn, thương tích cho trẻ em tại cộng đồng đạt tiêu chuẩn cộng đồng an toàn về phòng, chống tai nạn, thương tích cho trẻ em.
5. Phòng, chống tai nạn giao thông đường bộ cho trẻ em
a) Xây dựng thí điểm, đánh giá và nhân rộng mô hình An toàn giao thông đường bộ cho trẻ em tại trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở. Tổ chức hoạt động ngoại khóa nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng an toàn khi tham gia giao thông đường bộ, sơ cứu, cấp cứu tai nạn giao thông cho học sinh. Tổ chức thực hiện các hoạt động can thiệp nhằm giảm thiểu nguy cơ gây tai nạn giao thông đường bộ cho trẻ em;
b) Nghiên cứu, rà soát và hướng dẫn sử dụng các trang thiết bị an toàn khi tham gia giao thông đường bộ cho trẻ em;
c) Rà soát và hoàn thiện các quy định về an toàn giao thông đường bộ; kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định an toàn giao thông đường bộ cho trẻ em.
6. Phòng, chống đuối nước cho trẻ em
a) Xây dựng thí điểm, đánh giá và nhân rộng mô hình phòng chống đuối nước cho trẻ em. Kiện toàn và phát triển mạng lưới dịch vụ đảm bảo an toàn cho trẻ em trong môi trường nước. Triển khai chương trình bơi cho trẻ em;
b) Nghiên cứu, hướng dẫn và sử dụng các thiết bị an toàn trong môi trường nước cho trẻ em;
c) Xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp về phòng, chống đuối nước cho trẻ em;
d) Rà soát, hoàn thiện các quy định về an toàn giao thông đường thủy và an toàn trong môi trường nước cho trẻ em;
đ) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định an toàn giao thông đường thủy và an toàn môi trường nước cho trẻ em.
7. Xây dựng và vận hành hệ thống theo dõi, giám sát, đánh giá về phòng, chống tai nạn, thương tích cho trẻ em.
a) Xây dựng bộ chỉ tiêu theo dõi, giám sát đánh giá Kế hoạch;
b) Thực hiện nghiên cứu, khảo sát, đánh giá về tình hình tai nạn, thương tích trẻ em. Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc theo dõi, giám sát đánh giá tình hình tai nạn, thương tích trẻ em.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo và trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, chính quyền đối với công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
2. Đẩy mạnh thông tin, truyền thông, giáo dục, vận động xã hội nhằm nâng cao nhận thức về phòng, chống tai nạn, thương tích cho trẻ em, hộ gia đình, trường học, cộng đồng và xã hội.
3. Củng cố, nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức, cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em các ngành, đoàn thể liên quan về công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
4. Xây dựng thí điểm, đánh giá và nhân rộng các mô hình “Ngôi nhà an toàn”, “Trường học an toàn”, “Cộng đồng an toàn” phòng, chống tai nạn giao thông đường bộ cho trẻ em và các mô hình khác.
5. Triển khai các hoạt động phòng, chống đuối nước cho trẻ em; đảm bảo thực hiện các quy định an toàn trong môi trường nước, các quy định an toàn khi tham gia giao thông đường thủy theo quy định.
6. Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; hoàn thiện hệ thống theo dõi, giám sát, đánh giá về việc thực hiện Kế hoạch.
7. Thường xuyên kiểm tra, thanh tra tình hình thực hiện pháp luật, chính sách, tiêu chuẩn về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em để kịp thời xử lý các hành vi vi phạm.
8. Tăng cường phối hợp liên ngành về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
9. Tăng cường vận động các tổ chức xã hội, cộng đồng, doanh nghiệp tham gia công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm: Ngân sách Nhà nước và các nguồn thu hợp pháp khác, dự kiến là 7.000.000.000đ (Bảy tỷ đồng).
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành đoàn thể liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này;
b) Tổ chức hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức về phòng, chống tai nạn, thương tích cho trẻ em; rà soát, sửa đổi, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi bổ sung hệ thống pháp luật, chính sách về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em. Nâng cao năng lực về phòng, chống tai nạn, thương tích cho đội ngũ công chức, viên chức, cộng tác viên thôn, làng, tổ dân phố làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em; xây dựng cơ chế phối liên ngành về phòng, chống đuối nước trẻ em; xây dựng Ngôi nhà an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; xây dựng vận hành hệ thống theo dõi, giám sát, đánh giá về tình hình tai nạn, thương tích trẻ em.
c) Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch và định kỳ báo UBND tỉnh, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
2. Sở Tài chính: Bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch trong dự toán ngân sách hàng năm theo quy định của pháp luật về phân cấp ngân sách nhà nước; phối hợp thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Y tế: Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo các cơ sở khám, chữa bệnh trong việc thực hiện cấp cứu, điều trị cho trẻ em bị tai nạn, thương tích; nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ y tế về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em, xây dựng cộng đồng an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trong trường học; nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
5. Sở Giao thông vận tải: Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội triển khai thực hiện công tác phòng, chống tai nạn giao thông đường bộ, đường thủy cho trẻ em; nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ của ngành giao thông vận tải về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
6. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch: Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lồng ghép nội dung phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trong công tác gia đình; tăng cường công tác quản lý bể bơi và hoạt động dạy bơi cho trẻ em; nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ văn hóa - thể thao và du lịch về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
7. Công an tỉnh: Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội tăng cường công tác quản lý nhà nước về trật tự, an toàn xã hội; kiểm tra, tuần tra, kiểm soát và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường thủy nội địa, phòng cháy, chữa cháy, quản lý vũ khí, vật liệu nổ, pháo, đồ chơi nguy hiểm và các vi phạm khác về trật tự, an toàn xã hội; thực hiện công tác cứu nạn, cứu hộ; thiết lập hệ thống thống kê, quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu về tai nạn, thương tích trẻ em liên quan đến tai nạn giao thông đường bộ, đường thủy, tai nạn, thương tích do cháy, nổ, do các hành vi tội phạm xâm hại trẻ em; giám sát thực hiện công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em tại công an các địa phương.
8. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: Có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch; bố trí ngân sách, nhân lực của địa phương để thực hiện Kế hoạch; kiểm tra, thanh tra định kỳ, đột xuất việc thực hiện Kế hoạch; định kỳ hàng năm báo cáo Sở Lao động Thương binh và Xã hội về kết quả thực hiện Kế hoạch để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên; Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, các tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức xã hội nghề nghiệp trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chủ động tham gia thực hiện Kế hoạch này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 234/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 19/02/2016
Quyết định 234/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Hội đồng thẩm định Nhà nước Dự án đầu tư xây dựng công trình thủy điện Lai Châu Ban hành: 08/02/2010 | Cập nhật: 22/02/2010
Quyết định 234/QĐ-TTg năm 2008 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 26/02/2008 | Cập nhật: 29/02/2008