Kế hoạch 2279/KH-UBND triển khai, đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 đối với Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Số hiệu: 2279/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam Người ký: Bùi Quang Cẩm
Ngày ban hành: 28/09/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ
NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2279/KH-UBND

Nam, ngày 28 tháng 09 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

TRIN KHAI, ĐÁNH GIÁ XÁC ĐNH CH S CI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 ĐI VI CÁC S, BAN, NGÀNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYN, THÀNH PHTRÊN ĐA BÀN TNH HÀ NAM

Thực hiện Quyết định số 688/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ chỉ số đánh giá công tác Cải cách hành chính đối với các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai, đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 đối với các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, ĐI TƯỢNG THC HIỆN

1. Mục đích

a) Tổ chức đánh giá và phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2016 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Chỉ số cải cách hành chính đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định số 688/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2013.

b) Trên cơ sở kết quả đánh giá, phân loại kết quả cải cách hành chính được công bố hàng năm, các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ về cải cách hành chính của đơn vị cho phù hợp với yêu cầu chung của tỉnh; đề ra giải pháp khắc phục được những thiếu sót, hạn chế, góp phần nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính.

2. Yêu cầu

- Đánh giá thực chất, khách quan kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2016 của các cơ quan, đơn vị, địa phương;

- Đánh giá tương đối toàn diện các lĩnh vực chủ yếu của cải cách hành chính, bao gồm 07 nhóm lĩnh vực được xác định trong Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh (Kế hoạch sổ 2627/KH-UBND ngày 08/12/2015);

- Đảm bảo tính kịp thời của việc đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2016 để đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính, làm tiêu chí đánh giá thi đua khen thưởng năm 2016.

3. Đối tưng thực hiện

- Các sở, ban, ngành;

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;

II. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ

Đánh giá, cho điểm các tiêu chí (TC), tiêu chí thành phn (TCTP) trong Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố như sau:

1. Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành

Gồm 08 lĩnh vực, 23 tiêu chí và 51 tiêu chí thành phn:

- Chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 6 tiêu chí và 16 tiêu chí thành phần;

- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 3 tiêu chí và 5 tiêu chí thành phần;

- Cải cách thủ tục hành chính: 3 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;

- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước: 3 tiêu chí và 3 tiêu chí thành phần;

- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 3 tiêu chí và 5 tiêu chí thành phần;

- Cải cách cơ chế quản lý tài chính công: 2 tiêu chí;

- Hiện đại hóa hành chính: 3 tiêu chí và 8 tiêu chí thành phần.

2. Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện

Gồm 07 lĩnh vực, 24 tiêu chí và 54 tiêu chí thành phần:

- Chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 6 tiêu chí và 16 tiêu chí thành phần;

- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 4 tiêu chí và 8 tiêu chí thành phần;

- Cải cách thủ tục hành chính: 3 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;

- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước: 3 tiêu chí và 3 tiêu chí thành phần;

- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 3 tiêu chí và 5 tiêu chí thành phần;

- Cải cách cơ chế quản lý tài chính công: 2 tiêu chí;

- Hiện đại hóa hành chính: 3 tiêu chí và 8 tiêu chí thành phần.

III. PHƯƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ

1. Thang điểm và cách tính chỉ số cải cách hành chính

a) Thang điểm

- Thang điểm đánh giá là 100;

- Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện.

b) Cách tính chỉ số cải cách hành chính

- Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: "Điểm tự đánh giá" của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, công nhận gọi là "điểm Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá"; Chỉ số cải cách hành chính được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa "điểm Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá" và "tổng điểm tối đa" (100 điểm).

2. Tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị

Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá kết quả công tác cải cách hành chính năm 2016 của đơn vị mình bằng cách cho điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số cải cách hành chính (ban hành theo Quyết định số 688/2013/QĐ-UBND ngày 24/6/2013 của UBND tỉnh), kèm theo tài liệu kiểm chứng.

Đối với những tiêu chí, tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng chưa thể hiện hết nội dung đánh giá, chấm điểm, đơn vị phải có giải thích cụ thể bằng văn bản về cách đánh giá, tính điểm.

Việc tự đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của đơn vị được tiến hành với thành phần như sau:

- Đối với sở, ban, ngành: Phải có sự tham gia của Thủ trưởng đơn vị và Trưởng các phòng, ban chuyên môn liên quan thuộc sở;

- Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện: Phải có sự tham gia của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Trưởng các phòng, ban chuyên môn liên quan thuộc huyện;

Tùy vào đặc điểm, tình hình và để đảm bảo khách quan, Thủ trưởng đơn vị có thể mời thêm các thành phần khác cùng tham gia.

3. Tổ chức thẩm định, đánh giá kết quả tự chấm điểm của các cơ quan, đơn vị

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các Sở: Nội vụ; Tư pháp; Tài chính; Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ sẽ thẩm định, thống nhất tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá kết quả tự chấm điểm của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

IV. PHÂN LOẠI VÀ CÔNG BCHỈ SCẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

1. Phân loại chỉ số cải cách hành chính

Việc phân loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với cơ quan, đơn vị, địa phương được tính trên cơ sở số điểm của chỉ số cải cách hành chính của mỗi đơn vị và xác định theo thứ tự từ cao đến thấp, chia thành các nhóm như sau:

- Đơn vị xuất sắc: Từ 91 đến 100 điểm;

- Đơn vị tốt: Từ 81 đến 90 điểm;

- Đơn vị khá: Từ 65 đến 80 điểm;

- Đơn vị trung bình: Từ 50 đến 64 điểm;

- Đơn vị yếu: Dưới 50 điểm.

Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện phân loại chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

2. Công bố Chỉ số cải cách hành chính

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

V. KHEN THƯỞNG

Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét tặng Bằng khen cho các tập thể, cá nhân sau:

1. Các cơ quan, đơn vị đạt chỉ số cải cách hành chính cao:

- Các sở, ban, ngành: Tặng Bằng khen cho 04 đơn vị có Chỉ số cải cách hành chính cao nhất.

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Tặng Bằng khen cho 02 đơn vị có Chỉ số cải cách hành chính cao nhất.

Các đơn vị, địa phương được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét khen thưởng phải đạt Chỉ số cải cách hành chính từ 85 điểm trở lên.

2. Cá nhân: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét tặng Bằng khen cho 05 cá nhân đạt thành tích trong công tác cải cách hành chính, xác định chỉ số cải cách hành chính, theo đề xuất của các đơn vị và Sở Nội vụ.

3. Nguồn kinh phí khen thưởng

- Kinh phí khen thưởng cho các tập th, cá nhân được trích từ Quỹ thi đua, khen thưởng của tỉnh.

VI. KINH PHÍ

Kinh phí triển khai xác định chỉ số cải cách hành chính được đảm bảo bằng nguồn ngân sách nhà nước năm 2016 của tỉnh và thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành.

VII. THỜI GIAN THỰC HIỆN

Hoàn thành xong trước ngày 30 tháng 11 năm 2016, các bước và thời gian tiến hành do Hội đồng đánh giá, chm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 đối với các cơ quan, đơn vị của tỉnh hướng dẫn cụ thể bằng văn bản.

VIII. PHÂN CÔNG THC HIỆN

1. Sở Ni v

a) Là cơ quan chủ trì tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện kế hoạch này:

- Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị tiến hành tự đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính; tổng hợp kết quả tự đánh giá và thực hiện công tác kiểm tra thực tế việc tự chấm điểm tại các đơn vị; phối hợp với các cơ quan được phân công thực hiện việc thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị;

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá, công bố chỉ số cải cách hành chính và khen thưởng các cơ quan, đơn vị đạt chỉ số cải cách hành chính cao hàng năm;

b) Trực tiếp thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị về các lĩnh vực:

- Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính;

- Cải cách tổ chức bộ máy nhà nước;

- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

- Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.

2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện công tác đánh giá, phân loại và công bố chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Tư pháp

Thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị về lĩnh vực:

- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật;

- Cải cách thủ tục hành chính.

4. Sở Tài chính

Thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị về lĩnh vực:

- Cải cách cơ chế quản lý tài chính công.

5. Sở Thông tin và Truyền thông

Thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị về lĩnh vực hiện đại hóa nền hành chính, gồm 02 tiêu chí:

- ng dụng công nghệ thông tin trong hoạt quản lý hành chính;

- Chất lượng trang thông tin điện tử của đơn vị.

6. Sở Khoa học và Công nghệ

Thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị về tiêu chí áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan (thuộc lĩnh vực hiện đại hóa nền hành chính).

Các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong kế hoạch.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để chỉ đạo, giải quyết kịp thời./.

 


Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB: LĐVP, NC,TH;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Bùi Quang Cẩm