Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2018 thực hiện Thông tư 07/2017/TT-BVHTTDL quy định về thu thập, báo cáo thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình
Số hiệu: | 210/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Lê Khắc Nam |
Ngày ban hành: | 13/09/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 210/KH-UBND |
Hải Phòng, ngày 13 tháng 09 năm 2018 |
THỰC HIỆN THÔNG TƯ SỐ 07/2017/TT-BVHTTDL NGÀY 29/12/2017 CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH QUY ĐỊNH VIỆC THU THẬP, BÁO CÁO THÔNG TIN VỀ GIA ĐÌNH VÀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Thực hiện Thông tư số 07/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định việc thu thập, báo cáo thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình; Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn thành phố Hải Phòng như sau:
1. Mục đích
- Thu thập thông tin cơ bản, chính xác về thực trạng gia đình và những biến động qua từng thời kỳ, làm cơ sở hoạch định chính sách phục vụ quản lý nhà nước về gia đình.
- Thu thập thông tin về thực trạng bạo lực gia đình làm cơ sở để xác định phương hướng, đề ra những giải pháp trong phòng, chống bạo lực gia đình.
2. Yêu cầu
Triển khai thu thập, báo cáo thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình phải trung thực, khách quan, chính xác, kịp thời; đảm bảo đầy đủ, toàn diện, không trùng lặp, không chồng chéo.
1. Nguyên tắc thu thập, báo cáo thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình
- Nguyên tắc thu thập thông tin:
+ Trung thực, khách quan, chính xác, kịp thời.
+ Đảm bảo độc lập, không trùng lặp, không chồng chéo.
+ Công khai, minh bạch, không ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân.
+ Thông tin được thu thập dưới hình thức ghi chép, cập nhật vào sổ và biểu mẫu.
- Nội dung thu thập thông tin:
+ Thông tin về gia đình.
+ Thông tin về bạo lực gia đình.
+ Thông tin về công tác phòng, chống bạo lực gia đình.
2. Đối tượng thu thập thông tin
- Đối tượng thu thập thông tin về gia đình: Tất cả những hộ gia đình đã đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú trên địa bàn các quận, huyện trong phạm vi toàn thành phố.
- Đối tượng thu thập thông tin về phòng, chống bạo lực gia đình gồm tất cả các vụ bạo lực gia đình được phát hiện, được xử lý tại các quận, huyện trên địa bàn toàn thành phố.
3. Nội dung thu thập, báo cáo thông tin
3.1. Thông tin về gia đình
- Tổng số hộ gia đình: Tổng số hộ gia đình sinh sống trên địa bàn vào thời điểm thống kê.
- Hộ gia đình có cha hoặc mẹ sống chung với con (gồm cả con đẻ, con nuôi).
- Hộ gia đình một thế hệ (chỉ có vợ và chồng).
- Hộ gia đình hai thế hệ (vợ chồng và con).
- Hộ gia đình ba thế hệ trở lên (ông, bà, vợ, chồng và con).
- Hộ gia đình khác.
- Hộ gia đình có bạo lực gia đình.
3.2. Thông tin về phòng, chống bạo lực gia đình
- Người gây bạo lực gia đình.
- Nạn nhân bị bạo lực gia đình.
3.3. Thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình
3.3.1. Thông tin về gia đình
- Tổng số hộ gia đình: tổng số hộ gia đình sinh sống trên địa bàn vào thời điểm thống kê.
- Hộ gia đình có cha hoặc mẹ sống chung với con (gồm cả con đẻ, con nuôi).
- Hộ gia đình một thế hệ (chỉ có vợ và chồng).
- Hộ gia đình hai thế hệ (vợ chồng và con).
- Hộ gia đình ba thế hệ trở lên (ông, bà, vợ, chồng và con).
- Hộ gia đình khác.
3.3.2. Thông tin về phòng, chống bạo lực gia đình
- Tổng số hộ có bạo lực gia đình.
- Tổng số vụ bạo lực gia đình.
- Hình thức bạo lực: Tinh thần, thân thể, tình dục, kinh tế.
- Người gây bạo lực gia đình và biện pháp xử lý: Giới tính, độ tuổi, biện pháp xử lý.
- Nạn nhân bị bạo lực gia đình và biện pháp hỗ trợ: Giới tính, độ tuổi, biện pháp hỗ trợ.
3.3.3. Các biện pháp phòng, chống bạo lực gia đình
- Mô hình phòng, chống bạo lực gia đình (theo chuẩn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Mô hình hoạt động độc lập.
- Số Câu lạc bộ gia đình phát triển bền vững.
- Số nhóm phòng, chống bạo lực gia đình.
- Số địa chỉ tin cậy ở cộng đồng.
- Số đường dây nóng.
- Đánh giá chung công tác gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn quản lý.
1. Kinh phí thực hiện việc thu thập, báo cáo thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình được bố trí từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ phòng, chống bạo lực gia đình của các địa phương do ngân sách địa phương đảm bảo và được bố trí trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm của các cấp ngân sách địa phương.
1. Sở Văn hóa và Thể thao
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo triển khai thực hiện việc thu thập, báo cáo thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình.
- Hàng năm tổ chức tập huấn, hướng dẫn về nghiệp vụ lập Sổ ghi chép, cách thức theo dõi, cập nhật, xử lý thông tin và lập các biểu mẫu báo cáo thống kê cho đội ngũ cán bộ làm công tác gia đình, cộng tác viên, Tổ trưởng, Trưởng thôn, các câu lạc bộ...
- Hàng năm tổ chức in ấn Sổ ghi chép thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình tới các xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố, các câu lạc bộ trên địa bàn thành phố.
- Hàng năm tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch. Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt; tổng hợp quyết toán theo quy định.
3. Các sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 1041/KH-UBND ngày 20/5/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020 trên địa bàn thành phố Hải Phòng, thực hiện tuyên truyền, vận động nhân dân nâng cao nhận thức về bạo lực gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình; tổng hợp số liệu, báo cáo thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình về cơ quan chủ trì để tổng hợp báo cáo theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân các quận, huyện
Căn cứ Kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố và tình hình thực tế tại địa phương, xây dựng kế hoạch; chỉ đạo các phòng ban, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai một số nội dung sau:
- Tổ chức thu thập, báo cáo thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn quản lý.
- Duy trì việc ghi chép thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình vào Sổ, biểu mẫu, cập nhật thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình.
- Hàng năm kiểm tra việc ghi chép Sổ, biểu mẫu thống kê tại địa bàn quản lý, tổng hợp báo cáo định kỳ và đột xuất gửi các cơ quan cấp trên theo quy định.
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổng hợp, báo cáo thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn quản lý gửi về Ủy ban nhân dân quận, huyện (qua Phòng Văn hóa và Thông tin) trước ngày 05 tháng 6 và tháng 12 hàng năm (theo biểu mẫu số 01, 02, 03).
- Ủy ban nhân dân quận, huyện tổng hợp, báo cáo thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn quản lý về Sở Văn hóa và Thể thao trước ngày 10 tháng 6 và tháng 12 hàng năm (theo biểu mẫu số 04)
- Sở Văn hóa và Thể thao tổng hợp, báo cáo thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn thành phố về Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 15 tháng 12 hàng năm (theo biểu mẫu số 05).
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Thông tư số 07/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định việc thu thập, báo cáo thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình. Yêu cầu các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Ủy ban nhân dân các quận, huyện nghiêm túc triển khai thực hiện và báo cáo theo quy định./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
Tỉnh/ Thành phố:……………………...
Quận/ Huyện:………………………….
Xã/ Phường/ Thị trấn:………………..
SỔ THÔNG TIN VỀ GIA ĐÌNH
Họ và tên người ghi sổ: ………………………….
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………
Số điện thoại: ……………………………………….
Quyển số: ………………………………………..
Năm ……….
Thời điểm ghi chép:………………………
STT |
Tên thôn (ấp, bản, tổ dân phố, khu dân cư) |
Tổng số hộ gia đình |
Phân loại |
Ghi chú |
|||||
Hộ gia đình có cha hoặc mẹ sống chung với con (con đẻ, con nuôi) |
Hộ gia đình 1 thế hệ (vợ, chồng) |
Hộ gia đình 2 thế hệ (vợ, chồng, con) |
Hộ gia đình 3 thế hệ trở lên |
Hộ gia đình khác |
Hộ gia đình có bạo lực |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sổ thông tin về gia đình về phòng, chống bạo lực gia đình
Tỉnh/ Thành phố:……………………...
Quận/ Huyện:………………………….
Xã/ Phường/ Thị trấn:………………..
SỔ THÔNG TIN VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Họ và tên người ghi sổ: ………………………….
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………
Số điện thoại: ……………………………………….
Quyển số: ………………………………………..
Năm ……….
Thời điểm ghi chép:………………………
STT |
|
|
|
|
|
Phân loại |
Ghi chú |
||||
Họ và tên |
Giới tính |
Năm sinh |
Biện pháp xử lý |
Quan hệ với nạn nhân |
Hộ gia đình 1 thế hệ (vợ, chồng) |
Hộ gia đình 2 thế hệ (vợ, chồng, con) |
Hộ gia đình 3 thế hệ trở lên |
Hộ gia đình khác |
Hộ gia đình có bạo lực |
||
1 |
|
2 |
3 |
|
|
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THÔNG TIN VỀ GIA ĐÌNH VÀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Năm:………..
Đơn vị báo cáo: Xã/phường/thị trấn: ………………………….………………………….…….
Đơn vị nhận báo cáo: Phòng VH&TT quận/huyện: ………………………….………………..
Ngày nhận báo cáo: Ngày 05 tháng 6 và tháng 12 hàng năm: ………………………………
Stt |
Nội dung |
ĐVT |
Số lượng |
I |
GIA ĐÌNH |
|
|
1. |
Tổng số hộ gia đình |
Hộ |
|
1.1 |
Số hộ gia đình chỉ có cha hoặc mẹ sống chung với con |
Hộ |
|
1.2 |
Số hộ gia đình 1 thế hệ (vợ, chồng) |
Hộ |
|
1.3 |
Số hộ gia đình 2 thế hệ |
Hộ |
|
1.4 |
Số hộ gia đình 3 thế hệ trở lên |
Hộ |
|
1.5 |
Số hộ gia đình khác |
Hộ |
|
II |
BẠO LỰC GIA ĐÌNH |
|
|
1 |
Tổng số hộ có bạo lực gia đình |
Hộ |
|
2 |
Tổng số vụ bạo lực gia đình |
Vụ |
|
3 |
Hình thức bạo lực |
|
|
3.1 |
Tinh thần |
Vụ |
|
3.2 |
Thân thể |
Vụ |
|
3.3 |
Tình dục |
Vụ |
|
3.4 |
Kinh tế |
Vụ |
|
4 |
Người gây bạo lực gia đình và biện pháp xử lý |
|
|
4.1 |
Giới tính |
|
|
4.1.1 |
Nam |
Người |
|
4.1.2 |
Nữ |
Người |
|
4.2 |
Độ tuổi |
|
|
4.2.1 |
Dưới 16 tuổi |
Người |
|
4.2.2 |
Từ đủ 60 tuổi trở lên |
Người |
|
4.3 |
Biện pháp xử lý |
|
|
4.3.1 |
Góp ý, phê bình trong cộng đồng dân cư |
Người |
|
4.3.2 |
Áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc |
Người |
|
4.3.3 |
Áp dụng các biện pháp giáo dục tại xã/phường/thị trấn |
Người |
|
4.3.4 |
Xử phạt vi phạm hành chính |
Người |
|
4.3.5 |
Xử lý hình sự (phạt tù) |
Người |
|
5 |
Nạn nhân bị bạo lực gia đình và biện pháp hỗ trợ |
|
|
5.1 |
Giới tính |
|
|
5.1.1 |
Nam |
Người |
|
5.1.2 |
Nữ |
Người |
|
5.2 |
Độ tuổi |
|
|
5.2.1 |
Dưới 16 tuổi |
Người |
|
5.2.2 |
Từ đủ 60 tuổi trở lên |
Người |
|
5.3 |
Biện pháp hỗ trợ |
|
|
5.3.1 |
Được tư vấn (tâm lý, tinh thần, pháp luật) |
Người |
|
5.3.2 |
Chăm sóc hỗ trợ sau khi bị bạo lực |
Người |
|
5.3.3 |
Hỗ trợ (cai nghiện rượu, điều trị rối loạn tâm thần do chất gây nghiện) |
Người |
|
5.3.4 |
Đào tạo nghề, giới thiệu việc làm |
Người |
|
III |
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH |
|
|
1 |
Mô hình phòng, chống bạo lực gia đình (theo chuẩn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) |
Mô hình |
|
2 |
Mô hình hoạt động độc lập |
|
|
2.1 |
Câu lạc bộ gia đình phát triển bền vững |
CLB |
|
2.2 |
Số nhóm phòng, chống bạo lực gia đình |
Nhóm |
|
2.3 |
Số địa chỉ tin cậy ở cộng đồng |
Địa chỉ |
|
2.4 |
Số đường dây nóng |
Số lượng |
|
|
…………, ngày …… tháng ….. năm….. |
THÔNG TIN VỀ GIA ĐÌNH VÀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Năm:…………………..
Đơn vị báo cáo: Phòng VH&TT huyện/quận :………………………….…………………….…
Đơn vị nhận báo cáo: Sở VH&TT:………………………….……………………………….……
Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 12 hàng năm:………………………….…………………
Stt |
Nội dung |
ĐVT |
Số lượng |
I |
GIA ĐÌNH |
|
|
1. |
Tổng số hộ gia đình |
Hộ |
|
1.1 |
Số hộ gia đình chỉ có cha hoặc mẹ sống chung với con |
Hộ |
|
1.2 |
Số hộ gia đình 1 thế hệ (vợ, chồng) |
Hộ |
|
1.3 |
Số hộ gia đình 2 thế hệ |
Hộ |
|
1.4 |
Số hộ gia đình 3 thế hệ trở lên |
Hộ |
|
1.5 |
Số hộ gia đình khác |
Hộ |
|
II |
BẠO LỰC GIA ĐÌNH |
|
|
1 |
Tổng số hộ có bạo lực gia đình |
Hộ |
|
2 |
Tổng số vụ bạo lực gia đình |
Vụ |
|
3 |
Hình thức bạo lực |
|
|
3.1 |
Tinh thần |
Vụ |
|
3.2 |
Thân thể |
Vụ |
|
3.3 |
Tình dục |
Vụ |
|
3.4 |
Kinh tế |
Vụ |
|
4 |
Người gây bạo lực gia đình và biện pháp xử lý |
|
|
4.1 |
Giới tính |
|
|
4.1.1 |
Nam |
Người |
|
4.1.2 |
Nữ |
Người |
|
4.2 |
Độ tuổi |
|
|
4.2.1 |
Dưới 16 tuổi |
Người |
|
4.2.2 |
Từ đủ 60 tuổi trở lên |
Người |
|
4.3 |
Biện pháp xử lý |
|
|
4.3.1 |
Góp ý, phê bình trong cộng đồng dân cư |
Người |
|
4.3.2 |
Áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc |
Người |
|
4.3.3 |
Áp dụng các biện pháp giáo dục tại xã/phường/thị trấn |
Người |
|
4.3.4 |
Xử phạt vi phạm hành chính |
Người |
|
4.3.5 |
Xử lý hình sự (phạt tù) |
Người |
|
5 |
Nạn nhân bị bạo lực gia đình và biện pháp hỗ trợ |
|
|
5.1 |
Giới tính |
|
|
5.1.1 |
Nam |
Người |
|
5.1.2 |
Nữ |
Người |
|
5.2 |
Độ tuổi |
|
|
5.2.1 |
Dưới 16 tuổi |
Người |
|
5.2.2 |
Từ đủ 60 tuổi trở lên |
Người |
|
5.3 |
Biện pháp hỗ trợ |
|
|
5.3.1 |
Được tư vấn (tâm lý, tinh thần, pháp luật) |
Người |
|
5.3.2 |
Chăm sóc hỗ trợ sau khi bị bạo lực |
Người |
|
5.3.3 |
Hỗ trợ (cai nghiện rượu, điều trị rối loạn tâm thần do chất gây nghiện) |
Người |
|
5.3.4 |
Đào tạo nghề, giới thiệu việc làm |
Người |
|
III |
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH |
|
|
1 |
Mô hình phòng, chống bạo lực gia đình (theo chuẩn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) |
Mô hình |
|
2 |
Mô hình hoạt động độc lập |
|
|
2.1 |
Câu lạc bộ gia đình phát triển bền vững |
CLB |
|
2.2 |
Số nhóm phòng, chống bạo lực gia đình |
Nhóm |
|
2.3 |
Số địa chỉ tin cậy ở cộng đồng |
Địa chỉ |
|
2.4 |
Số đường dây nóng |
Số lượng |
|
|
…………, ngày …… tháng ….. năm….. |
THÔNG TIN VỀ GIA ĐÌNH VÀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Năm: …………………..
Đơn vị báo cáo: Sở VH&TT huyện/quận :………………………….…………………….……
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND thành phố.
Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 12 hàng năm:………………………….………………..
Stt |
Nội dung |
ĐVT |
Số lượng |
I |
GIA ĐÌNH |
|
|
1. |
Tổng số hộ gia đình |
Hộ |
|
1.1 |
Số hộ gia đình chỉ có cha hoặc mẹ sống chung với con |
Hộ |
|
1.2 |
Số hộ gia đình 1 thế hệ (vợ, chồng) |
Hộ |
|
1.3 |
Số hộ gia đình 2 thế hệ |
Hộ |
|
1.4 |
Số hộ gia đình 3 thế hệ trở lên |
Hộ |
|
1.5 |
Số hộ gia đình khác |
Hộ |
|
II |
BẠO LỰC GIA ĐÌNH |
|
|
1 |
Tổng số hộ có bạo lực gia đình |
Hộ |
|
2 |
Tổng số vụ bạo lực gia đình |
Vụ |
|
3 |
Hình thức bạo lực |
|
|
3.1 |
Tinh thần |
Vụ |
|
3.2 |
Thân thể |
Vụ |
|
3.3 |
Tình dục |
Vụ |
|
3.4 |
Kinh tế |
Vụ |
|
4 |
Người gây bạo lực gia đình và biện pháp xử lý |
|
|
4.1 |
Giới tính |
|
|
4.1.1 |
Nam |
Người |
|
4.1.2 |
Nữ |
Người |
|
4.2 |
Độ tuổi |
|
|
4.2.1 |
Dưới 16 tuổi |
Người |
|
4.2.2 |
Từ đủ 60 tuổi trở lên |
Người |
|
4.3 |
Biện pháp xử lý |
|
|
4.3.1 |
Góp ý, phê bình trong cộng đồng dân cư |
Người |
|
4.3.2 |
Áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc |
Người |
|
4.3.3 |
Áp dụng các biện pháp giáo dục tại xã/phường/thị trấn |
Người |
|
4.3.4 |
Xử phạt vi phạm hành chính |
Người |
|
4.3.5 |
Xử lý hình sự (phạt tù) |
Người |
|
5 |
Nạn nhân bị bạo lực gia đình và biện pháp hỗ trợ |
|
|
5.1 |
Giới tính |
|
|
5.1.1 |
Nam |
Người |
|
5.1.2 |
Nữ |
Người |
|
5.2 |
Độ tuổi |
|
|
5.2.1 |
Dưới 16 tuổi |
Người |
|
5.2.2 |
Từ đủ 60 tuổi trở lên |
Người |
|
5.5 |
Biện pháp hỗ trợ |
|
|
5.3.1 |
Được tư vấn (tâm lý, tinh thần, pháp luật) |
Người |
|
5.3.2 |
Chăm sóc hỗ trợ sau khi bị bạo lực |
Người |
|
5.3.3 |
Hỗ trợ (cai nghiện rượu, điều trị rối loạn tâm thần do chất gây nghiện) |
Người |
|
5.3.4 |
Đào tạo nghề, giới thiệu việc làm |
Người |
|
III |
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH |
|
|
1 |
Mô hình phòng, chống bạo lực gia đình (theo chuẩn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) |
Mô hình |
|
2 |
Mô hình hoạt động độc lập |
|
|
2.1 |
Câu lạc bộ gia đình phát triển bền vững |
CLB |
|
2.2 |
Số nhóm phòng, chống bạo lực gia đình |
Nhóm |
|
2.3 |
Số địa chỉ tin cậy ở cộng đồng |
Địa chỉ |
|
2.4 |
Số đường dây nóng |
Số lượng |
|
|
…………, ngày …… tháng ….. năm….. |
Thông tư 07/2017/TT-BVHTTDL về quy định việc thu thập, báo cáo thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 29/12/2017