Kế hoạch 195/KH-UBND về kiểm tra công tác đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2016
Số hiệu: 195/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An Người ký: Lê Xuân Đại
Ngày ban hành: 07/04/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Khiếu nại, tố cáo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
NGHỆ AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 195/KH-UBND

Nghệ An, ngày 07 tháng 04 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

KIỂM TRA CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TẠI CÁC VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN NĂM 2016

Thực hiện chức năng qun lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trong năm 2016, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại một số Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh năm 2016. Kế hoạch bao gồm một số nội dung cơ bn sau đây:

I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA

Thông qua việc kiểm tra các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng nhằm nắm bắt được thực tiễn áp dụng pháp luật, phát hiện những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm, những bất cập ca pháp luật hiện hành từ đó kịp thời đề ra những biện pháp khắc phục, tháo gỡ cũng như đề xuất giải pháp hoàn thiện pháp luật, từng bước đưa công tác đăng ký giao dịch bảo đảm vào nnếp, góp phần phục vụ tốt nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

II. NỘI DUNG KIM TRA

1. Công tác tổ chức thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm tại các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT

1.1. Việc sắp xếp, bố trí số lượng, trình độ, năng lực cán bộ thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm; cơ svật chất, trang thiết bphục vụ cho công việc của các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất; việc công bố, niêm yết công khai các thủ tục, hồ sơ, quy trình đăng ký, phí, lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm tại nơi tiếp nhận hồ sơ; những khó khăn, vướng mắc.

1.2. Kiểm tra quy trình giải quyết của cán bộ đăng ký (từ khâu tiếp nhận hồ sơ, xem xét đến giải quyết hồ sơ, trả kết quả đăng ký) gồm:

- Hồ sơ đăng ký;

- Thời hạn giải quyết;

- Tính pháp lý của việc chứng nhận vào Đơn yêu cầu đăng ký và việc ghi thông tin đăng ký giao dịch bảo đảm vào hồ sơ địa chính;

- Tính pháp lý của việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền shữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Việc lưu hồ sơ đăng ký;

- Các trường hợp từ chối đăng ký và việc thực hiện hướng dẫn người yêu cầu đăng ký của cơ quan đăng ký.

1.3. Việc cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại cơ quan đăng ký:

a) Số lượng đơn yêu cu cung cấp thông tin;

b) Thời hạn giải quyết việc cung cấp thông tin;

c) Đánh giá nhu cầu tìm hiểu thông tin của tổ chức, cá nhân trên thực tế;

d) Nguyên nhân.

1.4. Công tác thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm (mức thu, các trường hợp được miễn lệ phí, phí theo quy định của pháp luật).

1.5. Thông qua kiểm tra, phát hiện những thiếu sót, vi phạm trong việc thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:

a) Việc giải quyết hồ sơ đăng ký (thời hạn giải quyết, kiểm tra hồ sơ, lưu trữ hồ sơ, từ chối đăng ký, phí, lệ phí.. ),

b) Cách hiểu và áp dụng quy đnh của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm.

1.6. Những khó khăn, vưng mắc trong quá trình thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đm, qua đó, đánh giá nhu cầu hoàn thiện pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng bất động sản:

a) Quy định của pháp luật hiện hành (quy định không khả thi, khó áp dụng hoặc gặp vướng mắc, chưa phù hợp cần sửa đổi hoặc bãi bỏ).

b) Những vấn đề phát sinh trong thực tiễn mà chưa được pháp luật điều chỉnh cần quy định mới.

c) Về sự phối hợp giữa các cơ quan, tổ chc, cá nhân có liên quan...

2. Công tác trao đổi, cung cấp thông tin về tài sản bảo đảm giữa Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất với các cơ quan, tổ chức khác theo quy định tại Thông tư liên tịch số 15/2013/TTLT-BTP-BGTVT-BTNMT-BCA .

2.1. Việc lập Sổ tiếp nhận việc trao đổi, cung cấp thông tin về tài sn bảo đảm;

2.2. Slượng văn bản yêu cầu trao đổi, cung cấp thông tin;

2.3. Thời hạn giải quyết việc trao đổi, cung cấp thông tin;

2.4. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện việc trao đổi, cung cấp thông tin về tài sản bảo đảm.

3. Việc đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai và việc chuyển tiếp đăng ký thế chấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT

3.1. Kiểm tra quy trình giải quyết việc đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai của cán bộ đăng ký (từ khâu tiếp nhận hồ sơ, xem xét đến giải quyết hồ sơ, trả kết quả đăng ký). Cụ thể như sau:

a) Hồ sơ đăng ký;

b) Thời hạn giải quyết;

c) Tính pháp lý việc chứng nhận vào Đơn yêu cầu đăng ký.

3.2. Kiểm tra quy trình giải quyết việc chuyển tiếp đăng ký thế chấp đối với trường hợp nhà ở hình thành trong tương lai được đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật về thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai. Cụ thể như sau:

a) Hồ sơ đăng ký;

b) Thời hạn giải quyết;

c) Việc xác nhn nội dung đăng ký thế chấp vào Sổ địa chính và trang bổ sung của Giấy chứng nhận;

d) Việc thông báo cho Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản về việc chuyển tiếp đăng ký thế chấp.

4. Ngoài ra, Đoàn kiểm tra nghe phản ánh của các tổ chức tín dụng về thực tiễn thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

4.1. Nghe phản ánh về những khó khăn, vướng mắc của các tổ chức tín dụng trong quá trình thực hiện việc đăng ký giao dịch bo đảm tại Văn phòng đăng ký đất đai.

4.2. Đánh giá nhu cu hoàn thiện pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng bất động sản:

a) Những quy định chưa phù hợp tổ chức tín dụng kiến nghị cần sa đổi hoặc bãi bỏ;

b) Những vấn đề phát sinh trong thực tiễn mà chưa được pháp luật điều chỉnh cần quy định mới.

III. CÁCH THỨC TIN HÀNH KIỂM TRA

Việc kiểm tra được tiến hành theo cách thức sau đây:

1. Tổ chức kiểm tra thực tế tại các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

1.1. Thông báo nội dung kiểm tra;

1.2. Nghe báo cáo công tác đăng ký giao dịch bảo đảm của đơn vị được kiểm tra;

1.3. Kiểm tra trực tiếp, bao gồm: Về quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ; sổ sách đăng ký; hồ sơ đăng ký thế chấp cụ thể và hỏi trực tiếp người yêu cầu đăng ký.

2. Tổ chức thông báo kết luận của Đoàn kiểm tra

2.1. Sau khi thực hiện việc kiểm tra tại các cơ quan, đơn vị, Đoàn kiểm tra sẽ tổ chức cuộc họp tại Sở Tư pháp để thông báo kết luận kiểm tra và trao đổi các nội dung có liên quan.

2.2. Thành phần bao gồm: Các đồng chí tham dự Đoàn kiểm tra của các đơn vị STư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường và Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Nghệ An.

IV. ĐI TƯỢNG, NIÊN Đ, THỜI GIAN TIN HÀNH KIM TRA

1. Đối tượng kiểm tra: Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra tại 05 đơn vị Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: Thị xã Thái Hòa và các huyện: Tân Kỳ, QuChâu, Con Cuông và Kỳ Sơn.

2. Niên độ kiểm tra: Từ ngày 01/01/2015 đến thời điểm kiểm tra.

3. Thi gian kiểm tra: Dự kiến từ tháng 6/2016 đến tháng 9/2016.

Lịch kiểm tra sẽ được thông báo cụ thể đến các đơn vị trước khi tiến hành kiểm tra.

VI. THÀNH PHẦN ĐOÀN KIM TRA

Thành phần các Đoàn kiểm tra theo sự phân công dưới đây:

1. Đoàn 1:

Trưởng Đoàn: Lãnh đạo sở Tài nguyên và Môi trường.

Các thành viên gồm: Phòng Hành chính tư pháp (Sở Tư pháp), Sở Tài nguyên và Môi trường và Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tnh Nghệ An.

Đơn vị được kiểm tra: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các huyn: Con Cuông và Kỳ Sơn.

2. Đoàn 2:

Trưởng Đoàn: Lãnh đạo Sở Tư pháp;

- Các thành viên gồm: (Phòng Hành chính tư pháp) STư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường; Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh Nghệ An;

Đơn vị được kiểm tra: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thị xã Thái Hòa và các huyện: Tân Kỳ và Quỳ Châu.

VII. T CHỨC THỰC HIỆN

1. Đối với cơ quan, đơn vị được kiểm tra

1.1. Xây dựng Báo cáo bằng văn bản theo nội dung yêu cầu tại Mục II của Kế hoạch này.

1.2. Phân công Lãnh đạo và chuyên viên tham dự trong quá trình kiểm tra.

1.3. Chuẩn bị hồ, sổ sách, giấy tờ có liên quan và các điều kiện cần thiết phục vụ Đoàn kiểm tra.

2. Đi với Đoàn kiểm tra

2.1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp

a) Tham mưu UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành; Thông báo thời gian kiểm tra cụ thể cho các đơn vị được kiểm tra;

b) Chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan tiến hành kiểm tra theo Kế hoạch;

c) Tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra công tác đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại các đơn vị được kiểm tra báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tư pháp.

2.2. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh Nghệ An:

Cử thành viên tham gia Đoàn kiểm tra theo thành phần nêu trên. (Danh sách đề nghị ghi rõ họ tên, chức vụ, số điện thoại liên lạc) gửi về Sở Tư pháp trước ngày 25/4/2016 để Sở Tư pháp tổng hợp trình UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra.

2.3. Trách nhiệm của Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp vi S Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc đảm bảo ngân sách nhà nước phục vụ công tác triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo đúng tiến độ.

2.4. Đoàn kiểm tra hoàn thành chương trình kiểm tra trước ngày 30/9/2016, tổng hợp kết quả gửi về Sở Tư pháp trước ngày 15/10/2016 để Sở Tư pháp tổng hợp báo cáo Bộ Tư pháp và UBND tỉnh.

VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách Nhà nước. STư pháp tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch gửi Sở Tài chính thẩm định tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch nếu có vướng mắc đề nghị các ngành, các đơn vị báo cáo về Sở Tư pháp để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (để b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp, S Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước (đ thực hiện);
- VP ĐKQSDĐ thị xã Thái Hòa và các huyện: Tân Kỳ, Quỳ Châu, Con Cuông và Kỳ Sơn (để th/hiện);
- Lưu: VT, TH (Tg).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Xuân Đại