Kế hoạch 193/KH-UBND năm 2015 triển khai Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 193/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Doãn Văn Hưởng |
Ngày ban hành: | 27/08/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 193/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 27 tháng 08 năm 2015 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI NGHỊ ĐỊNH SỐ 16/2015/NĐ-CP NGÀY 14/02/2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CƠ CHẾ TỰ CHỦ CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
UBND tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch triển khai Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ (Nghị định số 16/2015/NĐ-CP) quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Đảm bảo triển khai kịp thời, thống nhất, đồng bộ giá các loại dịch vụ công trên địa bàn toàn tỉnh theo quy định của Nghị định số 16/2015/NB-CP.
2. Tăng cường xã hội hóa, giảm dần hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước đối với các dịch vụ công Khuyến khích, tạo điều kiện, thiết lập môi trường hoạt động bình đẳng, cạnh tranh cho các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
3. Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức triển khai thi hành Nghị định số 16/2015/NĐ-CP .
4. Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tổ chức tuyên truyền phổ biến; rà soát quy hoạch, xây dựng danh mục các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật và tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công theo lĩnh vực quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai được quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH:
1. Rà soát, xây dựng Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập:
1.1. Đối với việc rà soát, xây dựng Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh trong lĩnh vực giáo dục, y tế:
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục (đối với lĩnh vực giáo dục), Sở Y tế (đối với lĩnh vực y tế)
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố.
- Tiến độ thực hiện và thời gian hoàn thành: trong Quý III/2015.
+ Sở Giáo dục (đối với lĩnh vực giáo dục), Sở Y tế (đối với lĩnh vực y tế) hoàn chỉnh dự thảo Quy hoạch gửi Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Sở Tài chính thẩm định trước ngày 15/9/2015.
+ Sở Nội vụ trình UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch trước ngày 25/9/2015
1.2. Đối với việc rà soát, xây dựng Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập khác (trừ lĩnh vực giáo dục, lĩnh vực y tế) trên địa bàn tỉnh:
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Sở Nội vụ trình UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch trước ngày 25/9/2015
2. Xây dựng danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công và tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công:
- Cơ quan chủ trì: Các Sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh có liên quan và UBND các huyện, thành phố.
- Nội dung, phạm vi xây dựng:
Trên cơ sở Quy hoạch mạng lưới, các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh, các sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh phối hợp UBND các huyện, thành phố đề xuất danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn toàn tỉnh (trừ học phí, viện phí do chờ hướng dẫn cụ thể của Trung ương); xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật cho từng loại dịch vụ; xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công, lưu ý một số nội dung sau:
+ Yêu cầu đối với việc xác định danh mục dịch vụ sự nghiệp công: Phải xác định rõ đó là những dịch vụ phục vụ nhu cầu thiết yếu của người dân và cộng đồng xã hội thuộc trách nhiệm của Nhà nước.
+ Yêu cầu đối với việc xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật: Đề nghị xây dựng trên cơ sở đánh giá việc thực hiện giá các dịch vụ trong 3 năm (nếu có); các căn cứ pháp lý, các chi phí cấu thành định mức, cơ sở để tính toán định mức cụ thể và điều kiện thực tế tại các địa bàn trên toàn tỉnh...để điều chỉnh hoặc xây dựng định mức mới, trước mắt xây dựng định mức áp dụng cho năm 2016, 2017 theo quy định tại Điều 10 - Nghị định 16/2015/NĐ-CP đảm bảo tính đủ chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp (chưa tính chi phí quản lý và chi phí khấu hao tài sản cố định).
- Tiến độ thực hiện và thời gian hoàn thành: Trong Quý IV/2015
+ Các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh xây dựng danh mục dịch vụ sự nghiệp công gửi Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ thẩm định trước 15/10/2015; Sở Tài chính trình UBND tỉnh phê duyệt danh mục dịch vụ sự nghiệp công trước ngày 30/10/2015.
+ Trên cơ sở danh mục dịch vụ công được UBND tỉnh phê duyệt, các sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật cho từng loại dịch vụ gửi Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ thẩm định trước 15/11/2015; Sở Tài chính trình UBND tỉnh phê duyệt trước 30/11/2015.
+ Các sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh chủ trì xây dựng tiêu chí tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định, chất lượng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực quản lý trình UBND tỉnh phê duyệt trước 10/12/2015.
(có phụ lục phân công nhiệm vụ cụ thể kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong phạm vi quản lý chủ động phối hợp, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp các cơ quan thông tấn báo chí tổ chức tuyên truyền tạo sự đồng thuận trong xã hội, nhân dân về triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm chất lượng dịch vụ sự nghiệp công theo các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, tổ chức triển khai các dịch vụ và thực hiện chế độ thu - chi, báo cáo hoạt động theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC UBND TỈNH VÀ UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 193/KH-UBND ngày 27/8/2015 của UBND tỉnh về việc triển khai Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ)
Số TT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
I |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh, cụ thể: |
|
|
1 |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố |
2 |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Sở Y tế |
Sở Y tế |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố |
3 |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố |
4 |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố |
5 |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố |
6 |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố |
7 |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố |
8 |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố |
9 |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Sở Giao thông vận tải |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố |
10 |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Sở Công Thương |
Sở Công Thương |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố |
11 |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Sở Xây dựng |
Sở Xây dựng |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố |
12 |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của các sở, ban, ngành khác (nếu có) |
Các sở, ban, ngành khác có liên quan, và các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh (nếu có) |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố |
II |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công; Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công trên địa bàn tỉnh. |
Các sở, gồm: Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công Thương. Xây dựng và các sở, ban, ngành khác có liên quan, các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh (nếu có) |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố. |
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2013 về quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ của Chính phủ Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 12/06/2012
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2009 về việc cử thành viên Ủy ban quốc gia phòng, chống Aids và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 02/06/2009
Quyết định số 695/QĐ-TTg năm 2004 về việc duyệt đầu tư Dự án Cảng quốc tế Cái Mép-Thị Vải giai đoạn đến năm 2010 Ban hành: 24/06/2004 | Cập nhật: 20/02/2014