Kế hoạch 191/KH-UBND thực hiện Đề án Tăng cường tiếng Việt cho trẻ mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số tỉnh Lào Cai năm 2017
Số hiệu: 191/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai Người ký: Đặng Xuân Thanh
Ngày ban hành: 28/06/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo, Dân tộc, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 191/KH-UBND

Lào Cai, ngày 28 tháng 06 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT CHO TRẺ EM MẦM NON, HỌC SINH TIỂU HỌC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH LÀO CAI NĂM 2017

Triển khai thực hiện Kế hoạch số 390/KH-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc thực hiện Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ mầm non, học sinh tiu học vùng dân tộc thiu stỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025” trong năm 2017, UBND tỉnh ban hành kế hoạch như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

- Tăng cường tiếng Việt cho trẻ mầm non, học sinh tiểu học người dân tộc thiu s(DTTS), đảm bo kỹ năng bản trong việc sử dụng tiếng Việt đ hoàn thành chương trình giáo dục mm non và chương trình giáo dục tiểu học; khắc phục những hạn chế, khó khăn khi phát âm đối với trẻ mầm non người DTTS và nghe, nói, đọc, viết đối với học sinh tiểu học người DTTS.

- Huy động các nguồn lực xã hội cùng tham gia vào cuộc và ủng hộ việc triển khai, thực hiện Đề án tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiu học vùng DTTS năm 2017 và các năm tiếp theo.

2. Mục tiêu cụ thể:

2.1. Giáo dục mm non:

Có ít nhất 20% trẻ em người DTTS trong độ tui nhà trẻ và 85% trem người DTTS mẫu giáo (trong đó 100% trẻ em trong các cơ sở giáo dục mầm non) được tập trung phát triển ngôn ngữ nói tiếng Việt phù hợp theo độ tuổi.

2.2. Giáo dục tiu học:

- Strường, điểm trường tham gia: 738 điểm trường/186 trường tiu học triển khai các giải pháp tăng cường tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số bằng nhiều hình thức.

- 100% cán bộ quản lý (CBQL), giáo viên tại các trường và điểm trường tham gia đán được tập huấn vphương pháp dạy tiếng Việt như ngôn ngữ thứ hai; phương pháp tự học tiếng DTTS ti cộng đồng; những lưu ý sử dụng tiếng DTTS trong dạy học và các hoạt động giáo dục.

- Huy động được 99,9% học sinh DTTS trong độ tuổi ra lớp; 100% học sinh người DTTS được tăng cường tiếng Việt trước khi vào lớp 1; 100% các khi lớp khác lựa chọn và triển khai hiệu qucác giải pháp tăng cường tiếng Việt phù hợp theo vùng miền; 95% học sinh người DTTS được tăng cường tiếng Việt đạt chun kiến thức, kĩ năng các môn học.

II. NHIỆM VỤ

1. Xây dựng các giải pháp tăng cường tiếng Việt, tạo môi trường tiếng Việt trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiu học, gia đình và cộng đồng vùng DTTS.

2. Nâng cao trình độ đào tạo, năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ CBQL, giáo viên của các cơ sở giáo dục mầm non, tiu học, đặc biệt giáo viên người DTTS thông qua các lớp bồi dưỡng, tập huấn và tbồi dưỡng nghiên cứu. Bồi dưỡng đội ngũ cộng tác viên hỗ trợ ngôn ngữ cho trẻ em người DTTS. Bồi dưỡng tiếng Việt cho cha mẹ trẻ là người DTTS. Đưa nội dung giáo dục tăng cường tiếng Việt cho trẻ em người DTTS vào chương trình đào tạo giáo viên mầm non, tiu học trong trường Cao đng Sư phạm. Xây dựng tài liệu, giáo trình phục vụ nội dung tăng cường tiếng Việt cho trẻ là người DTPS trong chương trình đào tạo. Cụ thể:

- Cấp học mầm non: đào tạo nâng cao trình độ cho 725 người/10 lớp; tập huấn cho 2.947 người/41 lớp.

- Cấp học tiểu học: Tập huấn cho 1.742 người/34 lớp.

3. Mua sắm, bổ sung học liệu, sách truyện thư viện, trang thiết bị dạy học, đồ dùng, đồ chơi cho các cơ sở giáo dục mầm non, tiu học vùng DTTS. Rà soát, đầu tư và từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất trường, lớp trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiu học, đặc biệt tại các cơ sở giáo dục vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn. Cụ thể:

- Cấp học mầm non: mua sắm đồ dùng, thiết bị dạy học (đồ chơi ngoài trời: 165 bộ; tài liệu tăng cường tiếng Việt: 1.724 cuốn; đồ dùng, đồ chơi theo văn bản hp nhất số 01/2015/VBHN-BGD&ĐT: 568 bộ).

- Cp học tiu học: mua sắm đồ dùng, thiết bị dạy học (bộ đồ dùng dạy học theo lớp: 166 bộ; máy chiếu, màn chiếu: 160 bộ; ti vi: 170 cái; tài liệu tăng cường tiếng Việt 4.443 cuốn).

4. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện đối với giáo dục mầm non và giáo dục tiu học vùng DTTS. Trong đó, tập trung vào 34 xã có nhiu dân tộc khác nhau (Bắc Hà, Si Ma Cai, Mường Khương, Sa Pa, Bát Xát: 25 xã; Bo Thng, thành phố Lào Cai, Văn n, Bảo Yên: 9 xã); 108 trường có nhiều điểm trường (mầm non: 54; tiểu học: 54).

5. Ban hành cơ chế chính sách hỗ trợ cho người nu ăn trong các cơ sở giáo dục mầm non vùng DTTS.

III. GIẢI PHÁP

1. Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy đảng, chính quyền các cấp:

- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo các cấp ủy, chính quyền các cấp đối với sự nghiệp giáo dục và đào tạo; quán triệt sâu sc và nâng cao nhận thức về vai trò quan trọng của tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng DTTS đđáp ứng được chất lượng giáo dục hiện nay.

- Phối kết hợp sức mạnh tng hợp của toàn dân đphát triển sự nghiệp giáo dục vùng DTTS; tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; huy động sự vào cuộc của các tổ chức, đoàn thể, cha mẹ học sinh và nhân dân đối với công tác bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em nói chung, trẻ em người DTTS nói riêng trong toàn tỉnh.

2. Đẩy mạnh công tác truyền thông về tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiu học vùng dân tộc thiểu số:

- Tuyên truyền sâu rộng chủ trương, kế hoạch tổ chức thực hiện, cơ chế chính sách thực hiện kế hoạch đề án.

- Các cấp, các ngành, các cơ quan truyền thông, báo chí, các cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền về sự nghiệp giáo dục và đào tạo về công tác thực hiện đề án.

- Chú trọng tổ chức tuyên truyền ở cơ sở bằng nhiều hình thức cụ thể như qua hệ thống loa phát thanh, đài truyền hình, qua các hoạt động lễ hội, phiên chợ vùng cao...

- Tuyên truyền những tấm gương nhà giáo, những cơ sở giáo dục có nhiều khó khăn, vượt lên hoàn cảnh tâm huyết với nghề nghiệp.

3. Đi mới công tác quản lý và vai trò tham mưu của ngành giáo dục:

- Tiếp tục đi mới công tác quản lý ngành giáo dục và đào tạo, qua đó tạo s chuyn biến mạnh mẽ, vững chắc, đúng hướng trong công tác giáo dục và đào tạo.

- Ngành giáo dục và đào tạo chỉ đạo hướng về cơ sở một cách đồng bộ, quyết liệt, sâu sắc và cụ thể. Tăng cường kỷ cương, nn nếp, thực hiện dân chủ, công khai trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học vùng DTTS.

- Tiếp tục tiến hành rà soát, đánh giá những điểm mạnh, nhng vấn đề còn khó khăn, hạn chế, quyết liệt sửa chữa khắc phục các tn tại yếu kém, đặc biệt là trong dạy và học; đi mới công tác kiểm tra hàng ngày, kiểm tra học kỳ và đánh giá học sinh. Từ đó, đề ra biện pháp cụ thể đtổ chức thực hiện hiệu quả kế hoạch này.

- Khuyến khích sự sáng tạo và đề cao trách nhiệm của giáo viên và CBQL giáo dục. Đi mới mạnh mẽ công tác quản lí theo hướng tăng cường phân cấp quản lí, thực hiện quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường, trách nhiệm giải trình của đơn vị, cá nhân thực hiện nhiệm vụ và chức năng giám sát của xã hội, kiểm tra của cấp trên. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lý.

4. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục:

- Chú trọng giáo dục chính trị, tư tưởng và bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, sự tâm huyết, gắn bó với sự nghiệp, với nhân dân cho đội ngũ CBQL, giáo viên.

- Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho 100% CBQL, giáo viên vùng DTTS về công tác quản lý, phương pháp, kỹ năng tổ chức các hoạt động giáo dục đtăng cường tiếng Việt phù hợp với đối tượng trẻ em vùng DTTS.

- Tăng cường công tác bồi dưỡng thường xuyên, xây dựng nội dung tăng cường tiếng Việt trong công tác tự bồi dưỡng; tập trung mở các lớp bồi dưỡng, hướng dẫn CBQL, giáo viên mầm non, tiu học tự học tiếng DTTS.

5. Tăng cường học liệu, trang thiết bị dạy học, đồ dùng, đồ chơi, xây dựng cơ chế chính sách thực hiện kế hoạch Đề án:

- Bổ sung, thay thế, cung cấp thiết bị dạy học, đồ đùng, đồ chơi, học liệu, phần mềm dạy học tiếng Việt phù hợp cho các trường, điểm trường mầm non, tiểu có trẻ em người DTTS.

- Tăng cường việc tự làm đồ dùng dạy học bằng nguyên vật liệu sẵn có tại địa phương, có sự tham gia tích cực của cộng đồng.

- Phối hợp tham mưu xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ cho người nấu ăn tại các cơ sở giáo dục mầm non vùng DTTS.

6. Xây dựng môi trường tiếng Việt trong các cơ sở giáo dục, gia đình và cộng đồng vùng dân tộc thiểu số:

- Tiếp tục duy trì và phát triển môi trường tiếng Việt trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học vùng DTTS một cách sáng tạo.

- Tổ chức tốt các loại hình thư viện thân thiện, như: thư viện đa năng, thư viện lưu động, thư viện xanh, thư viện góc lớp để 100% trẻ, học sinh được tham gia các hoạt động của thư viện; tổ chức dạy học 2 buổi/ngày đối với các trường có đầy đủ CSVC, đội ngũ giáo viên và tổ chức dạy học ít nhất 8-9 bui/tuần đối với các trường còn lại.

- Xây dựng các câu lạc bộ trong trường học, trưng bày sản phẩm học tập các môn học của các em trên các bức tường, trong không gian lớp học theo góc, theo chủ đ, chủ điểm, tổ chức giao lưu tiếng Việt, học tập tiếng DTTS tại địa phương đó đhỗ trợ học sinh quan tâm thực hiện đồng bộ ở điểm trường chính và các điểm trường lẻ.

- Hướng dẫn các trường xây dựng, triển khai mô hình trường điển hình về tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tận dụng, phát huy tối đa hiệu quả các điều kiện thực tế, hiện có của địa phương.

7. Tập trung nâng cao chất lượng tổ chức các hoạt động tăng cường tiếng Việt cho trmầm non, học sinh tiểu học vùng DTTS:

- Thực hiện đổi mới mạnh mẽ, đồng bộ về nội dung, hình thức, phương pháp tổ chức các hoạt động tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học người DTTS.

- Giáo dục mm non thực hiện hiệu quả việc tổ chức hoạt động tăng cường tiếng Việt cho trẻ theo quy định, đồng thời tích cực lồng ghép việc phát triển ngôn ngữ nói tiếng Việt cho trẻ trong các hoạt động ở mọi lúc, mọi nơi.

- Giáo dục tiu học thực hiện dạy đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cho học sinh, trong đó tập trung phát triển hai knăng nghe và nói. Đa dạng hình thức dạy và học tiếng Việt.

- Xây dựng môi trường giao tiếp tiếng Việt cho trẻ mm non, học sinh tiu học thông qua dạy học và hoạt động giáo dục; giáo dục văn hóa truyền thống, giáo dục thông qua di sản vào nhà trường. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, vui chơi, giải trí tích cực, các hoạt động văn nghệ, th thao, trò chơi dân gian, dân ca, ngoại khóa phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường và địa phương.

8. Nâng cao hiệu quả công tác xã hội hóa giáo dục, hội nhập và hp tác quốc tế:

- Tăng cường công tác xã hội hóa giáo dục, tạo nên sự đồng thuận, sự ủng hộ về tinh thần, vật chất của các ngành, các đoàn thể, các tổ chức và nhân dân các dân tộc đối với sự nghiệp giáo dục và đào tạo.

- Tranh thủ sự hỗ trợ của các Dự án, các tổ chức quốc tế như: Cứu trợ trẻ em đlồng ghép và triển khai hiệu quả các hoạt động tăng cường tiếng Việt cho học sinh.

- Đẩy mạnh các hoạt động giao lưu học tập, chia sẻ kinh nghiệm giữa các cơ sở giáo dục trong tỉnh, ngoài tỉnh và quốc tế nhằm tiếp thu có chọn lọc những phương pháp dạy học tiên tiến về tăng cường tiếng Việt cho trẻ em, học sinh tiu học DTTS.

IV. KINH PHÍ

Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện: 34,27 tỷ đồng, gồm:

- Nguồn chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc, vùng khó khăn: 21,7 tỷ đồng (trong đó 21,1 tỷ đồng lồng ghép với kinh phí thực hiện Đán đã giao tại Quyết định số 4568/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 của UBND tỉnh).

- Nguồn sự nghiệp giáo dục: 7,67 tỷ đồng (trong đó 7,3 tỷ đồng lồng ghép với kinh phí thực hiện Đề án đã giao tại Quyết định 4568/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 của UBND tỉnh).

- Nguồn nhân dân đóng góp: 4,9 tỷ đồng.

(Chi tiết tại các phụ lục kèm theo)

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo:

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này; tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo thực hiện kế hoạch Đề án năm 2017.

- Lựa chọn tài liệu tăng cường tiếng Việt, tài liệu bồi dưỡng chuyên môn, bi dưỡng tiếng DTTS cho đội ngũ CBQL, giáo viên, tài liệu cho cộng tác viên ngôn ngữ, tài liệu bồi dưỡng tiếng Việt cho cha mẹ trẻ em người DTTS phù hợp với đặc điểm địa phương.

- Tổ chức hiệu quả các lớp tập huấn, bồi dưỡng CBQL, giáo viên, cộng tác viên, cha mẹ trẻ em và quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên và tự bồi dưỡng.

- Lập dự toán kinh phí thực hiện hiệu quả kế hoạch năm 2017, đảm bảo yêu cầu theo kế hoạch 390/KH-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc thực hiện Đề án Tăng cường tiếng Việt cho trẻ mầm non, học sinh tiu học vùng dân tộc thiu stỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025.

2. SKế hoạch và Đầu tư:

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan chức năng lồng ghép, phân bnguồn vốn đầu tư theo quy định đthực hiện kế hoạch.

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo cùng các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch.

3. Sở Tài chính:

Tổng hợp chung kinh phí thực hiện các hoạt động của kế hoạch trong dự toán chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo của ngân sách tỉnh, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, phê duyệt.

4. STài nguyên và Môi trường:

Chủ trì, phi hợp với các ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố trong quy hoạch đất xây dựng trường, lớp cho giáo dục mầm non, tiu học. Chỉ đạo đảm bảo đủ quỹ đất xây dựng trường, lớp học và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học năm 2017.

5. Sở xây dựng:

Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện và thành phố quy hoạch, bổ sung quỹ đất cho các cơ sở giáo dục mầm non, tiu học.

6. Sở Nội vụ:

Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành phố và các ngành liên quan thẩm định chỉ tiêu biên chế cho giáo dục mầm non, tiu học, trình UBND tỉnh phê duyệt đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và yêu cu tăng cường tiếng Việt cho trẻ em người DTTS, năm 2017.

7. Sở Lao động - Thương binh và xã hội:

Phi hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tăng cường công tác truyền thông về quyền trẻ em, vận động xã hội đthực hiện kế hoạch Đề án, bảo vệ quyền trẻ em được học chương trình giáo dục mầm non trước khi vào lớp 1.

8. Ban Dân tộc tnh:

Chỉ đạo các địa phương trong tỉnh tăng cường công tác tuyên truyền trong đng bào DTTS, nhằm nâng cao nhận thức về phát trin giáo dục, sự cần thiết tăng cường tiếng Việt đối với trẻ em người DTTS.

9. Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đài PT-TH tỉnh và các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh:

- Đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao mục đích, ý nghĩa của việc triển khai kế hoạch thực hiện Đề án, tạo squan tâm, ủng hộ rộng rãi của xã hội đối với phát triển giáo dục mầm non, giáo dục tiu học.

- Tuyên truyền vận động nhân dân, các tổ chức xã hội về công tác xã hội hóa để huy động đóng góp nguồn lực thực hiện kế hoạch Đề án trên địa bàn toàn tỉnh.

- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng phóng sự chuyên đề về tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng DTTS phát trên sóng truyền hình tỉnh.

10. Trường Cao đẳng Sư phạm Lào Cai:

Nghiên cứu đưa nội dung giáo dục tăng cường tiếng Việt cho trẻ em người DTTS vào chương trình đào tạo giáo viên mầm non, tiểu học kể từ năm 2017. Xây dựng tài liệu, giáo trình phục vụ nội dung tăng cường tiếng Việt cho trẻ là người DTTS trong chương trình đào tạo.

11. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể tnh:

Thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục đến đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân tích cực tuyên truyền, hỗ trợ phát triển giáo dục, phối hợp vận động đưa trẻ em và học sinh đến trường.

12. UBND các huyện, thành phố:

- Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn, các tổ chức đoàn thể căn cứ chức năng, nhiệm vụ đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục đến toàn thể nhân dân, hỗ trợ xã hội hóa đphát triển giáo dục; phối hợp vận động đưa trẻ em và học sinh đến trường; sự cn thiết của việc tăng cường tiếng Việt với trẻ em, học sinh người DTTS.

- Xây dựng kế hoạch của địa phương để tổ chức triển khai, thực hiện đạt hiệu quả nội dung kế hoạch này.

Căn cứ nội dung trên, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan phối hợp trin khai thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- TT Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể t
nh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Trường CĐSP t
nh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Lào Cai, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT t
nh;
- CVP, PCVP2;
- Lưu: VT, TH
1, VX1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Xuân Thanh

 

PHỤ LỤC 1:

DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CBQL, GIÁO VIÊN VÙNG DTTS NĂM 2017
(Kèm theo Kế hoạch số 191/KH-UBND ngày 28/6/2017 của UBND tỉnh Lào Cai)

TT

Nội dung

Số người

Số ngày

Kinh phí
(Đơn vị tính: t đng)

Tổng s

Ngân sách

Xã hội hóa

I

Mầm non

2.947

 

5,40

0,50

4,90

1

Tập huấn bồi dưỡng tiếng dân tộc cho đội ngũ CBQL, giáo viên

 

 

 

 

 

1.1

Tập huấn phương pháp, kthuật tự học tiếng dân tộc (bản địa) tại cộng đồng, xây dựng bản đồ ngôn ngữ địa phương.

359

3

0,07

0,07

0,00

1.2

Tập huấn; Hội thảo xây dựng, biên tập stay tiếng dân tộc Mông.

184

2

0,04

0,04

0,00

2

Tập huấn bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ CBQL, giáo viên

 

 

 

 

 

2.1

Cng cố và nâng cao công tác quản lý, chỉ đạo, triển khai thực hiện và kiểm soát hoạt động tăng cường tiếng Việt cho trẻ em DTTS.

359

3

0,07

0,07

0,00

2.2

Đi mới phương pháp, hình thức tổ chức, nâng cao kỹ năng dạy tiếng Việt như ngôn ngthứ 2; kỹ thuật phát triển ngôn ngữ nói tiếng việt cho trẻ em DTTS.

184

3

0,04

0,04

0,00

2.3

Xây dựng môi trường tiếng Việt tích cực trong các cơ sở giáo dục mầm non và cộng đồng; xây dựng thư viện thân thiện trong trường, lớp học.

184

2

0,04

0,04

0,00

2.4

Tập huấn phương pháp, hình thức tchức hoạt động chăm sóc, giáo dục cho giáo viên dạy lớp ghép ở các điểm trường lẻ.

184

3

0,04

0,04

0,00

2.5

Tập huấn sửa đổi, bổ sung một snội dung của lĩnh vực phát triển ngôn ngữ theo Thông tư số 28/TT-BGD ĐT ngày 30/12/2016.

184

3

0,04

0,04

0,00

3

Nâng cao trình độ đào tạo trên chuẩn

725

 

4,90

0,00

4,90

4

Tập hun nghiệp vụ chế biến món ăn, xây dựng thực đơn, tính khu phần dinh dưỡng của trẻ em, cho người nu ăn tại các cơ sở GDMN vùng DTTS.

584

4

0,16

0,16

0,00

II

Tiểu học

1.742

 

0,47

0,47

0,00

1

Tập hun Phương pháp dạy Tiếng Việt như ngôn ngữ thứ hai; phương pháp tự học tiếng dân tộc (Bản địa) tại cộng đồng; những lưu ý sử dụng tiếng dân tộc trong dạy học và các HĐGD (Dự kiến 04 ngày-trong tháng 6/2017):

265

4

0,09

0,09

0,00

2

Tập huấn Công tác Quản lí, chỉ đạo, giám sát và tổ chức thực hiện các biện pháp tăng cường tiếng Việt cho học sinh

265

2

0,06

0,06

0,00

3

Tập huấn Hình thức Dạy dãn tiết, tăng thời lượng, XD thời khóa biểu dạy môn Tiếng Việt từ lớp 1-đến lớp 5

265

2

0,06

0,06

0,00

4

Tập huấn Phương pháp dạy Tăng cường tiếng Vit cho trẻ trước khi vào lớp 1, dy tiếng TV1 CNGD

265

3

0,08

0,08

0,00

5

Tập huấn về các hình thức, phương pháp tổ chức các hoạt động GDNGLL, các câu lạc bộ, các nhóm sở thích để tăng cường tiếng Việt, kĩ năng sống cho HS

341

3

0,09

0,09

0,00

6

Tập huấn về tổ chức các mô hình Thư viện thân thiện đtăng cường tiếng Việt cho HS: Thư viện đa năng, thư viện góc lớp, thư viện xanh, thư vin lưu động

341

3

0,09

0,09

0,00

 

Tổng cộng

4.689

 

5,87

1,01

4,90

 

PHỤ LỤC 2:

DỰ TOÁN KINH PHÍ MUA SẮM ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI, THIẾT BỊ, HỌC LIỆU
(Kèm theo Kế hoạch số 191/KH-UBND ngày 28/6/2017 của UBND tỉnh Lào Cai)

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Số lượng

Kinh phí
(Đơn vị tính: tđồng)

Ghi chú

Tổng số

Ngân sách

Xã hội hóa

I

Mầm non

 

2.457

23,7

23,7

0,0

 

1

Đdùng, đồ chơi, thiết bị theo văn bản hợp nhất số 01/2015/VBHN-BGD&ĐT

Bộ

568

17,0

17,0

0,0

Lồng ghép với kinh phí thực hiện Đề án số 06

2

Tài liệu tăng cường tiếng Việt

Bộ

1.724

1,8

1,8

0,0

3

Đồ chơi ngoài trời

Bộ

165

4,9

4,9

0,0

II

Tiểu học

 

4.939

4,7

4,7

0,0

 

1

Đồ dùng dạy học (bộ đồ dùng theo lớp)

Bộ

166

1,6

1,6

0,0

Lồng ghép với kinh phí thực hiện Đề án số 06

2

Máy chiếu, màn chiếu

Bộ

160

1,9

1,9

0,0

3

Ti vi

chiếc

170

1,0

1,0

0,0

4

Tài liệu tăng cường tiếng Việt

cuốn

4.443

0,2

0,2

0,0

 

Tng cộng

 

 

28,4

28,4

0,0

 

 

PHỤ LỤC 3:

TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐỀ ÁN NĂM 2017
(Kèm theo Kế hoạch số 191/KH-UBND ngày 28/6/2017 của UBND tỉnh Lào Cai)

Đơn vị tính: tỷ đồng

TT

Danh mục

Kinh phí

Nguồn ngân sách

Nguồn xã hội hóa (nhân dân đóng góp)

Ghi chú

Tổng số

Mầm non

Tiểu học

Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc, vùng khó khăn

Nguồn sự nghiệp giáo dục

Tng s

Mầm non

Tiểu học

Tng s

Mầm non

Tiểu học

Tng s

Mầm non

Tiểu học

1

Đào tạo, bồi dưỡng

5,87

5,40

0,47

0,60

0,30

0,30

0,37

0,20

0,17

4,90

4,90

0,00

 

2

Đồ dùng, đồ chơi, thiết bị, học liệu

28,40

23,70

4,70

21,10

18,10

3,00

7,30

5,60

1,70

0,00

0,00

0,00

Lồng ghép với kinh phí thực hiện Đề án giao tại Quyết định số 4568/QĐ- UBND ngày 16/12/2016

 

Tổng số

34,27

29,10

5,17

21,70

18,40

3,30

7,67

5,80

1,87

4,90

4,90

0,00

 

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.