Kế hoạch 191/KH-UBND năm 2017 rà soát, điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu: | 191/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 06/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 191/KH-UBND |
Hà Giang, ngày 06 tháng 7 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch rà soát, điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tiến hành đánh giá các tiêu chí về quy mô dân số, diện tích tự nhiên, trình độ phát triển kinh tế - xã hội và các yếu tố đặc thù đối với các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh nhằm xác định loại đơn vị hành chính cấp xã theo đúng Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Sau khi rà soát, xem xét giữ nguyên hoặc điều chỉnh loại đơn vị hành chính cấp xã đã được phân loại hiện nay theo quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, làm cơ sở thực hiện công tác tổ chức bộ máy, biên chế và xây dựng các chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Yêu cầu
- Việc rà soát, thống kê, đánh giá theo các tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13.
- Các số liệu làm cơ sở đánh giá phải được thống kê chính xác, khách quan, trung thực. Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm về số liệu tổng hợp, đánh giá, báo cáo thuộc lĩnh vực ngành, cấp mình theo dõi, quản lý.
II. NỘI DUNG
1. Rà soát, thống kê thực trạng các đơn vị hành chính cấp xã
- Quy mô dân số;
- Diện tích tự nhiên;
- Trình độ phát triển kinh tế - xã hội;
- Các yếu tố đặc thù.
2. Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại
Căn cứ số liệu thống kê thực trạng đối với từng tiêu chuẩn, tiến hành tính điểm đối với mỗi đơn vị hành chính làm cơ sở cho việc phân loại:
- Đối với xã: thực hiện theo Điều 14 - Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 (thống kê theo mẫu 1A);
- Đối với phường: thực hiện theo Điều 19 - Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 (thống kê theo mẫu 1B);
- Đối với thị trấn: thực hiện theo Điều 20 - Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 (thống kê theo mẫu 1B).
3. Báo cáo đánh giá hiện trạng đơn vị hành chính; đề nghị giữ nguyên hoặc phân loại lại đơn vị hành chính.
III. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
1. Hồ sơ cấp xã báo cáo UBND các huyện, thành phố
- Tờ trình của UBND xã, phường, thị trấn;
- Nghị quyết của HĐND xã, phường, thị trấn;
- Bảng thống kê số liệu làm cơ sở xác định các tiêu chuẩn (Biểu số 1A, 1B);
- Báo cáo đề nghị giữ nguyên hoặc phân loại lại đơn vị hành chính.
2. Hồ sơ cấp huyện báo cáo UBND tỉnh
- Báo cáo của UBND cấp huyện về kết quả rà soát; đề nghị giữ nguyên hoặc phân loại lại đơn vị hành chính cấp xã thuộc địa phương;
- Tờ trình của UBND, nghị quyết của HĐND cấp xã;
- Bảng thống kê số liệu làm cơ sở xác định các tiêu chuẩn (Biểu số 1A, 1B) theo từng đơn vị xã, phường, thị trấn;
- Bảng tổng hợp kết quả tự chấm điểm theo các tiêu chuẩn đối với các xã, phường, thị trấn thuộc địa phương quản lý (Biểu số 2).
3. Số liệu đánh giá
Số liệu đánh giá các tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính được cơ quan có thẩm quyền cung cấp hoặc công bố tính đến ngày 31/12/2016. Riêng tiêu chuẩn thu, chi ngân sách địa phương được tính bình quân theo 03 năm 2014, 2015, 2016.
IV. TRÌNH TỰ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Cấp xã
- UBND các xã, phường, thị trấn tiến hành thống kê số liệu hiện trạng của địa phương và tự chấm điểm đạt được theo quy định tại các Điều 14, Điều 19 và Điều 20 Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13;
- Sau khi rà soát, UBND cấp xã đối chiếu giữa số điểm đạt được của địa phương với khung điểm được quy định tại Điều 23 Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 để xác định có sự thay đổi hoặc không thay đổi loại đơn vị hành chính so với hiện nay;
- Nếu không có sự thay đổi loại đơn vị hành chính, UBND cấp xã báo cáo UBND cấp huyện để đề nghị giữ nguyên loại đơn vị hành chính hiện hành; nếu có thay đổi loại đơn vị hành chính, UBND cấp xã trình HĐND cấp xã thông qua Nghị quyết đề nghị phân loại đơn vị hành chính trước khi báo cáo UBND cấp huyện.
Thời gian hoàn thành: trước ngày 31/7/2017.
2. Cấp huyện
UBND các huyện, thành phố chỉ đạo các cơ quan chuyên môn kiểm tra kết quả rà soát, đánh giá số liệu của các xã, phường, thị trấn; báo cáo và đề nghị UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) xem xét giữ nguyên hoặc điều chỉnh loại đơn vị hành chính đối với các xã, phường, thị trấn thuộc thẩm quyền quản lý.
Thời gian hoàn thành: trước ngày 15/8/2017.
3. Cấp tỉnh
- Sở Nội vụ là cơ quan chủ trì, giúp UBND tỉnh thẩm định kết quả rà soát, đánh giá các tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính do UBND các huyện đề nghị, báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh hoặc không điều chỉnh loại đơn vị hành chính đối với các xã, phường, thị trấn.
- Các Sở, ngành: Tài chính; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tài nguyên và Môi trường; Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc; Cục Thống kê tỉnh căn cứ chức năng nhiệm vụ, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định kết quả rà soát, đánh giá của UBND các huyện, thành phố theo quy định.
Thời gian hoàn thành: trước ngày 10/9/2017.
Trên đây là Kế hoạch rà soát, điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ), để xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU TỔNG HỢP |
Biểu số 2
STT |
Đơn vị hành chính |
Kết quả rà soát theo Nghị quyết 1211/2016/NQ-UBTVQH13 |
Loại ĐVHC hiện hành |
Đề nghị giữ nguyên hoặc điều chỉnh loại ĐVHC |
|||||
Tiêu chuẩn 1 |
Tiêu chuẩn 2 |
Tiêu chuẩn 3 |
Tiêu chuẩn 4 |
Tổng điểm |
Loại ĐVHC |
||||
1 |
Xã ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xã ……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số ĐVHC cấp xã: ……………………trong đó:
Loại I: ……………………..
Loại II: …………………….
Loại III: ……………………
Người lập biểu |
|
………….ngày……..tháng…….năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU RÀ SOÁT |
Biểu số 1A
STT |
Tiêu chuẩn |
ĐVT |
Thực trạng |
Đánh giá điểm |
Ghi chú |
1 |
Quy mô dân số |
người |
|
|
|
2 |
Diện tích tự nhiên |
ha |
|
|
|
3 |
Trình độ phát triển KT-XH |
|
|
|
|
a |
Cân đối thu chi ngân sách |
|
|
|
|
- |
Thu ngân sách hưởng theo phân cấp |
Tr.đ |
|
x |
|
- |
Tổng chi ngân sách |
Tr.đ |
|
x |
|
|
Tỷ lệ thu ngân sách hưởng theo phân Cấp/Tổng chi ngân sách |
% |
|
|
|
b |
Xã đạt chuẩn nông thôn mới |
|
|
|
|
c |
Xã có đường biên giới |
|
|
|
|
4 |
Các yếu tố đặc thù |
|
|
|
|
a |
Tỷ lệ người dân tộc thiểu số |
% |
|
|
|
b |
Thuộc xã đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
Tổng điểm (1+2+3+4) |
x |
x |
|
|
Tổng điểm xã đạt được: …………………điểm.
Xã hiện nay đang xếp loại: …………………..
Đề nghị xếp loại: ………………………………
Người lập biểu |
|
………….ngày……..tháng…….năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU RÀ SOÁT |
Biểu số 1B
STT |
Tiêu chuẩn |
ĐVT |
Thực trạng |
Đánh giá điểm |
Ghi chú |
1 |
Quy mô dân số (cả tạm trú quy đổi) |
người |
|
|
|
2 |
Diện tích tự nhiên |
ha |
|
|
|
3 |
Trình độ phát triển KT-XH |
|
|
|
|
a |
Tỷ lệ thu ngân sách hưởng theo phân Cấp/Tổng chi ngân sách |
% |
|
|
|
|
Trong đó: - Thu ngân sách hưởng theo phân cấp |
Tr.đ |
|
x |
|
|
- Tổng chi ngân sách |
Tr.đ |
|
x |
|
b |
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp |
% |
|
|
|
c |
Đạt tiêu chí quốc gia về y tế |
|
|
|
|
d |
Tỷ lệ hộ dân cư được dùng nước sạch |
% |
|
|
|
đ |
Tỷ lệ hộ nghèo |
% |
|
|
|
4 |
Các yếu tố đặc thù |
|
|
|
|
a |
Tỷ lệ dân số tạm trú quy đổi so với dân số thường trú |
% |
|
|
|
|
Trong đó: - Dân số thường trú |
người |
|
x |
|
|
- Dân số tạm trú quy đổi |
người |
|
x |
|
b |
Phường, TT thuộc vùng cao hoặc miền núi |
|
|
|
|
c |
Tỷ lệ người dân tộc thiểu số |
% |
|
|
|
d Có di tích quốc gia đặc biệt hoặc di sản được UNESCO công nhận |
|
|
|
||
Tổng điểm (1+2+3+4) |
|
|
|
|
Tổng điểm đạt được: ……………………..điểm.
Phường, TT hiện nay đang xếp loại: ……………………..
Đề nghị xếp loại: …………………………………
Người lập biểu |
|
………….ngày……..tháng…….năm 2017 |