Kế hoạch 1894/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu: 1894/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Lại Xuân Lâm
Ngày ban hành: 19/07/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1894/KH-UBND

Kon Tum, ngày 19 tháng 07 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

TRIN KHAI THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Thực hiện các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 1600/QĐ-TTg); Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 về ban hành Bộ Tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (sau đây gọi tắt là Quyết định số 619/QĐ-TTg) và Quyết định số 699/QĐ-BTP ngày 22/5/2017 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cn pháp luật trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CU.

1. Mục đích:

- Triển khai thực hiện thống nhất, đồng bộ, hiệu quả nhiệm vụ đánh giá, công nhận, xây dựng xã tiếp cận pháp luật: bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân theo quy định tại Quyết định số 1600/QĐ-TTg và nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 619/QĐ-TTg .

- Gn trách nhiệm quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật với thực hiện chức năng, nhiệm vụ qun lý nhà nước của Ngành Tư pháp và các sở, ban, ngành, UBND các cp; phát huy vai trò của Ngành Tư pháp trong xây dựng nông thôn mới.

2. Yêu cầu:

- Xác định rõ nội dung hoạt động, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho các cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện đánh giá, công nhận, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg và Quyết định số 619/QĐ-TTg .

- Các nội dung, hoạt động đề ra phải bảo đảm tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm; phân công cụ thể trách nhiệm chtrì, phối hợp của cơ quan, tchức, địa phương; chú trọng lồng ghép, kết hợp với triển khai các chương trình, đề án, nhiệm vụ có liên quan để sử dụng nguồn lực tiết kiệm, hiệu quả.

II. NỘI DUNG.

1. Xây dựng, ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chun tiếp cận pháp luật.

1.1. Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quy định về xây dựng cấp xã đt chuẩn tiếp cận pháp luật.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện.

- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Tháng 7, 8/2017.

1.2. Ban hành văn ban chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp triển khai cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và các tiêu chí tiếp cn pháp luật gn với thi hành các luật, văn bản pháp luật có liên quan.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện.

- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: ng năm.

2. Rà soát, đxuất sửa đi, bổ sung quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cn pháp luật và chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi thực hiện tiêu chí thành phần 18.5 về xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định thuộc Tiêu chí 18 "Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật" của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trong các văn bn quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sơ Tư pháp, Phòng Tư pháp.

- Đơn vị ch trì: Sở Tư pháp, UBND cp huyện.

- Đơn vị phi hợp: Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Sau khi có Thông tư liên tịch thay thế Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22/12/2014 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc UBND quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tnh.

3. Quán triệt, ph biến, truyền thông đnâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, cộng đồng về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cn pháp luật.

3.1. Tổ chức quán triệt, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị, địa phương được giao theo dõi, triển khai xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cn pháp luật.

- Đơn vị thực hiện: STư pháp, UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện:

- Năm 2017: Sở Tư pháp quán triệt, tập huấn tại địa phương bng hình thức phù hợp.

+ Các năm tiếp theo: Các cơ quan, đơn vị chđộng tập huấn chuyên sâu, hướng dẫn nghiệp vụ, trao đổi kinh nghiệm hoặc giải đáp vướng mc theo yêu cầu triển khai nhiệm vụ trên thực tế.

3.2. Phổ biến, thông tin, truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng, cơ quan báo chí hoặc các hình thức phù hợp về nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

- Đơn vị ch trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện.

- Đơn vị phi hp: Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Kon Tum, Đài Phát thanh - Truyền hình tnh, các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

3.3. Biên soạn các tài liệu về tiếp cận pháp luật để giải đáp, hướng dẫn nghiệp vụ, chấm đim, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

- Đơn vị ch trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phi hp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

4. Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp thực hiện các chtiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật theo trách nhiệm và phạm vi quản lý của các cơ quan, đơn vị, địa phương.

4.1. Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật gắn với triển khai Hiến pháp, Luật ban hành văn bn quy phạm pháp luật và công tác thi hành pháp luật (Tiêu chí 1 trong Quyết định số 619/QĐ-TTg).

- Đơn vị chủ trì: STư pháp, Công an tỉnh, Thanh tra tnh; UBND cấp huyện.

- Đơn vị phi hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

4.2. Chỉ đạo, hướng dẫn, đra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã gắn với thực hiện Kế hoạch ci cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 theo Kế hoạch số 995/KH-UBND ngày 18/5/2016 của UBND tỉnh (Tiêu chí 2 trong Quyết định số 619/QĐ-TTg).

- Đơn vị ch trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện.

- Đơn vị phi hp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

4.3. Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bo thực hiện có hiệu quTiêu chí Phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với thực hiện Luật tiếp cận thông tin, Luật phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật tổ chức chính quyền địa phương; các văn bản, chính sách về xây dựng, phát triển và cng cố mạng lưới thiết chế thông tin, văn hóa, pháp luật tại cơ s (Tiêu chí 3 trong Quyết định s 619/QĐ-TTg).

- Đơn vị ch trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện.

- Đơn vị phi hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

4.4. Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Hòa giải cơ sở gn với thực hiện Luật hòa giải ở cơ sở và quy định về hòa giải trong Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 (Tiêu chí 4 trong Quyết định số 619/QĐ-TTg).

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện.

- Đơn vị phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tquốc Việt Nam tỉnh, Tòa án nhân dân tnh, các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

4.5. Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Thực hiện dân chở cơ sở gắn với thực hiện Pháp lệnh dân chủ ở xã, phường, thị trn và các quy định về dân chủ cơ sở (Tiêu chí 5 trong Quyết định số 619/QĐ-TTg).

- Đơn vị ch trì: Sở Tư pháp, Sở Nội vụ; UBND cấp huyện.

- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

4.6. Triển khai các giải pháp, biện pháp thực hiện có hiệu qucác chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ, ngành, UBND tỉnh.

- Đơn vị chủ trì: UBND cấp huyện.

- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Theo văn bản chỉ đạo, yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền từ hoạt động 1 đến hoạt động 5 của Mục này.

5. Các nhiệm vụ, hoạt động phục vụ việc đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

5.1. Chỉ đạo, hướng dẫn việc rà soát, chấm điểm, tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cn pháp luật.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện.

- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý III/2017.

5.2. Thành lập Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật; xây dựng, ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng.

- Đơn vị ch trì: UBND cấp huyện.

- Đơn vị phi hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý III/2017.

5.3. Tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

- Đơn vị ch trì: UBND cấp huyện.

- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Theo quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

5.4. Đề xuất, triển khai giải pháp khắc phục, cải thiện, thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên cơ sở kết quả đánh giá hàng năm, tp trung trọng tâm vào địa bàn chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật hoặc có nhiều tiêu chí, chtiêu đạt kết quthấp.

- Đơn vị ch trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

6. Kiểm tra, giám sát, sơ kết, tng kết đánh giả kết quả; chọn triển khai mô hình điểm cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; thực hiện trách nhiệm của cơ quan ch trì.

6.1. Tổ chức kim tra, giám sát triển khai nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện.

- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm (định kỳ, đột xuất).

6.2. Chọn điểm (mỗi năm ít nht 01 xã) đchỉ đạo, hướng dẫn việc xây dựng, triển khai mô hình điểm xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với phong trào thi đua "Ngành Tư pháp chung sức p phần xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016 - 2020 kèm theo Quyết định số 2288/QĐ-BTP.

- Đơn vị ch trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện.

- Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2017 - 2020.

6.3. Tổ chức sơ kết, tng kết kết quả và khen thưởng nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cn pháp luật.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phi hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Sơ kết năm 2018, tng kết năm 2020.

6.4. Thực hiện đầu mối quản lý, theo dõi về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và tiêu chí xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới.

- Đơn vị ch trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: ng năm.

7. Bo đảm nguồn lực và điều kiện cần thiết (nhân lực, cơ sở vật cht, kinh phí) trong triển khai nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

7.1. Bố trí công chức qun lý, theo dõi thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gn với kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ công chức làm công tác tư pháp trên địa bàn tỉnh.

- Đơn vị ch trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện.

- Đơn vị phi hợp: Sở Nội vụ.

- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2017 - 2018.

7.2. Bảo đảm cơ sở vật chất, kinh phí hàng năm để triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

- Đơn vị ch trì: Các đơn vị chtrì thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 619/QĐ-TTg và Kế hoạch này.

- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

8. Kinh phí thực hiện.

Kinh phí xây dựng nhiệm vụ cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật được đảm bo, btrí trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.

Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan được phân công chtrì thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch này lp dự toán kinh phí và tng hợp chung trong dự toán chi hoạt động thường xuyên trình cp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

III. T CHỨC THC HIỆN.

1. Các sở, ban, ngành trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao phối hợp với Sở Tư pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ liên quan quy định tại Quyết định số 619/QĐ-TTg và Kế hoạch này; định kỳ báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) đ tng hợp, báo cáo theo quy định.

2. Sở Tư pháp làm đu mối, chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức triển khai thực hiện và định kỳ 06 tháng (trước ngày 02/6), hàng năm (trước ngày 02/12) báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh, Bộ Tư pháp; đề xuất biện pháp giải quyết khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong quá trình thực hiện.

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các đơn vị liên quan rà soát, tham mưu UBND tỉnh bsung vào Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 các hoạt động thực hiện nhiệm vụ đánh giá, công nhận, xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân; trin khai thực hiện tiêu chí thành phần 18.5 về xã đạt chuẩn tiếp cn pháp luật theo quy định thuộc Tiêu chí 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 1980/QĐ-TTg .

4. UBND các huyện, thành phố trên cơ sở Kế hoạch này ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn theo quy định. Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan chuyên môn và UBND cấp xã trin khai thực hiện; thường xuyên thông tin, báo cáo tình hình, kết quthực hiện các nhiệm vụ được giao.

5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tnh chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức phbiến các nội dung của Quyết định số 619/QĐ-TTg và các văn bản liên quan cho các thành viên, hội viên; giám sát, phản biện xã hội, vận động thành viên, hội viên tham gia xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; giám sát kết quđánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân khi thực hiện các thủ tục hành chính; phối hợp với cơ quan Tư pháp cùng cấp và các tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Quyết định số 619/QĐ-TTg và Kế hoạch này.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc vấn đề mới phát sinh đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương thông tin, phn ánh về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để kịp thời gii quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);

- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành t
nh;
- C
ông an tỉnh;
- Tòa án nhân d
ân tnh;
- UBND các huyện, th
ành phố;
- B
áo Kon Tum;
- C
ng Thông tin điện tử tnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu; VT
, NC3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lại Xuân Lâm