Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2016 hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 177/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Đinh Khắc Đính |
Ngày ban hành: | 05/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, Bổ trợ tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 177/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 05 tháng 12 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Để công tác hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp được thực hiện có hiệu quả, phù hợp với tình hình mới khi Việt Nam tham gia, ký kết các Hiệp định thương mại tự do (FTA), Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương (TPP); đảm bảo đúng các quy định tại Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; Quyết định số 2139/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện và điều chỉnh nội dung các dự án của Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp năm 2017 như sau:
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xác định các hoạt động hỗ trợ pháp lý sát với nhu cầu thực tế của doanh nghiệp.
b) Hỗ trợ pháp lý kịp thời các yêu cầu của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
c) Nâng cao nhận thức và tuân thủ pháp luật của các chủ thể tham gia sản xuất, kinh doanh; góp phần ổn định và phát triển doanh nghiệp.
2. Yêu cầu
a) Công tác hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp phải được thực hiện đúng theo quy định tại Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
b) Các hoạt động phải thực hiện đúng yêu cầu, kịp thời và có hiệu quả
c) Các cơ quan đơn vị có liên quan phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp để thực hiện các hoạt động hỗ trợ pháp lý có hiệu quả.
II. NỘI DUNG
1. Xây dựng, duy trì, rà soát và cập nhật cơ sở dữ liệu pháp luật liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp
a) Công việc: Thực hiện rà soát và cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp lên trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan.
b) Cơ quan chủ trì, phối hợp
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương, Sở Tài chính, hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Thừa thiên Huế và các cơ quan khác có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Quý III năm 2017.
2. Chi biên soạn sách, tài liệu giới thiệu, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp, hướng dẫn nghiệp vụ
a) Công việc: xây dựng và phát hành tập tài liệu, văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp, hướng dẫn nghiệp vụ.
b) Cơ quan chủ trì, phối hợp
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương, Sở Tài chính, hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Thừa thiên Huế và các cơ quan khác có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Quý II năm 2017.
3. Giải đáp pháp luật liên quan hoạt động doanh nghiệp
a) Công việc: giải đáp các vướng mắc về pháp luật mà doanh nghiệp có yêu cầu; đề nghị, kiến nghị,...
b) Cơ quan chủ trì, phối hợp
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Hội Luật gia tỉnh, Đoàn Luật sư tỉnh, hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Thừa thiên Huế và các cơ quan khác có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: cả năm 2017.
4. Tổ chức Hội nghị bồi dưỡng nghiệp vụ tọa đàm, đối thoại để tiếp nhận, giải đáp các kiến nghị của doanh nghiệp.
a) Công việc: Trên cơ sở phiếu khảo sát, thư mời khảo sát từ các doanh nghiệp và các cơ quan có liên quan. Cơ quan chủ trì xác định nội dung chính để tổ chức Hội nghị tọa đàm, đối thoại để tiếp nhận, giải đáp các kiến nghị của doanh nghiệp và các vấn đề khác mà doanh nghiệp có yêu cầu.
b) Cơ quan chủ trì, phối hợp
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: các cơ quan có liên quan.
c) Thời gian thực hiện:
- Đợt I: quý III năm 2017.
- Đợt II: quý IV năm 2017.
III. KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách của tỉnh cho công tác này trong năm 2017.
2. Huy động nguồn kinh phí từ các Chương trình, dự án, đề án liên quan và sự hỗ trợ của tổ chức, cá nhân (nếu có).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành, căn cứ vào nhiệm vụ được phân công tại Mục II Kế hoạch này, chủ động, phối hợp với cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện, định kỳ hàng năm hoặc khi có yêu cầu, báo cáo kết quả về Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tư pháp chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện vào quý IV năm 2017.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 2139/QĐ-TTg năm 2015 về tặng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 06/07/2017
Quyết định 2139/QĐ-TTg năm 2014 tiếp tục thực hiện và điều chỉnh nội dung dự án của Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp giai đoạn 2010-2014 Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 2139/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khi hậu Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Nghị định 66/2008/NĐ-CP về việc hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp Ban hành: 28/05/2008 | Cập nhật: 02/06/2008