Kế hoạch 176/KH-UBND năm 2020 về triển khai hoạt động hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế với trường Đại học Nông lâm
Số hiệu: | 176/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Phương |
Ngày ban hành: | 24/07/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 176/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 24 tháng 7 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ VỚI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
Thực hiện các nội dung hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn của tỉnh Thừa Thiên Huế với Trường Đại học Nông lâm - Đại học Huế; UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kế hoạch triển khai với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung các hoạt động hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn giữa UBND tỉnh Thừa Thiên Huế và Trường Đại học Nông lâm nhằm thúc đẩy tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp của tỉnh Thừa Thiên Huế theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
Việc triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ hợp tác phải được phối hợp chặt chẽ và thống nhất giữa các sở, ban, ngành, địa phương của tỉnh Thừa Thiên Huế và Trường Đại học Nông lâm.
Các hoạt động phải được triển khai đảm bảo tiến độ và chất lượng.
II. NHIỆM VỤ
1. Lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật
- Phối hợp nâng cao năng lực quản lý nhà nước về trồng trọt và bảo vệ thực vật trong việc điều tra, phát hiện, giám định và phân lập các đối tượng sâu, bệnh hại cây trồng; đề xuất giải pháp phòng trừ các đối tượng dịch hại mới (lần đầu tiên xuất hiện trên địa bàn tỉnh) và đối tượng kiểm dịch thực vật (khảm lá sắn, rệp sáp bột hồng, sâu keo mùa thu...).
- Nghiên cứu tuyển chọn những giống lúa có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu như chịu mặn, chịu hạn...
- Đào tạo kỹ thuật ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp, phối hợp chuyển giao kết quả nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao vào thực tiễn sản xuất trên địa bàn tỉnh.
2. Lĩnh vực chăn nuôi, thú y
- Hợp tác thực hiện nghiên cứu khoa học về phát triển chăn nuôi bền vững trên cơ sở an toàn sinh học, hữu cơ, bảo vệ môi trường và phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm.
- Nghiên cứu, phổ biến phương pháp chế biến thức ăn chăn nuôi cho các trang trại quy mô nhỏ từ nguồn nguyên liệu và men vi sinh tại địa phương, hướng tới chăn nuôi an toàn sinh học và bảo vệ môi trường.
3. Lĩnh vực thủy sản
Nghiên cứu, chuyển giao các công nghệ mới phục vụ sản xuất thủy sản như:
- Công nghệ xử lý nước tuần hoàn trong nuôi tôm diện tích quy mô nhỏ (300-1.000 m2).
- Công nghệ sinh sản nhân tạo các giống cá bản địa vùng đầm phá Tam Giang-Cầu Hai, Lăng Cô (cá Ong bầu, cá Nâu, cá Dìa,...).
4. Lĩnh vực Lâm nghiệp
- Nghiên cứu và nhân rộng các mô hình sử dụng hiệu quả đất dưới tán rừng trồng, rừng tự nhiên.
- Nghiên cứu điều tra, giám sát đa dạng sinh học các loài động, thực vật nguy cấp, quý, hiếm trên địa bàn tỉnh.
5. Lĩnh vực Thủy lợi
- Ứng dụng công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước phù hợp với điều kiện canh tác và cây trồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
6. Lĩnh vực phát triển nông thôn
- Phối hợp thực hiện tư vấn chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) để hỗ trợ nâng cấp tiêu chuẩn hóa các sản phẩm OCOP, chú trọng đến các sản phẩm làng nghề và nghề truyền thống.
- Chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật trong lĩnh vực công nghệ chế biến, bảo quản, cơ khí nông nghiệp, nhất là chế biến, bảo quản nông sản đối với các HTXNN trên địa bàn.
- Tham gia đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cán bộ và người dân về xây dựng các mô hình sản xuất nông lâm nghiệp, bảo quản chế biến để tạo sinh kế bền vững.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm: Nguồn từ Ngân sách nhà nước được cơ quan có thẩm quyền bố trí trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm; nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình quỹ gen, Chương trình nông nghiệp công nghệ cao...; nguồn xã hội hóa của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân và nguồn huy động hợp pháp khác. Kinh phí cụ thể được phê duyệt theo từng Đề án, Dự án, Kế hoạch cụ thể.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trường Đại học Nông lâm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương của tỉnh Thừa Thiên Huế triển khai thực hiện các nhiệm vụ được đặt hàng, làm tư vấn, chuyển giao kỹ thuật, quy trình công nghệ theo Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch đảm bảo chất lượng, thời gian.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan phối hợp với Trường Đại học Nông lâm triển khai các nội dung hoạt động hợp tác; theo dõi và đôn đốc, tổng hợp, định kỳ báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện Kế hoạch; tham mưu, đề xuất UBND tỉnh giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch.
3. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế liên quan được phân công chủ trì các nội dung Kế hoạch, Đề án, Dự án (theo phụ lục kèm theo Kế hoạch này) chủ động phối hợp với Trường Đại học Nông lâm và các sở, ban, ngành, địa phương triển khai lập các Kế hoạch, Đề án, Dự án,... trình UBND tỉnh theo quy định.
4. Sở Kế hoạch Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính và các ngành tham mưu lồng ghép nguồn lực từ các chương trình, dự án để thực hiện kế hoạch.
5. Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí ngân sách hàng năm để điều hành, triển khai các hoạt động thực hiện kế hoạch.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ VỚI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
(Kèm theo Kế hoạch số 176/KH-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
NỘI DUNG |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
CƠ QUAN PHỐI HỢP |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
SẢN PHẨM |
GHI CHÚ |
I |
Lĩnh vực Trồng trọt và Bảo vệ thực vật |
|||||
1 |
Đề án nâng cao năng lực của ngành BVTV trong công tác điều tra, phát hiện, giám định và phân lập các đối tượng sâu, bệnh hại cây trồng; đối tượng KDTV (khảm lá sắn, rệp sáp bột hồng, sâu keo mùa thu...). |
Sở NN&PTNT |
Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Sở KH&CN, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế |
Quý I 2021 |
Đề án |
Đặt hàng Trường Đại học Nông lâm |
2 |
Nghiên cứu tuyển chọn những giống lúa có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu như chịu mặn, chịu hạn phù hợp với điều kiện tự nhiên của địa phương |
Sở NN&PTNT |
Sở KH&CN, UBND các huyện, thị xã liên quan |
2021-2022 |
Đề tài KHCN |
Đặt hàng Trường Đại học Nông lâm |
3 |
Kế hoạch đào tạo kết hợp chuyển giao kết quả nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao vào thực tiễn sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Sở NN&PTNT |
Sở KH&CN, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế |
Quý I 2021 |
Kế hoạch |
Trường Đại học Nông lâm làm tư vấn |
II |
Lĩnh vực Chăn nuôi và Thú y |
|||||
1 |
Dự án hợp tác nghiên cứu khoa học về phát triển chăn nuôi bền vững trên cơ sở ATSH, hữu cơ, bảo vệ môi trường và phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm |
Sở KH&CN |
Sở NN&PTNT, Sở TN&MT, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế |
2021-2022 |
Dự án |
Đặt hàng Trường Đại học Nông lâm |
2 |
Dự án nghiên cứu, chuyển giao phương pháp chế biến thức ăn cho các trang trại quy mô nhỏ và vừa từ nguồn nguyên liệu và men vi sinh tại địa phương, hướng tới chăn nuôi ATSH và bảo vệ môi trường |
Sở KH&CN |
Sở NN&PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2021-2022 |
Dự án |
Đặt hàng Trường Đại học Nông lâm |
III |
Lĩnh vực Thủy sản |
|||||
1 |
Nghiên cứu, chuyển giao công nghệ xử lý nước tuần hoàn trong nuôi tôm diện tích quy mô nhỏ (300-1.000 m2). |
Sở NN&PTNT |
Sở KH&CN, các doanh nghiệp, cơ sở NTTS, UBND các huyện liên quan |
2020-2021 |
Đề tài KHCN |
Đặt hàng Trường Đại học nông lâm |
2 |
Chuyển giao công nghệ sinh sản nhân tạo các giống cá bản địa vùng đầm phá Tam Giang (Quy trình sinh sản nhân tạo cá Ong bầu, cá Nâu, cá Dìa đã có: từ nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh và cấp Quốc gia). |
Sở NN&PTNT |
Sở KH&CN, các Trung tâm, cơ sở SX giống, UBND các huyện, thị xã liên quan |
2021-2022 |
Dự án |
Đặt hàng Trường Đại học nông lâm |
IV |
Lĩnh vực Lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
1 |
Nghiên cứu và nhân rộng các mô hình sử dụng hiệu quả đất dưới tán rừng trồng, rừng tự nhiên. |
Sở NN&PTNT |
UBND các huyện, thị xã liên quan |
2021 |
Đề tài KHCN |
Đặt hàng Trường Đại học Nông lâm |
2 |
Dự án nghiên cứu điều tra, giám sát đa dạng sinh học các loài động, thực vật nguy cấp, quý, hiếm trên địa bàn tỉnh |
Sở TN&MT |
Sở KH&CN, Sở NN&PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế |
2021-2022 |
Dự án |
Đặt hàng Trường Đại học Nông lâm |
V |
Lĩnh vực Thủy lợi |
|||||
1 |
Dự án ứng dụng công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước phù hợp với điều kiện canh tác và cây trồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở KH&CN |
Sở NN&PTNT, Sở TN&MT; UBND các huyện, thị xã liên quan |
2021 |
Dự án KHCN cấp tỉnh |
Đặt hàng Trường Đại học Nông lâm |
VI |
Lĩnh vực Phát triển nông thôn |
|||||
1 |
Tư vấn phát triển các sản phẩm OCOP, thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới |
Sở NN&PTNT |
Sở KH&ĐT, Sở KH&CN, HTXNN Số, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế |
2021 |
Kế hoạch |
Trường Đại học Nông lâm làm tư vấn |
2 |
Chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật trong lĩnh vực bảo quản chế biến, cơ khí nông nghiệp, nhất là bảo quản chế biến nông sản đối với các HTXNN trên địa bàn tỉnh |
Sở KH&CN |
Sở KH&CN, Sở NN&PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế |
2021 |
Kế hoạch |
Đặt hàng Trường Đại học Nông lâm |
3 |
Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cán bộ và người dân về xây dựng các mô hình sản xuất nông lâm nghiệp, bảo quản chế biến để tạo sinh kế bền vững |
Sở NN&PTNT |
Sở LĐTB và XH, Sở GD&ĐT, các địa phương |
2021-2025 |
Các khóa đào tạo |
Trường Đại học Nông lâm chủ trì đào tạo |