Kế hoạch 170/KH-UBND năm 2020 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA)
Số hiệu: | 170/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Nguyễn Chí Hiến |
Ngày ban hành: | 21/09/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Ngoại giao, điều ước quốc tế, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 170/KH-UBND |
Phú Yên, ngày 21 tháng 09 năm 2020 |
Thực hiện Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA), Quyết định số 1175/QĐ-TTg ngày 04/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc chỉ định các cơ quan đầu mối triển khai thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA), UBND tỉnh Phú Yên ban hành Kế hoạch thực hiện Hiệp định, cụ thể như sau:
- Nhằm cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện những nhiệm vụ cơ bản đề ra trong Kế hoạch thực hiện Hiệp định EVFTA.
- Giao nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức triển khai, thực hiện có hiệu quả Kế hoạch thực hiện Hiệp định EVFTA.
- Triển khai có hiệu quả các nội dung của Hiệp định EVFTA, nâng cao nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh về EVFTA.
- Đảm bảo sự chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc tổ chức triển khai thi hành Hiệp định EVFTA.
- Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh; bảo đảm chất lượng, tiết kiệm và tiến độ hoàn thành công việc.
- Trong quá trình thực hiện phải thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn đảm bảo hiệu quả của việc triển khai thi hành Hiệp định.
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định EVFTA và thị trường của các nước EU
- Tăng cường phổ biến về EVFTA cho các đối tượng có thể chịu tác động như cơ quan quản lý nhà nước, hội ngành nghề, hợp tác xã, cộng đồng doanh nghiệp, công nhân, người lao động,... thông qua các phương tiện truyền thông, trang thông tin điện tử, các lớp tập huấn, hội thảo, ấn phẩm, tài liệu nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần thiết để thực thi hiệu quả Hiệp định EVFTA.
- Chú trọng tập huấn cho các cán bộ quản lý nhà nước và cộng đồng doanh nghiệp về một số lĩnh vực như: thuế, quy tắc xuất xứ, đầu tư, dịch vụ, hải quan, phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ, lao động, môi trường,... nhằm hiểu rõ, hiểu đúng, giúp việc tận dụng và thực thi Hiệp định được đầy đủ, hiệu quả.
- Tăng cường cung cấp thông tin về các thị trường xuất nhập khẩu, thị trường trong nước để doanh nghiệp kịp thời nắm bắt thông tin, các yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước EU. Đẩy mạnh các chương trình xúc tiến thương mại, đầu tư, du lịch tại các nước EU; tạo điều kiện để các doanh nghiệp của tỉnh giới thiệu sản phẩm của tỉnh, tìm kiếm cơ hội, lợi thế kinh doanh, thu hút đầu tư mở rộng thị trường.
2. Công tác xây dựng pháp luật, thể chế
- Tiếp tục thực hiện rà soát văn bản pháp luật do tỉnh ban hành, đề xuất sửa đổi, bổ sung để phù hợp với quy định, cam kết của Hiệp định EVFTA.
- Thường xuyên theo dõi, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành có liên quan đến nội dung, triển khai, thực thi Hiệp định; đồng thời thông tin, triển khai cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân tìm hiểu và áp dụng vào hoạt động quản lý, sản xuất, kinh doanh.
- Cơ quan thường trực làm đầu mối tại địa phương kết nối với cơ quan Trung ương phối hợp chặt chẽ để đề xuất và tiếp nhận thông tin về các vấn đề của Hiệp định như tổ chức triển khai, hỗ trợ, tư vấn các lĩnh vực kinh tế, xã hội, môi trường kỹ thuật... có liên quan đến Hiệp định. Nâng cao vai trò và hoạt động của Ban Chỉ đạo Hội nhập quốc tế tỉnh.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
- Đánh giá tác động của EVFTA đến các mặt kinh tế-xã hội cũng như các ngành cụ thể, kiến nghị các biện pháp ứng phó phù hợp.
- Xây dựng các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh hanh cho ngành hàng, doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa, nông dân... phù hợp với cam kết quốc tế; đồng thời, chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những ngành hàng, mặt hàng của tính có khả năng chịu tác động từ việc thực thi Hiệp định; hỗ trợ doanh nghiệp tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu.
- Tăng cường các hoạt động kết nối doanh nghiệp; khuyến khích các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kết nối với doanh nghiệp trong nước, góp phần vào việc hình thành phát triển cung ứng.
- Đẩy mạnh các hoạt động chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng suất lao động và cạnh tranh trên thị trường.
- Tập trung cơ cấu lại công nghiệp, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học-công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường.
- Đẩy mạnh việc dạy nghề, gắn kết đào tạo nghề với doanh nghiệp; bồi dưỡng nguồn nhân lực đảm bảo theo tiêu chuẩn quốc tế, chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt là trong các ngành kỹ thuật, công nghệ, luật, xuất nhập khẩu, tài chính, dịch vụ,.. đáp ứng được những tiêu chuẩn quốc tế và nhu cầu thị trường.
- Triển khai, thông tin về pháp luật điều chỉnh các quan hệ lao động, tiêu chuẩn lao động phù hợp với cam kết trong EVFTA, Bộ Luật Lao động, Luật Công đoàn cho các tổ chức công đoàn, các tổ chức của người lao động tại cơ sở của doanh nghiệp.
- Tổ chức đánh giá những vấn đề về an ninh trên địa bàn tỉnh khi triển khai các cam kết về lao động, công đoàn. Tăng cường công tác hỗ trợ các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh ổn định, lành mạnh theo đúng quy định pháp luật.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, kết nối thông tin thị trường lao động, việc làm trên địa bàn tỉnh; trong đó chú trọng tổ chức phối hợp với các đoàn thể tuyên truyền, phổ biến các chính sách ưu đãi, hỗ trợ về dạy nghề, việc làm, đặc biệt chính sách hỗ trợ lao động đi làm việc ở nước ngoài đến tất cả người dân trong độ tuổi lao động chưa có việc làm và kể cả người lao động đã có việc làm nhưng không bền vững, thu nhập không ổn định.
5. Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
- Xây dựng, triển khai các chính sách xã hội, hỗ trợ dạy nghề để chuyển đổi nghề, cung ứng các dịch vụ tư vấn việc làm để giúp người lao động bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh.
- Đánh giá những tác động của Hiệp định EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội, cạnh tranh,... và đề xuất các giải pháp để thực hiện hiệu quả Hiệp định EVFTA.
- Tiếp tục triển khai việc bảo tồn và bảo vệ động thực vật hoang dã, bảo vệ môi trường, quản trị rừng, lâm sản; công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học.
- Tiếp tục triển khai hiệu quả các biện pháp chống lại các hành vi đánh bắt hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU) trên địa bàn tỉnh.
1. Căn cứ Kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ của ngành, đơn vị, Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện tại đơn vị, địa phương; cụ thể hóa thành các nhiệm vụ hàng năm; tăng cường kiểm tra, đôn đốc triển khai thực hiện; định kỳ hàng năm trước ngày 20 tháng 11 báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (thông qua Sở Công Thương).
2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Phú Yên; yêu cầu các Sở, ban ngành, địa phương, doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ triển khai, thực hiện./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 170/KH-UBND ngày 21/9/2020 của UBND tỉnh Phú Yên)
TT |
Nội dung |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian |
Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định EVFTA và thị trường của các nước EU |
|
|
|
|
1.1 |
Tuyên truyền, phổ biến Hiệp định EVFTA cho các cơ quan quản lý Nhà nước, cộng đồng doanh nghiệp và người dân thông qua các phương tiện truyền thông, trang thông tin điện tử, ấn phẩm, tài liệu, các chương trình phát thanh và truyền hình. |
Sở Công Thương |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.2 |
Tổ chức lớp tập huấn, đào tạo cho cán bộ các cơ quan nhà nước và cộng đồng doanh nghiệp các nội dung cam kết về một số lĩnh vực như thuế, quy tắc xuất xứ, tiếp cận thị trường,… |
Sở Công Thương |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.3 |
Tăng cường cung cấp thông tin, dự báo về các thị trường xuất nhập khẩu, thị trường trong nước của các cơ quan nhà nước có chức năng cho doanh nghiệp để kịp thời nắm bắt các yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa và phòng vệ thương mại của các nước EU. |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.4 |
Chỉ đạo công tác thông tin tuyên truyền cho các cơ quan truyền thông, báo chí để bảo đảm công tác tuyên truyền được triển khai thực hiện rộng rãi đến người dân về Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA). |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.5 |
Phối hợp tuyên truyền, định hướng dư luận xã hội tiếp cận tích cực với những thay đổi khi tham gia EVFTA. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
|
|
|
||
2.1 |
Thực hiện rà soát, kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành, có nội dung liên quan đến Hiệp định EVFTA. Kịp thời kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với Hiệp định EVFTA. |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
2.2 |
Thường xuyên cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật và nâng cao năng lực thực thi pháp luật liên quan đến Hiệp định EVFTA; theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh. |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
|
|
|
||
3.1 |
Xây dựng, triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại định hướng xuất khẩu đối với những mặt hàng có tiềm năng và thế mạnh của tỉnh có khả năng xâm nhập vào thị trường EU; hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng tham gia kênh phân phối tiêu thụ trong và ngoài nước. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.2 |
Hỗ trợ nguồn lực cho phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học, công nghệ, sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng cao, giá trị xuất khẩu lớn, có lợi thế cạnh tranh, sử dụng công nghệ cao. Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển sản phẩm có thương hiệu, cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.3 |
Triển khai các nội dung, cam kết phù hợp trên địa bàn tỉnh về phòng vệ thương mại; tự do hóa thương mại, dịch vụ; sản xuất, thương mại và phát triển bền vững. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.4 |
Tiếp tục các hoạt động gặp gỡ, tiếp xúc các doanh nghiệp, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo điều kiện cho doanh nghiệp duy trì và phát triển sản xuất kinh doanh. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.5 |
Xây dựng, triển khai các chương trình xúc tiến đầu tư, mời gọi đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu và các ngành công nghiệp hỗ trợ, tập trung vào các dự án thân thiện với môi trường, có công nghệ tiên tiến, tạo ra phương thức sản xuất kinh doanh mới mang lại giá trị gia tăng và có cam kết chuyển giao công nghệ trong quá trình thực hiện. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.6 |
Tham mưu triển khai vấn đề hợp tác và nâng cao năng lực liên quan tới doanh nghiệp nhỏ và vừa, tự do hóa đầu tư theo cam kết với EU. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.7 |
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục đầu tư và đăng ký thành lập doanh nghiệp. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.8 |
Triển khai công tác quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh để phù hợp với những yêu cầu của EVFTA, tăng cường tổ chức các buổi gặp gỡ và trao đổi hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp thuộc EU; hướng dẫn thực hiện các văn bản pháp lý, thủ tục trong khuôn khổ EVFTA liên quan đến công tác đối ngoại. |
Sở Ngoại vụ |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.9 |
Đẩy mạnh quá trình cơ cấu lại nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học công nghệ an toàn, thân thiện với môi trường. Tiếp tục triển khai hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.10 |
Tổ chức lại sản xuất theo hướng chuỗi giá trị, phát triển các hình thức hợp tác, liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản theo chuỗi giá trị. Đẩy mạnh việc triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.11 |
Tăng cường nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ, chủ yếu là nông nghiệp công nghệ cao vào sản xuất; đặc biệt khuyến khích các doanh nghiệp tham gia nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ, ứng dụng công nghệ cao nhằm tạo đột phá về năng suất, chất lượng cây trồng, vật nuôi, nâng cao khả năng cạnh tranh, hiệu quả của ngành; đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.12 |
Triển khai, hướng dẫn các cam kết, các quy định liên quan đến Hiệp ước về quyền tác giả, Hiệp ước về biểu diễn và bản ghi âm của Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới sau khi được phê chuẩn. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.13 |
Đẩy mạnh triển khai đồng bộ, cơ chế, chính sách phát triển du lịch tỉnh; bảo tồn, tôn tạo di tích lịch sử-văn hóa, thắng cảnh; bảo tồn các lễ hội, hoạt động văn hóa dân gian, các làng nghề truyền thống phục vụ phát triển du lịch; tăng cường các hoạt động giới thiệu, quảng bá hình ảnh du lịch tỉnh. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.14 |
Nghiên cứu, đề xuất một số mô hình phát triển sản phẩm du lịch mới tại một số địa điểm trên địa bàn tỉnh, phù hợp với đặc điểm của tỉnh để thu hút khách du lịch, đặc biệt khách du lịch quốc tế lưu lại dài ngày. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.15 |
Thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề có chất lượng cao cho người lao động đáp ứng điều kiện, nhu cầu về thị trường lao động của doanh nghiệp. Tổ chức các hoạt động định hướng nghề nghiệp, các hoạt động giao dịch việc làm, kết nối cung ứng nguồn lao động có chất lượng cao cho doanh nghiệp. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.16 |
Kịp thời cung cấp thông tin thị trường lao động cho người lao động, người sử dụng lao động và các tổ chức có nhu cầu sử dụng thông tin. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.17 |
Triển khai các nội dung, chương trình liên quan đến quản lý và thực thi quyền sở hữu trí tuệ nhằm đáp ứng các yêu cầu mới của EVFTA. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.18 |
Cập nhật, hướng dẫn các nội dung về hàng rào kỹ thuật đối với thương mại trong công tác quản lý và hỗ trợ doanh nghiệp nắm bắt, thực thi theo quy định, nhất là quy định về rào cản kỹ thuật các nước EU. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.19 |
Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư, đổi mới, ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.20 |
Tập trung phát triển hạ tầng, dịch vụ, nguồn nhân lực thông tin và truyền thông; từng bước hoàn chỉnh cơ chế, chính sách quản lý phát triển thông tin và truyền thông. Xây dựng chính quyền điện tử hướng đến xây dựng Chính quyền số phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.21 |
Phát triển công tác thông tin đối ngoại, thu hút đầu tư về thiết bị, hạ tầng công nghệ tiên tiến; kết hợp chặt chẽ, hiệu quả đưa thông tin chính thống với bên ngoài, hạn chế những tác động tiêu cực, sai trái, xuyên tạc. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.22 |
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về dược phẩm. Thông tin về các quy định, cam kết đối với ngành dược phẩm và trang thiết bị y tế trong Hiệp định EVFTA để doanh nghiệp được nắm bắt, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường khi sản phẩm dược của EU thâm nhập thị trường trong nước, đồng thời tận dụng cơ hội, ưu đãi thuế quan mà thị trường EU mang lại. |
Sở Y tế |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.23 |
Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp để hướng dẫn, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp thực thi đúng, hiệu quả các quy định phù hợp Hiệp định. |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
|
|
|
||
4.1 |
Tổ chức triển khai, tuyên truyền kịp thời các quy định của pháp luật về lao động, nhất là Bộ Luật lao động sửa đổi năm 2019, Luật An toàn vệ sinh lao động, Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Việc làm và các văn bản mới. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
4.2 |
Tuyên truyền các quy định của pháp luật về đăng ký nội quy lao động, ký kết thỏa ước lao động tập thể, quyền thành lập, gia nhập và tham gia hoạt động của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
4.3 |
Đổi mới nội dung và phương thức, tăng cường thanh tra, kiểm tra nhằm nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật, giảm thiểu các tranh chấp, xung đột, tạo môi trường thuận lợi cho việc xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
4.4 |
Đánh giá những vấn đề về an ninh khi triển khai các cam kết về lao động, công đoàn trên địa bàn tỉnh, triển khai các biện pháp bảo đảm an ninh trật tự, kiến nghị giải pháp phù hợp. |
Công an tỉnh |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững |
|
|
|
|
5.1 |
Triển khai chính sách và hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động, nhất là đối với lao động làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nhân lực cho doanh nghiệp. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
5.2 |
Tư vấn người lao động học nghề chuyển đổi nghề nghiệp phù hợp; tăng cường công tác tư vấn giới thiệu việc làm, hỗ trợ tạo việc làm cho người lao động trong trường hợp bị mất việc do các doanh nghiệp giải thể, thu hẹp sản xuất do không đứng vững trong quá trình cạnh tranh. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
5.3 |
Khảo sát, thống kê, đánh giá tác động của Hiệp định EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội; kiến nghị giải pháp. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
5.4 |
Tiếp tục triển khai hiệu quả chương trình chống khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU) theo tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh. Hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp trong khai thác, đánh bắt, bảo quản thủy sản. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
5.5 |
Tiếp tục tăng cường công tác truyền thông tuyên truyền vận động người dân chấp hành tốt các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước; từng bước nâng cao ý thức bảo vệ, phát triển nguồn lợi thủy sản, không sử dụng nghề cấm, công cụ cấm, không đưa tàu cá ra vùng biển nước ngoài để khai thác thủy sản bất hợp pháp. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
5.6 |
Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng bền vững; thực hiện và hoàn thành đề án giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng tỉnh Phú Yên giai đoạn 2018-2025; xử lý kịp thời tình trạng vi phạm Luật Lâm nghiệp, thương mại động vật hoang dã trái phép. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
5.7 |
Tiếp tục triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp về công tác bảo vệ môi trường. Tổ chức thẩm định chặt chẽ, đúng quy định pháp luật tất cả các loại hồ sơ môi trường; rà soát các dự án đầu tư, các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải áp dụng công nghệ sạch, được trang bị các thiết bị giảm thiểu ô nhiễm, xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường trước khi xả thải vào môi trường. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
5.8 |
Triển khai thực hiện Luật Đa dạng sinh học và các văn bản dưới luật, các quy định pháp luật có liên quan tới bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học. Phổ biến, tuyên truyền rộng rãi và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, đoàn thể và nhân dân thực hiện tốt quy định về quản lý loài ngoại lai xâm hại, loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại; tăng cường kiểm soát việc buôn bán tiêu thụ các loài động vật hoang dã nguy cấp. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) Ban hành: 06/08/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Quyết định 1175/QĐ-TTg năm 2020 về chỉ định cơ quan đầu mối để thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) Ban hành: 04/08/2020 | Cập nhật: 05/08/2020
Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2019 sửa đổi Quyết định 1072/QĐ-TTg thành lập Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử Ban hành: 16/09/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2014 về Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Srêpôk Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Chương trình Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa lần thứ 2, vay vốn Ngân hàng phát triển Châu Á Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Quyết định 1175/QĐ-TTg năm 2009 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009
Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2008 về việc thành lập Hội đồng thẩm định Nhà nước thẩm định Báo cáo đầu tư Dự án Nhà máy Điện hạt nhân Ninh Thuận Ban hành: 03/09/2008 | Cập nhật: 05/09/2008
Quyết định 1175/QĐ-TTg năm 2008 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 04/09/2008
Quyết định 1175/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương giai đoạn 2007-2010 Ban hành: 10/09/2007 | Cập nhật: 11/09/2007