Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND về chính sách ưu đãi đối với tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển khoa học và công nghệ và các nhà khoa học và công nghệ tham gia thực hiện chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm của Thủ đô Hà Nội
Số hiệu: | 159/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Thị Bích Ngọc |
Ngày ban hành: | 07/10/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 159/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2013 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 04/2013/NQ-HĐND NGÀY 12/7/2013 VỀ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ CÁC NHÀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THAM GIA THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CỦA THỦ ĐÔ
Căn cứ Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành triển khai thi hành Luật Thủ đô; Căn cứ Nghị quyết số 04/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của Hội đồng nhân dân Thành phố về chính sách ưu đãi đối với tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển khoa học và công nghệ và các nhà khoa học và công nghệ tham gia thực hiện chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm của Thủ đô. Để thực hiện Nghị quyết của HĐND Thành phố có hiệu quả, kịp thời và thống nhất, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết về chính sách ưu đãi đối với tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển khoa học và công nghệ và các nhà khoa học và công nghệ tham gia thực hiện chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm của Thủ đô với những nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết có hiệu quả, đồng bộ, kịp thời, từng bước đưa Luật Thủ đô vào cuộc sống thực tiễn.
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của mỗi cán bộ, công chức, mọi tầng lớp nhân dân hiểu, nắm vững ý nghĩa, sự cần thiết, nội dung cơ bản của Luật Thủ đô, các văn bản chi tiết thi hành Luật để thực thi hiệu quả.
2. Yêu cầu
Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn hoàn thành và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện cụ thể hóa Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố về chính sách ưu đãi đối với tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển khoa học và công nghệ và các nhà khoa học và công nghệ tham gia thực hiện chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm của Thủ đô giai đoạn 2013-2015.
- Tổ chức phổ biến chính sách và các văn bản quy định chi tiết thi hành chính sách ưu đãi đối với tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển khoa học và công nghệ và các nhà khoa học và công nghệ tham gia thực hiện chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm của Thủ đô với nội dung và hình thức phù hợp với từng ngành, lĩnh vực và đối tượng cụ thể.
- Tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết của công dân Thủ đô về chính sách ưu đãi đối với tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển khoa học và công nghệ và các nhà khoa học và công nghệ tham gia thực hiện chương trình.
- Cơ quan thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND quận, huyện, thị xã.
- Thời gian thực hiện: Trong cả giai đoạn 2013-2015.
- Quy định chi tiết về điều kiện, tiêu chuẩn, hồ sơ xem xét tiếp nhận các tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực ưu đãi, các dự án đầu tư về khoa học và công nghệ thuộc danh mục lĩnh vực ngành nghề ưu đãi đầu tư phục vụ các chương trình trọng điểm phát triển Thủ đô đưa vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và ưu tiên lựa chọn địa điểm triển khai dự án theo quy hoạch.
- Xây dựng chính sách hưởng ưu đãi ở mức cao nhất cho các doanh nghiệp đầu tư vào Khu Công nghệ cao. Được vay vốn tại Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Thành phố với lãi suất ưu đãi để triển khai thực hiện dự án được ưu đãi.
- Xây dựng quy trình tổ chức tiếp nhận các tổ chức, cá nhân trong việc đầu tư xây dựng hạ tầng và dịch vụ khoa học công nghệ đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, đúng đối tượng cần thu hút theo yêu cầu của Thành phố trong từng giai đoạn phát triển kinh tế-xã hội.
- Hướng dẫn việc thực hiện quy trình, thủ tục thanh quyết toán về chế độ chính sách đối với các tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực được ưu đãi, các dự án đầu tư về khoa học và công nghệ. Quy định cụ thể về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm vật chất của các tổ chức, cá nhân được hưởng ưu đãi khi tham gia đầu tư.
- Đơn vị thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phê duyệt: UBND Thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Trong cả giai đoạn 2013-2015.
- Quy định chi tiết về điều kiện, tiêu chuẩn xét chọn các đối tượng trong diện được ưu đãi, nội dung và mức ưu đãi các dự án đầu tư về ứng dụng, chuyển giao kết quả nghiên cứu, đổi mới công nghệ, cải tiến công nghệ, sản xuất sản phẩm mới từ kết quả nghiên cứu; sản xuất sản phẩm bằng công nghệ cao; các dự án đầu tư mua công nghệ tiên tiến. Đầu tư thực hiện các dự án trong Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ Thủ đô, danh mục các công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và danh mục sản phẩm các công nghệ cao được khuyến khích phát triển theo Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ. Quy trình, tổ chức xét chọn, công khai minh bạch, thực hiện cải cách hành chính về thủ tục xét chọn.
- Đơn vị thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phê duyệt: UBND Thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Trong cả giai đoạn 2013-2015.
- Quy định chi tiết về điều kiện, tiêu chuẩn, hồ sơ xét chọn, điều kiện được áp dụng, nội dung và mức ưu đãi đối với tổ chức, cá nhân tham gia các lĩnh vực nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được phê duyệt trong Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ Thủ đô do tổ chức, cá nhân tự bỏ vốn thực hiện phục vụ phát triển kinh tế xã hội Thủ đô. Quy trình xét chọn, điều kiện được áp dụng đảm bảo công khai, minh bạch đúng quy định.
- Đơn vị thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Thành phố.
- Cơ quan phê duyệt: UBND Thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Trong cả giai đoạn 2013-2015.
- Quy định chi tiết về điều kiện, tiêu chuẩn, hồ sơ xét chọn, điều kiện được áp dụng, nội dung và mức ưu đãi đối với các chuyên gia, nhà khoa học và công nghệ ở trong và ngoài nước được Thành phố chọn tham gia thực hiện chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm của Thủ đô được áp dụng hình thức đặt hàng khoán gọn theo khối lượng công việc trên cơ sở chất lượng sản phẩm đầu ra đáp ứng tiêu chí, yêu cầu của Thành phố hoặc được thỏa thuận theo lương đối với các chuyên gia nhà khoa học là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Xây dựng quy định chi tiết các nội dung được hưởng mức ưu đãi về thuế thu nhập cá nhân của phần thu nhập do thực hiện các nhiệm vụ của chương trình khoa học và công nghệ, được giao đảm nhiệm các chức danh chương trình thuộc chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm của Thủ đô theo quy định của pháp luật; được ưu tiên trong các dịch vụ giáo dục của Thành phố; được Thành phố xét vinh danh và khen thưởng theo quy định hiện hành.
- Đơn vị thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Thành phố, Cục Thuế Thành phố.
- Cơ quan phê duyệt: UBND Thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Trong cả giai đoạn 2013-2015.
- Hướng dẫn cụ thể những thủ tục để nhà đầu tư được ghi nhận và hưởng những chính sách ưu đãi nghệ trong Giấy chứng nhận đầu tư hoặc điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư.
- Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phê duyệt: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Thời gian hoàn thành: Trong cả giai đoạn 2013-2015.
- Xây dựng tiêu chí hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định về chính sách ưu đãi đối với tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển khoa học và công nghệ và các nhà khoa học và công nghệ tham gia thực hiện chương trình.
- Kịp thời biểu dương, khen thưởng các tổ chức hoặc cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện chính sách về chính sách ưu đãi đối với tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển khoa học và công nghệ và các nhà khoa học và công nghệ tham gia thực hiện chương trình.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo phân cấp và theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo các trường hợp vi phạm trong thực hiện chính sách ưu đãi đối với tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển khoa học và công nghệ và các nhà khoa học và công nghệ tham gia thực hiện chương trình.
- Đơn vị thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
- Cơ quan phê duyệt: UBND Thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Trong cả giai đoạn 2013-2015
- Tổ chức thống kê tổng hợp số lượng và danh sách các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển khoa học và công nghệ và các nhà khoa học và công nghệ tham gia thực hiện chương trình, báo cáo UBND Thành phố.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá việc thực hiện chính sách hàng năm ở tất cả các cơ quan, đơn vị trực thuộc Thành phố nhằm phát huy những ưu điểm của chính sách mang lại hiệu quả tích cực, đồng thời điều chỉnh, bổ sung hoặc thay thế những nội dung chưa phù hợp để đáp ứng kịp thời với từng giai đoạn xây dựng, phát triển Thủ đô.
- Đơn vị thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
- Cơ quan phê duyệt: UBND Thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Trong cả giai đoạn 2013-2015.
1. Sở Khoa học và Công nghệ: Là cơ quan thường trực, chủ trì giúp UBND Thành phố triển khai thực hiện Nghị quyết về chính sách ưu đãi đối với tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển khoa học và công nghệ và các nhà khoa học và công nghệ tham gia thực hiện chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm của Thành phố:
a) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trực thuộc Thành phố đăng ký và tổ chức thẩm định các chương trình, đề án, dự án trọng điểm cần trọng dụng chuyên gia đầu ngành, nhà khoa học trong nước hoặc nước ngoài.
b) Tổng hợp nhu cầu thu hút hàng năm các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển khoa học và công nghệ và các nhà khoa học và công nghệ tham gia thực hiện chương trình trọng điểm, trình UBND Thành phố quyết định.
c) Tổng hợp, thẩm định hồ sơ các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển khoa học và công nghệ và các nhà khoa học và công nghệ tham gia thực hiện chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm của Thành phố, báo cáo UBND Thành phố quyết định.
d) Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan nghiên cứu xây dựng, trình UBND Thành phố ban hành quy định về lĩnh vực ưu đãi, các dự án đầu tư về khoa học và công nghệ thuộc danh mục lĩnh vực ngành nghề ưu đãi đầu tư phục vụ các chương trình trọng điểm phát triển Thủ đô.
đ) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính sửa đổi bổ sung Quy chế hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của Thành phố; điều chỉnh mở rộng đối tượng, nội dung chi và quản lý kinh phí của Quỹ phù hợp với các quy định của chính sách ưu đãi về khoa học và công nghệ. Kiện toàn tổ bộ máy của Quỹ phù hợp với chức năng nhiệm vụ, phục vụ chính sách ưu đãi về khoa học và công nghệ.
g) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị theo dõi, quản lý các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển khoa học và công nghệ và các nhà khoa học và công nghệ tham gia thực hiện chương trình.
h) Định kỳ tổng hợp báo cáo UBND Thành phố về kết quả thực hiện chính sách ưu đãi đối với các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển khoa học và công nghệ và các nhà khoa học và công nghệ tham gia thực hiện chương trình.
i) Chủ trì phối hợp với các sở ngành liên quan nghiên cứu xây dựng, trình UBND Thành phố ban hành quy định về tổ chức xét chọn và tuyên dương khen thưởng chuyên gia giỏi, nhà khoa học đầu ngành, người được trao tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước có thành tích đặc biệt xuất sắc. Phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn xét chọn, tổng hợp danh sách, xây dựng kế hoạch tổ chức lễ tôn vinh khen thưởng chuyên gia giỏi, nhà khoa học, người được trao tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước trình UBND Thành phố phê duyệt.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Đoàn thể Thành phố, địa phương đưa kế hoạch về chính sách ưu đãi đối với tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển khoa học và công nghệ và các nhà khoa học và công nghệ tham gia thực hiện chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm của Thành phố vào kế hoạch hàng năm của Sở, ban, ngành và địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Ngoại vụ huy động các nguồn lực tài trợ trong nước và ngoài nước cho phát triển khoa học và công nghệ về chính sách ưu đãi đối với tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển khoa học và công nghệ và các nhà khoa học và công nghệ tham gia thực hiện chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm của Thành phố; đảm bảo kinh phí cho đầu tư xây dựng hạ tầng, trang thiết bị hiện đại, đào tạo nhân lực cho lĩnh vực khoa học và công nghệ ưu tiên, trọng điểm.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ xác định tỷ lệ ngân sách hàng năm chi cho khoa học và công nghệ, đảm bảo việc thực hiện nhiệm vụ, chương trình về khoa học và công nghệ Thành phố đã đề ra.
b) Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về định mức hỗ trợ về chính sách ưu đãi đối với các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển khoa học và công nghệ và các nhà khoa học và công nghệ tham gia thực hiện chương trình trọng điểm của Thủ đô.
c) Đảm bảo kinh phí thực hiện các quy định của chính sách và hướng dẫn thanh quyết toán kinh phí thực hiện chính sách sách ưu đãi đối với các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển khoa học và công nghệ và các nhà khoa học và công nghệ tham gia thực hiện chương trình.
4. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và cơ quan liên quan thực hiện cải cách hành chính trong công tác quản lý khoa học và công nghệ. Đề xuất biểu dương, khen thưởng tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện chính sách ưu đãi đối với các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển khoa học và công nghệ và các nhà khoa học và công nghệ tham gia thực hiện chương trình trọng điểm của Thủ đô.
5. Sở Thông tin truyền thông
Chủ trì phối hợp các cơ quan thông tấn báo chí tổ chức thông tin trên các báo phản ánh trung thực, khách quan, chính xác đầy đủ và kịp thời về chính sách ưu đãi đối với các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển khoa học và công nghệ và các nhà khoa học và công nghệ tham gia thực hiện chương trình trọng điểm của Thủ đô.
6. Các Sở, ban, ngành, Đoàn thể Thành phố, UBND quận, huyện, thị xã
a) Tuyên truyền, phổ biến quy định về cơ chế, chính sách ưu đãi đối với tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển khoa học và công nghệ và các nhà khoa học và công nghệ tham gia thực hiện chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm của Thủ đô ở ngành, lĩnh vực hoặc cấp quản lý.
b) Căn cứ quy định của chính sách, đăng ký nhu cầu về số lượng đối với tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển khoa học và công nghệ và các nhà khoa học và công nghệ tham gia thực hiện chương trình khoa học và công nghệ của Thành phố.
c) Đăng ký các chương trình, đề án, dự án trọng điểm cần thuê chuyên gia giỏi, nhà khoa học đầu ngành, người được tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước báo cáo UBND Thành phố qua Sở Khoa học và công nghệ vào đầu Quý IV hàng năm.
d) Tiếp nhận, ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển khoa học và công nghệ và các nhà khoa học và công nghệ tham gia thực hiện chương trình khoa học và công nghệ, tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển khoa học và công nghệ và các nhà khoa học và công nghệ tham gia thực hiện chương trình khoa học và công nghệ phát huy và phát triển đề tài, dự án về khoa học và công nghệ phục vụ địa phương, đơn vị.
e) Nhận xét đánh giá kết quả đầu tư phát triển khoa học và công nghệ hàng năm đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện chương trình tại địa phương, cơ quan, đơn vị báo cáo UBND Thành phố qua Sở Khoa học và Công nghệ.
h) Đề xuất biểu dương, khen thưởng tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong triển khai thực hiện chính sách ưu đãi về phát triển khoa học và công nghệ.
i) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo việc thi hành các quy định của Thành phố về chính sách ưu đãi đối với tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển khoa học và công nghệ và các nhà khoa học và công nghệ tham gia thực hiện chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm của Thủ đô ở ngành, lĩnh vực hoặc cấp quản lý.
7. Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội
- Tổ chức huy động đội ngũ trí thức tham gia các hoạt động khoa học và công nghệ của Thành phố; đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền chính sách ưu đãi đối với tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển khoa học và công nghệ và các nhà khoa học và công nghệ tham gia thực hiện chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm của Thủ đô. Tăng cường hoạt động tư vấn, phản biện, giám định xã hội đối với các chương trình, dự án phát triển khoa học và công nghệ của Thành phố.
- Theo dõi các hoạt động liên quan đến công tác tổ chức và quá trình thực hiện chính sách ưu đãi đối với tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển khoa học và công nghệ và các nhà khoa học và công nghệ tham gia thực hiện chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm của Thủ đô; công tác nghiên cứu và chuyển giao ứng dụng công nghệ. Đánh giá về mức độ và tiến độ hoàn thành theo định kỳ hàng năm, 5 năm và so sánh với thời điểm ban đầu, báo cáo UBND Thành phố.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi bổ sung, các đơn vị phản ánh bằng văn bản về UBND Thành phố qua Sở Khoa học và Công nghệ để xem xét quyết định./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp Sông Công II, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 27/03/2017
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã năm 2011 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí tại Quy định danh mục về mức thu và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình theo Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND Ban hành: 20/07/2013 | Cập nhật: 23/09/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2009 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND tổ chức thực hiện Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Thái Bình Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND về mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND phê duyệt tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện - thành phố và ngân sách xã - phường - thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND ban hành mới và sửa đổi một số loại phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 04/09/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác cải cách hành chính nhà nước Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND thông qua Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe môtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND quy định định mức chi hỗ trợ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND bãi bỏ điểm 4, mục II - Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp tại bảng danh mục và mức thu một số loại phí, lệ phí kèm theo Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật có nội dung phức tạp của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND phê chuẩn tăng mức phụ cấp cho cán bộ khu dân cư huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND về chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND chính sách ưu đãi đối với tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển khoa học và công nghệ và các nhà khoa học và công nghệ tham gia thực hiện chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm của Hà Nội Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 02/08/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND phí qua phà trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận và Chi hội trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở khu dân cư Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 30/09/2015
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện công tác dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 03/05/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án phát triển y tế chuyên sâu tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020. Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút, khuyến khích nguồn nhân lực chất lượng cao và sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy đến công tác, làm việc tại tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 27/03/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối tượng trồng mới cây mía trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trên địa bàn xã Nhân Cơ, huyện Đắk R’Lấp, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/03/2013 | Cập nhật: 03/06/2013
Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2013 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật thủ đô Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 49/2010/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 22/07/2010
Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2008 tặng Cờ Thi đua của Chính phủ cho 13 tập thể thành phố Hải Phòng Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 08/04/2008