Kế hoạch 130/KH-UBND năm 2020 về triển khai tiêm bổ sung vắc xin uốn ván - bạch hầu giảm liều (TD) năm 2020-2021 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 130/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Trần Văn Tuấn |
Ngày ban hành: | 23/09/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 130/KH-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 23 tháng 9 năm 2020 |
I. SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Tình hình bệnh bạch hầu và uốn ván sơ sinh tại Việt Nam
Việt Nam loại trừ bệnh uốn ván sơ sinh (UVSS) năm 2005 và liên tục duy trì thành quả này cho đến nay. Tuy nhiên, hàng năm vẫn ghi nhận khoảng 30 trường hợp mắc UVSS rải rác ở nhiều địa phương. Năm 2019 cả nước có 35 ca UVSS ở 28 huyện của 15 tỉnh, đặc biệt 6 tỉnh có số mắc cao là Lai Châu (5 ca), Sơn La (5 ca), Lào Cai (4 ca), Điện Biên, Hà Giang và Bình Phước (mỗi tỉnh có 3 ca mắc).
Trong giai đoạn 2004-2012 bệnh bạch hầu cơ bản được khống chế ở Việt Nam với số ca mắc trung bình hàng năm là 21 trường hợp, không có ca tử vong. Tuy nhiên, giai đoạn 2013-2019 ghi nhận các ổ dịch bệnh bạch hầu xảy ra rải rác ở một số địa phương. Năm 2013, dịch bạch hầu xảy ra ở tỉnh Gia Lai với 07 trường hợp mắc và dịch tiếp tục xuất hiện trong năm 2014 với 10 trường hợp mắc, năm 2015 với 9 trường hợp mắc. Năm 2016 ghi nhận dịch bạch hầu tại tỉnh Bình Phước, tỉnh Kon Tum cũng xuất hiện dịch năm 2018. Năm 2019 toàn quốc ghi nhận 53 trường hợp bạch hầu tại 7 tỉnh, trong đó dịch xảy ra tại 4 tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Đắk Lắk và Kon Tum. Từ 2014-2019, hàng năm nước ta đều ghi nhận trường hợp tử vong sau nhiều năm liên tục không có ca tử vong do bạch hầu. Phân tích tình hình mắc bệnh năm 2019 cho thấy nhóm trẻ lớn và người lớn (từ 10 tuổi trở lên) chiếm đa số ca mắc bệnh (67,9%) và 85 % số trường hợp có tiền sử chưa tiêm chủng, chưa tiêm đủ mũi vắc xin hoặc không rõ tiền sử tiêm chủng.
2. Tình hình sử dụng vắc xin Td trên thế giới và tại Việt Nam
Trên thế giới đã có 103 nước triển khai tiêm vắc xin uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) cho trẻ lớn, người lớn trong đó tại khu vực Tây Thái Bình Dương đã có 13 nước triển khai tiêm vắc xin này. Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), để chủ động phòng bệnh bạch hầu hiệu quả các quốc gia cần tiêm vắc xin có thành phần bạch hầu cho trẻ em với lịch tiêm chủng 6 mũi lần lượt là trước 1 tuổi tiêm 3 mũi, lúc 12-23 tháng tiêm mũi 4, lúc 4-7 tuổi tiêm mũi 5 và khi 9-15 tuổi tiêm mũi 6. Các nước nên triển khai vắc xin phối hợp uốn ván - bạch hầu giảm liều thay vì dùng vắc xin bạch hầu đơn giá sẽ giúp phòng hiệu quả đồng thời hai bệnh truyền nhiễm nguy hiểm. Đối với lịch tiêm vắc xin uốn ván, WHO khuyến cáo các quốc gia thực hiện lịch tiêm 3 mũi vắc xin uốn ván bổ sung cho trẻ đã được tiêm 3 mũi cơ bản trước 1 tuổi khi trẻ từ 12-23 tháng, 4-7 tuổi và 9-15 tuổi.
Tại Việt Nam, vắc xin Td chủ yếu được sử dụng để tiêm chủng chống dịch bạch hầu từ nguồn ngân sách địa phương khi xảy ra dịch. Ngày 26 tháng 8 năm 2019 Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 3777/QĐ-BYT về việc phê duyệt Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin uốn ván - bạch hầu giảm liều (Td) năm 2019 tại 30 tỉnh, thành phố nguy cơ cao. Trong năm 2019 đã có 699.560/739.352 trẻ tại 28 tỉnh, thành phố được tiêm bổ sung 01 liều vắc xin Td, đạt tỷ lệ 94,6%. Không ghi nhận các trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng.
Triển khai tiêm vắc xin Td cho trẻ 7 tuổi có vai trò quan trọng giúp củng cố miễn dịch của trẻ để chủ động phòng bệnh bạch hầu và uốn ván. Việc triển khai này cần tiếp tục được duy trì và mở rộng trong năm 2020, tiến tới đưa triển khai tiêm vắc xin Td vào tiêm chủng mở rộng thường xuyên.
3. Căn cứ để xây dựng kế hoạch
- Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ngày 21/11/2007 của Quốc Hội.
- Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
- Quyết định số 1125/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 31/7/2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế dân số giai đoạn 2016-2020.
- Thông tư số 38/2017/TT-BYT ngày 17/10/2017 của Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc.
- Quyết định số 74/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày 08/01/2018 về việc phê duyệt kế hoạch 5 năm giai đoạn 2016-2020 của Dự án Tiêm chủng mở rộng thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số.
- Thông tư số 26/2018/TT-BYT ngày 21/3/2018 của Bộ Y tế quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu y tế - dân số giai đoạn 2016-2020.
- Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 của Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
- Quyết định số 2155/QĐ-BYT ngày 25/5/2020 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin uốn ván-Bạch hầu giảm liều (Td) năm 2020-2021.
- Công văn số 722/VSDTTU-TCQG ngày 29/5/2020 của Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương về việc xây dựng Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) năm 2020-2021.
- Công văn số 1495/SYT-NV ngày 29/5/2020 của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tham mưu triển khai tiêm chủng bổ sung vắc xin uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) năm 2020-2021.
1. Mục tiêu chung
Tăng tỷ lệ miễn dịch phòng bệnh bạch hầu, uốn ván trong cộng đồng nhằm chủ động phòng ngừa dịch bệnh, giảm tỷ lệ tử vong do bệnh bạch hầu, uốn ván tại các vùng nguy cơ cao.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đạt tỷ lệ ≥ 90% trẻ 07 tuổi tại cộng đồng và trẻ học lớp 2 niên học 2020- 2021 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được tiêm bổ sung 01 mũi vắc xin Td.
- Đảm bảo an toàn và chất lượng tiêm chủng theo quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
III. THỜI GIAN VÀ PHẠM VI TRIỂN KHAI
1. Thời gian: tháng 10/2020 - 11/2020.
2. Đối tượng:
- Trẻ đi học: Tất cả học sinh đang học lớp 2 niên học 2020-2021 (không kể lứa tuổi).
- Trẻ không đi học (tại cộng đồng): Trẻ sinh từ 1/1/2013 đến 31/12/2013.
Lưu ý: KHÔNG tiêm vắc xin Td trong 2 trường hợp sau:
- Trẻ đã tiêm vắc xin có chứa thành phần uốn ván hoặc bạch hầu trong thời gian 01 tháng trước khi triển khai tiêm bổ sung vắc xin Td.
- Trẻ đã được tiêm vắc xin Td tại 30 tỉnh, thành phố nguy cơ cao năm 2019 theo Quyết định số 3777/QĐ-BYT ngày 26/8/2019 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) năm 2019.
Bảng 1. Dự kiến số đối tượng tiêm vắc xin Td
TT |
Huyện |
Số xã triển khai |
Trường tiểu học |
Số đối tượng (trẻ) |
1 |
Vũng Tàu |
17 |
25 |
7.540 |
2 |
Châu Đức |
16 |
22 |
2.798 |
3 |
Bà Rịa |
11 |
14 |
2.210 |
4 |
Phú Mỹ |
10 |
22 |
4.224 |
5 |
Long Điền |
7 |
18 |
2.909 |
6 |
Đất Đỏ |
8 |
11 |
1.317 |
7 |
Xuyên Mộc |
13 |
25 |
3.019 |
8 |
Côn Đảo |
0 |
01 |
229 |
Tổng cộng |
82 |
138 |
24.246 |
3. Phạm vi triển khai:
82 xã, phường, thị trấn của 07 huyện, thị xã, thành phố và huyện Côn Đảo và 138 trường tiểu học.
4. Phương thức triển khai:
Tổ chức thực hiện đồng loạt hoặc cuốn chiếu tại các điểm tiêm trường tiểu học tùy thuộc vào tùy vào điều kiện của từng địa phương, tiêm theo từng lớp, tránh bỏ sót trẻ. Thực hiện đồng loạt tại trạm y tế cho các đối tượng ngoài cộng đồng không đi học.
Bảng 2. Tổng hợp lịch tổ chức tiêm vắc xin Td
TT |
Huyện |
Tại trường học |
Tại trạm y tế |
||
Số điểm tiêm |
Thời gian triển khai |
Số điểm tiêm |
Thời gian triển khai |
||
1 |
Vũng Tàu |
25 |
Từ ngày 9/11/2020 đến 11/11/2020. Tiêm vét ngày 12/11/2020, ngày 13/11/2020 |
17 |
Từ ngày 16/11/2020 đến ngày 17/11/2020. Tiêm vét ngày 18/11/2020 |
2 |
Châu Đức |
22 |
16 |
||
3 |
Bà Rịa |
14 |
11 |
||
4 |
Phú Mỹ |
22 |
10 |
||
5 |
Long Điền |
18 |
7 |
||
6 |
Đất Đỏ |
11 |
8 |
||
7 |
Xuyên Mộc |
25 |
13 |
||
8 |
Côn Đảo |
01 |
0 |
||
Tổng cộng |
138 |
|
82 |
|
1. Tổ chức Hội nghị triển khai:
- Hội nghị do Sở Y tế chủ trì: dự kiến cuối tháng 9/2020.
- Địa điểm: Hội trường Sở Y tế.
- Thành phần và số lượng đại biểu: 62 người.
Khối |
Thành phần |
Số lượng đại biểu |
Chính quyền (10 đại biểu) |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
01 |
Thư ký văn phòng UBND tỉnh |
01 |
|
Lãnh đạo UBND huyện/thị xã/thành phố |
08 |
|
Ngành Y tế (44 đại biểu) |
Lãnh đạo Sở Y tế |
01 |
Các phòng chuyên môn Sở Y tế |
02 |
|
Lãnh đạo Trung tâm Y tế Dự phòng |
01 |
|
Các bộ phận liên quan thuộc TTYTDP |
03 |
|
Lãnh đạo Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố |
08 |
|
Đội trưởng đội YTDP và chuyên trách TCMR huyện, thị xã, thành phố. |
16 |
|
Lãnh đạo phòng Y tế huyện, thị xã, thành phố |
08 |
|
Lãnh đạo bệnh viện Bà Rịa, bệnh viện Lê lợi |
02 |
|
Phòng KHTH, khoa cấp cứu bệnh viện Bà Rịa, bệnh viện Lê Lợi. |
04 |
|
Lãnh đạo Trung tâm Truyền thông- Giáo dục sức khỏe |
01 |
|
Ngành Giáo dục (03 đại biểu) |
Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo |
01 |
Các phòng chức năng thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo |
02 |
|
Các Ban, Ngành khác (05 đại biểu) |
Lãnh đạo Sở Thông tin - Truyền thông |
01 |
Lãnh đạo Báo Bà Rịa - Vũng Tàu |
01 |
|
Lãnh đạo Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh |
01 |
|
Tổng cộng |
|
62 |
- Trung tâm Y tế huyện/thị xã/thành phố lập Kế hoạch trình UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt và gửi về Sở Y tế, Trung tâm Y tế Dự phòng trước ngày 30/09/2020.
2.1. Nội dung:
- Triển khai kế hoạch thực hiện chiến dịch;
- Giám sát trước, trong và sau chiến dịch;
- Quy trình tiêm chủng an toàn;
- Giám sát và xử trí phản ứng sau tiêm;
- Theo dõi, báo cáo sử dụng vắc xin, vật tư thực hiện chiến dịch.
2.2. Thời gian: Ngày 19/10/2020, 20/10/2020 và ngày 21/10/2020.
2.3. Thành phần và số lượng cán bộ y tế tham dự: 191 người.
- Giám sát viên tuyến tỉnh.
- Tuyến huyện/thị xã/thành phố: Đội trưởng đội Y tế dự phòng, chuyên trách Tiêm chủng mở rộng và 01 cán bộ giám sát.
- Tuyến xã/phường/thị trấn: Trưởng Trạm Y tế và chuyên trách TCMR.
Thời gian |
Đơn vị |
Số lượng học viên |
Ngày 06/11/2020 |
Thành phố Vũng Tàu |
37 |
Thành phố Bà Rịa |
25 |
|
TTYT Dự phòng |
03 |
|
Ngày 09/11/2020 |
Thị xã Phú Mỹ |
23 |
Huyện Châu Đức |
35 |
|
Huyện Côn Đảo |
03 |
|
Ngày 10/11/2020 |
Huyện Long Điền |
17 |
Huyện Đất Đỏ |
19 |
|
Huyện Xuyên Mộc |
29 |
|
|
Tổng cộng |
191 |
3. Điều tra, lập danh sách đối tượng: bắt buộc thực hiện
- Điều tra đối tượng là một bước quan trọng bắt buộc chuẩn bị tiêm vắc xin để hạn chế tối đa trẻ bị bỏ sót. Sử dụng các biểu mẫu để thống kê danh sách trẻ đối tượng cần tiêm vắc xin Td (phụ lục 1, 2).
Lưu ý: Các đối tượng đã được tiêm vắc xin có chứa thành phần uốn ván hoặc bạch hầu trong vòng 1 tháng trước ngày tổ chức tiêm vắc xin Td hoặc đã tiêm vắc xin Td bổ sung theo Kế hoạch năm 2019 vẫn đưa vào danh sách nhưng ghi rõ ngày tiêm liều vắc xin cuối.
- Thời gian triển khai: Trước khi triển khai tiêm chủng, dự kiến trước ngày 31/10/2020.
- Đầu mối thực hiện: Trạm y tế xã, phường, thị trấn.
- Đơn vị phối hợp: Các trường Tiểu học, Y tế thôn ấp, cộng tác viên dân số, trưởng thôn/ấp, trưởng khu phố/ khu dân cư. Nếu cần thiết có thể huy động sự hỗ trợ của chính quyền, quản lý tạm trú để phát hiện và lập danh sách trẻ tránh bỏ sót trẻ đối tượng.
- Nội dung thực hiện:
+ Điều tra trong trường học: Trạm Y tế xã phối hợp với Ban Giám hiệu nhà trường cùng cấp lập danh sách theo lớp đối với trẻ học lớp 2 niên học 2020- 2021 (không kể lứa tuổi), đề nghị nhà trường bố trí giáo viên, cán bộ thống kê, đăng ký đầy đủ học sinh trong độ tuổi tại lớp học (theo hướng dẫn tại Phụ lục 1).
+ Điều tra tại cộng đồng: Trạm Y tế xã phối hợp với Y tế thôn ấp, cộng tác viên dân số, trưởng thôn/ấp và chính quyền địa phương rà soát nhóm trẻ 7 tuổi không đi học tại cộng đồng. Đối tượng là trẻ sinh từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 đang có mặt tại địa phương. Danh sách bao gồm cả đối tượng vãng lai, lưu ý những trẻ chưa được quản lý tại vùng sâu, vùng xa, vùng giáp ranh và nơi có biến động dân cư (theo hướng dẫn tại Phụ lục 2).
- Thời gian hoàn thành điều tra: trước ngày 31/10/2020, hoàn thành danh sách trước khi triển khai chiến dịch tối thiểu 01 tuần.
4. Cung ứng vắc xin Td và vật tư tiêm chủng
4.1. Dự trù nhu cầu vắc xin Td và vật tư tiêm chủng
- Vắc xin Td sử dụng trong kế hoạch là vắc xin do Viện vắc xin và Sinh phẩm Y tế (IVAC) sản xuất đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam, lọ 10 liều, dạng dung dịch.
- Dựa trên số đối tượng cần tiêm chủng, tỷ lệ tiêm chủng mục tiêu và hệ số sử dụng, các tuyến dự trù nhu cầu vắc xin và vật tư tiêm chủng cần thiết theo công thức dưới đây:
+ Số vắc xin Td (liều) = Số đối tượng x Tỷ lệ tiêm chủng dự kiến (≥90%) x Hệ số sử dụng vắc xin (1,4)
+ Số bơm kim tiêm tự khóa 0,5ml (cái) = Số đối tượng x Tỷ lệ tiêm chủng dự kiến (≥90%) x Hệ số hao phí sử dụng (1,1)
+ Số hộp an toàn 5 lít (cái) = (Tổng số bơm kim tiêm/100) x Hệ số hao phí sử dụng (1,1)
Bảng 3. Dự kiến nhu cầu vắc xin Td và vật tư tiêm chủng
TT |
Huyện |
Số đối tượng |
Vắc xin Td (liều) |
Bơm kim tiêm tự khóa 0,5ml (cái) |
Hộp an toàn (cái) |
1 |
Vũng Tàu |
7.540 |
9.501 |
7.465 |
75 |
2 |
Châu Đức |
2.798 |
3.526 |
2.771 |
28 |
3 |
Bà Rịa |
2.210 |
2.785 |
2.188 |
22 |
4 |
Phú Mỹ |
4.224 |
5.323 |
4.182 |
42 |
5 |
Long Điền |
2.909 |
3.666 |
2.880 |
29 |
6 |
Đất Đỏ |
1.317 |
1.660 |
1.304 |
14 |
7 |
Xuyên Mộc |
3.019 |
3.804 |
2.989 |
30 |
8 |
Côn Đảo |
229 |
289 |
227 |
3 |
Tổng cộng |
24.246 |
30.554 |
24.006 |
243 |
*Căn cứ Quyết định số 1193/QĐ-VSDTTƯ ngày 10/9/2019 về việc phê duyệt điều chỉnh định mức sử dụng, dự trữ vắc xin và vật tư tiêm chủng trong Dự án Tiêm chủng mở rộng.
Số vắc xin Td cần cho triển khai là 30.554 liều.
Số bơm kim tiêm tự khoá 0,5 ml cần là 24.006 cái.
Số hộp an toàn loại 5 lít cần cho kế hoạch là 243 cái
4.2. Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin Td
- Tuyến tỉnh: Trung tâm Y tế Dự phòng tiếp nhận, bảo quản, phân phối, thực hiện cấp phát vắc xin, bơm kim tiêm, hộp an toàn tới từng huyện/thị xã/thành phố trước ngày triển khai tiêm vắc xin ít nhất 1 tuần.
- Tuyến huyện: Trung tâm Y tế huyện phân phối, vắc xin, bơm kim tiêm, hộp an toàn tới các xã: tiếp nhận vắc xin từ kho tỉnh về kho huyện để bảo quản và cấp phát cho các xã trước buổi tiêm.
- Tuyến xã: nhận vắc xin từ tuyến huyện; bảo quản và vận chuyển vắc xin tới các điểm tiêm trước buổi tiêm chủng.
5.1. Thời gian triển khai chiến dịch:
Tiêm tại trường học:
- Từ ngày 09/11/2020 đến ngày 11/11/2020.
- Tiêm vét ngày 12/11/2020, nếu vẫn còn sót đối tượng thì mời tiêm vét vào ngày 13/12/2020;
Tiêm tại trạm y tế:
- Từ ngày 16/11/2020 đến ngày 17/11/2020.
- Tiêm vét ngày 18/11/2020.
5.2. Tổ chức buổi tiêm chủng
- Số buổi tiêm chủng, số đội tiêm tại mỗi điểm tiêm phụ thuộc vào số đối tượng trên địa bàn; không quá 100 đối tượng/đội tiêm/buổi tiêm. Mỗi ngày không quá 200 đối tượng/đội tiêm (Theo Thông tư 34/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ Y tế).
- Giám đốc Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố điều động nhân sự, trang thiết bị của trạm y tế khác hỗ trợ cho những trạm y tế có trường học đóng trên địa bàn để triển khai kịp tiến độ thời gian.
- Đối với điểm tiêm chủng tại trường học: bố trí một phòng tiêm riêng biệt, tổ chức tiêm cuốn chiếu từng lớp, lần lượt cho từng trẻ. Cần có sự tham gia của thầy/cô giáo tại điểm tiêm chủng để hướng dẫn học sinh, hỗ trợ cán bộ y tế trong khi thực hiện. Tránh phản ứng lan truyền và có kế hoạch xử trí kịp thời khi có phản ứng tâm lý, ảnh hưởng tới tâm lý học sinh, phụ huynh
Quy trình tổ chức buổi tiêm chủng thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP và Thông tư số 34/2018/TT-BYT .
- Rà soát và tiêm vét: những trẻ thuộc diện đối tượng đã được đăng ký hoặc chưa được đăng ký có mặt tại địa bàn ở thời điểm triển khai cần được tiêm vét. Tiêm vét là hoạt động bắt buộc cần được dự kiến trong kế hoạch. Để hạn chế số trẻ bị bỏ sót cần thực hiện các nội dung sau:
+ Trong buổi tiêm: Phối hợp với các cộng tác viên cơ sở để thông báo và vận động cha mẹ đưa trẻ đến tiêm chủng. Bổ sung thêm vào danh sách các trẻ vãng lai và thống kê riêng theo mẫu ghi chép và báo cáo.
+ Vào cuối mỗi buổi tiêm: Đánh dấu và xác định các trẻ chưa tiêm trong danh sách đã đăng ký ban đầu cũng như trẻ vãng lai mới phát hiện. Kịp thời thông báo trên loa truyền thanh hoặc tìm cách thông báo cho gia đình những trẻ chưa được tiêm để đưa trẻ đến.
+ Cuối đợt (kết thúc ngày 17/11/2020): tổng hợp số lượng trẻ chưa tiêm cần được tiêm vét để bố trí đội tiêm và hậu cần vật tư cho tiêm vét vào ngày 18/11/2020. Phân công cán bộ liên hệ với các hộ gia đình thông báo lại địa điểm, thời gian tiêm vét và huy động đối tượng ra tiêm.
+ Đối với các trường hợp tạm hoãn: Cần có kế hoạch tổ chức thêm ngày tiêm vét vào ngày tiêm chủng thường xuyên trong tháng 11/2020.
+ Lập Kế hoạch chiến dịch trên Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng Quốc gia trước 03 đến 05 ngày, sau khi kết thúc chiến dịch các điểm tiêm cập nhật thông tin tiêm chủng vắc xin Td của các đối tượng lên Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia. Thực hiện “tìm kiếm” đối với mỗi đối tượng, KHÔNG làm trùng đối tượng trên Hệ thống.
Yêu cầu:
- Không bỏ sót trẻ;
- Chú ý những xã khó khăn, vùng sâu, vùng xa, xã/phường có tỷ lệ tiêm chủng thấp, xã/phường có ca uốn ván, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu nhà trọ, có dân nhập cư từ nơi khác đến...
Chú ý:
- Nơi tiêm chủng thoáng mát, có kế hoạch mời trẻ ra tiêm, giảm thời gian chờ đợi trước tiêm.
- Phòng tiêm chủng phải bố trí riêng biệt, đảm bảo việc chuẩn bị vắc xin và thực hiện tiêm chủng cho từng đối tượng tránh làm ảnh hưởng tới các đối tượng khác.
- Khu vực theo dõi sau tiêm chủng cần bố trí riêng, tránh tập trung quá đông.
- Khuyến cáo gia đình cho trẻ ăn uống đầy đủ trước khi tham gia buổi tiêm chủng.
- Rà soát phát thư mời phù hợp, tránh mời cùng 1 trẻ đến 2 điểm (vừa trường học vừa cộng đồng).
6.1. Khám, tư vấn trước khi tiêm:
- Quy trình tổ chức buổi tiêm chủng thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP và Thông tư số 34/2018/TT-BYT .
- Khám sàng lọc trước tiêm chủng theo Quyết định 2470/QĐ-BYT: Lưu ý các trường hợp chống chỉ định với trường hợp có phản ứng nặng ở liều tiêm trước với vắc xin có thành phần bạch hầu, uốn ván (DPT,DPT-VGB-Hib), không tiêm bắp cho trẻ có rối loạn chảy máu như Hemophilia hoặc giảm tiểu cầu.
- Phòng chống sốc: Bố trí trang bị, nhân lực tại chỗ, sự hỗ trợ và tham gia công tác phòng chống sốc của hệ điều trị (có bảng phân công cơ sở điều trị/đội cấp cứu lưu động hỗ trợ cho từng huyện, từng xã, từng điểm tiêm).
- Theo dõi sau tiêm tại điểm tiêm chủng 30 phút, phát hiện và xử trí kịp thời phản ứng sau tiêm chủng (nếu có).
6.2. Thực hành tiêm chủng:
- Bảo quản vắc xin và dung môi ở nhiệt độ +2°C đến +8°C, không được để đông băng lọ vắc xin.
- Quan sát tình trạng lọ vắc xin trước khi sử dụng: cảm quan, nhãn lọ vắc xin, màu sắc, hạn dùng, chỉ thị đông băng lọ vắc xin...
- Lắc tan đều lọ vắc xin trước khi sử dụng.
- Tiêm đúng đối tượng, đúng liều lượng (0,5ml), đúng kỹ thuật (tiêm bắp sâu)
- Lọ vắc xin còn thừa phải hủy bỏ cuối buổi tiêm chủng.
- Mỗi Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố thành lập 01 Đội cấp cứu lưu động trong những ngày tổ chức chiến dịch, cung cấp danh sách Đội cấp cứu và số điện thoại cho các đội tiêm chủng.
- Bệnh viện Lê Lợi, bệnh viện Bà Rịa hỗ trợ cấp cứu cho các điểm tiêm chủng trong những ngày triển khai chiến dịch. Những đối tượng tiêm vắc xin Td trong chiến dịch khi vào bệnh viện được điều trị miễn phí:
• Bệnh viện Bà Rịa phụ trách hỗ trợ cấp cứu cho các huyện Châu Đức, huyện Long Điền, huyện Đất Đỏ, huyện Xuyên Mộc, TP. Bà Rịa, thị xã Phú Mỹ và phường 12, xã Long Sơn thành phố Vũng Tàu.
• Bệnh viện Lê Lợi phụ trách hỗ trợ cấp cứu cho các xã/phường còn lại của TP. Vũng Tàu.
- Hình thức thực hiện: Truyền thông thực hiện trước và trong thời gian triển khai chiến dịch.
- Tuyển tỉnh, huyện: thực hiện truyền thông trên các phương tiện thông đại chúng như Đài phát thanh, truyền hình, báo chí...để người dân biết và chủ động đưa con em đi tiêm chủng.
- Tuyến xã, phường:
+ Thông báo hàng ngày trên loa, đài về đối tượng, thời gian, địa điểm tổ chức buổi tiêm chủng.
+ Gửi giấy mời đến cha, mẹ, người nhà của trẻ trước ngày tiêm vắc xin từ 3-5 ngày...
- Các trường tiểu học: Trạm Y tế xã, phường, thị trấn phối hợp với nhà trường thực hiện truyền thông trực tiếp cho các bậc phụ huynh và học sinh về sự cần thiết tiêm chủng vắc xin Td, gửi giấy mời cho phụ huynh học sinh thông báo thời gian, địa điểm tiêm chủng.
9. Giám sát, kiểm tra công tác chuẩn bị trước và trong chiến dịch:
9.1. Thành lập đoàn giám sát:
a. Tuyến tỉnh: Sở Y tế ban hành Quyết định thành lập Đoàn giám sát, cụ thể như sau:
- Đoàn 1: 01 đại diện Sở Y tế giám sát TP. Bà Rịa và huyện Long Điền.
- Đoàn 2: 01 đại diện Ban Giám đốc TTYTDP giám sát thị xã Phú Mỹ và huyện Đất Đỏ.
- Đoàn 3: 01 đại diện Ban Giám đốc TTYTDP giám sát huyện Châu Đức.
- Đoàn 4: Trưởng khoa KSBTN-Trung tâm YTDP giám sát TP. Vũng Tàu và huyện Xuyên Mộc.
b. Tuyến huyện: thành lập các Đoàn giám sát các điểm tiêm chủng trên địa bàn quản lý.
c. Cán bộ giám sát có trách nhiệm theo dõi giám sát và hỗ trợ cơ sở tiêm chủng thực hiện đúng các quy định của Bộ Y tế, đảm bảo chất lượng và an toàn tiêm chủng.
9.2. Thời gian giám sát:
- Trước chiến dịch: từ ngày 05/11/2020 đến ngày 06/11/2020.
- Trong chiến dịch: từ ngày 09/11/2020 đến ngày 18/11/2020.
V. NHU CẦU NHÂN LỰC, VẬT TƯ, HẬU CẦN PHỤC VỤ CHIẾN DỊCH.
1. Nhân lực mỗi đội tiêm chủng cần ít nhất:
Nội dung công việc |
Số lượng |
Giữ trật tự, sắp xếp vào tiêm |
01 |
Khám, tư vấn |
01 |
Tiêm vắc xin |
01 |
Ghi danh sách, theo dõi sau tiêm 30 phút và hướng dẫn chăm sóc sau tiêm chủng |
01 |
Cộng |
04 |
Lưu ý: Các nhân lực tham gia chiến dịch tại các vị trí: khám, tư vấn; tiêm vắc xin; theo dõi sau tiêm là cán bộ y tế yêu cầu phải được tập huấn và được cấp giấy chứng nhận về an toàn tiêm chủng.
2. Vật tư, hậu cần phục vụ chiến dịch:
STT |
Tên loại |
1 |
Phích vắc xin |
2 |
Nhiệt kế theo dõi nhiệt độ vắc xin |
3 |
Khay inox |
4 |
Phanh |
5 |
Hộp gòn khô, hộp gòn ướt |
6 |
Nhiệt kế đo thân nhiệt |
7 |
Ống nghe |
8 |
Huyết áp nhi |
9 |
Hộp thuốc cấp cứu phản vệ |
10 |
Bông gòn khô, ướt |
11 |
Alcohol 70° |
12 |
Bảng kiểm trước tiêm chủng đối với trẻ em |
13 |
Bơm kim tiêm 0,5ml tự khóa |
14 |
Hộp an toàn đựng bơm kim tiêm đã dùng. |
15 |
Vắc xin Uốn ván - Bạch hầu (Td) (liều/lọ) |
17 |
Đường kính (dùng phòng khi trẻ bị hạ đường huyết) |
- Số lượng vật tư phụ thuộc vào số đội tiêm, số lượng trẻ cần tiêm vắc xin.
- Đội tiêm sử dụng vật tư từ mục 01 đến 09 đã trang bị trong hoạt động tiêm chủng thường xuyên và chiến dịch MR 2014 -2015 đã cấp.
- Các Trạm Y tế cần kiểm tra lại cơ số thuốc cấp cứu phản vệ, số lô, hạn dùng của các loại thuốc.
- Địa phương hỗ trợ điểm tiêm đường kính để dự phòng cho những đối tượng bị hạ đường huyết.
1. Báo cáo nhanh kết quả qua Email theo mẫu sau khi kết thúc chiến dịch:
- Điểm tiêm báo cáo về Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố trước ngày 25/11/2020.
- Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố tổng hợp gửi về Trung tâm Y tế Dự phòng trước ngày 30/11/2020.
2. Báo cáo bằng văn bản:
- Điểm tiêm báo cáo về Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố trước ngày 28/11/2020.
- Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố tổng hợp gửi về Trung tâm Y tế Dự phòng trước ngày 05/12/2020.
1. Trung Ương cấp hiện vật (vắc xin, bơm kim tiêm, hộp an toàn): 249.487.620 đồng
- Vắc xin Td: 199.517.620 đồng;
- Vật tư: 49.970.000 đồng;
2. Kinh phí địa phương hỗ trợ: 542.572.000 đồng.
(Đính kèm Dự toán kinh phí chi tiết)
1. Sở Y tế: cơ quan thường trực thực hiện chiến dịch, tham mưu UBND tỉnh điều phối hoạt động chung trong toàn tỉnh, hướng dẫn các địa phương, các đơn vị trực thuộc tổ chức tốt chiến dịch bao gồm điều tra đối tượng, tổ chức tiêm chủng an toàn, có kế hoạch chuẩn bị thuốc, phương tiện xử lý kịp thời những phản ứng bất thường nếu có.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo, các Sở, ngành, đoàn thể liên quan tuyên truyền ý nghĩa, lợi ích của hoạt động tiêm bổ sung vắc xin Td cho đội ngũ cán bộ, giáo viên khối tiểu học cơ sở, vận động phụ huynh và học sinh tham gia tiêm vắc xin. Đồng thời hỗ trợ việc lập danh sách học sinh trên địa bàn tỉnh, hỗ trợ ít nhất 01 máy vi tính có kết nối mạng internet phục vụ cập nhật thông tin tiêm chủng của học sinh lên Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia. Phối hợp tổ chức kiểm tra, giám sát triển khai tiêm bổ sung vắc xin Td, đặc biệt tại các trường học. Phối hợp tổ chức kiểm tra, giám sát trước, trong và sau khi triển khai. Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành công văn chỉ đạo Phòng Giáo dục các huyện/ thị xã/ thành phố đề nghị các trường phối hợp và tạo điều kiện cho y tế địa phương thực hiện tổ chức điểm tiêm vắc xin tại trường đảm bảo an toàn hiệu quả.
3. Sở Thông tin - Truyền thông: Phối hợp với ngành Y tế tổ chức triển khai tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng trước và trong chiến dịch.
4. UBND huyện/thị xã/thành phố:
- Xây dựng kế hoạch, triển khai chiến dịch tiêm vắc xin Td trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
- Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn, Ban, Ngành, Đoàn thể trên địa bàn quản lý hỗ trợ ngành y tế triển khai thành công chiến dịch.
- Hỗ trợ và tạo điều kiện đảm bảo cho chiến dịch được thành công.
5. Trung tâm Y tế Dự phòng, Trung tâm Y tế huyện, Trạm Y tế xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thực hiện tổ chức thực hiện kế hoạch, kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện và báo cáo theo quy định.
Phụ lục đính kèm:
- Phụ lục 1: Danh sách đối tượng học sinh lớp 2 cần tiêm vắc xin Td tại trường học.
- Phụ lục 2: Danh sách đối tượng 07 tuổi cần tiêm vắc xin Td vùng nguy cơ cao tại cộng đồng.
- Phụ lục 3: Dự toán kinh phí chiến dịch tiêm bổ sung vắc xin uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) năm 2020 - 2021.
Trên đây là Kế hoạch chiến dịch tiêm bổ sung vắc xin uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) năm 2020 - 2021 tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, yêu cầu các Sở, ban ngành, đoàn thể, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai phải đảm bảo an toàn trong phòng chống dịch bệnh Covid-19, nếu cùng thời điểm dịch bệnh Covid-19 lây lan trong cộng đồng thì tất cả hoạt động có yếu tố tập trung đông người phải ngưng lại, thông qua Sở Y tế báo cáo, tham mưu UBND tỉnh xem xét, giải quyết kịp thời./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Thời gian |
Nội dung |
Tuyến thực hiện |
Ngày 29/5/2020 |
Lập kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm bổ sung vắc xin Td |
Trung tâm Y tế Dự phòng |
Ngày 08/06/2020 |
Tham mưu Sở Y tế Kế hoạch triển khai |
Trung tâm Y tế Dự phòng |
Ngày 10/7/2020 |
Trình UBND kế hoạch triển khai |
Sở Y tế |
Ngày 21/09/2020 |
Triển khai Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin Td năm 2020-2021 |
Sở Y tế |
Ngày 30/09/2020 |
Trình UBND huyện, thị xã, thành phố kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm bổ sung vắc xin Td |
Trung tâm Y tế huyện/thị xã/thành phố |
Từ ngày 19/10/2020 đến ngày 21/10/2020 |
Tập huấn triển khai chiến dịch tiêm bổ sung vắc xin Td |
TTYT Dự phòng, TTYT huyện, Trạm Y tế |
Từ ngày 21/10/2020 đến ngày 30/10/2020 |
Thực hiện điều tra, lập danh sách đối tượng dự kiến tiêm chiến dịch |
Trung tâm Y tế huyện/thị xã/thành phố và Trạm Y tế xã/phường |
Ngày 18 và 19/10/2020 |
Tiếp nhận vắc xin Td |
Trung tâm Y tế Dự phòng |
Từ ngày 30/10/2020 đến ngày 03/11/2020 |
Tiếp nhận vắc xin Td |
TTYT huyện |
Từ ngày 05/11/2020 đến ngày 06/11/2020 |
Giám sát trước triển khai chiến dịch |
Sở Y tế, TTYT Dự phòng, TTYT huyện |
Ngày 09/11/2020- 18/11/2020 |
Tiếp nhận vắc xin Td, tổ chức tiêm chủng, giám sát tổ chức tiêm chủng |
82 TYT xã/phường, TTYT QDY Côn Đảo, Sở Y tế, Trung tâm Y tế Dự phòng, Trung tâm Y tế huyện |
Ngày 25/11/2020 |
Thống kê báo cáo và gửi huyện |
Trạm Y tế xã/phường/thị trấn |
Ngày 30/11/2020 |
Thống kê báo cáo và gửi tỉnh |
Trung tâm Y tế huyện/thị xã/thành phố |
Ngày 05/12/2020 |
Thống kê báo cáo và gửi tuyến trên |
Trung tâm Y tế Dự phòng |
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG HỌC LỚP 2
CẦN TIÊM VẮC XIN Td TẠI TRƯỜNG HỌC(1)
Tỉnh/TP …………………………………………... Huyện …………………………………………...
Xã/phường/thị trấn ……………………………… Trường …………………Lớp(2):………………..
TT |
Họ và tên(3) |
Ngày tháng năm sinh(4) |
Họ tên bố (mẹ) |
Địa chỉ nơi ở (thôn, ấp, tổ) |
Điện thoại |
Ngày tiêm vắc xin Td(5) |
Ghi chú(6) |
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
………, ngày tháng năm 202… |
HƯỚNG DẪN GHI DANH SÁCH TRẺ CẦN TIÊM VẮC XIN Td TẠI TRƯỜNG HỌC
1. Đối tượng là tất cả học sinh đang học lớp 2 niên học 2020-2021 (không phân biệt tuổi).
2. Danh sách đối tượng được lập theo từng lớp.
3. Các đối tượng: Mới được tiêm vắc xin chứa thành phần uốn ván hoặc bạch hầu trong vòng 1 tháng tính đến ngày tiêm; hoặc tiêm vắc xin Td trong đợt bổ sung năm 2019 vẫn đưa vào danh sách nhưng ghi rõ ngày tiêm liều vắc xin (không tính vào số đối tượng). Khuyến khích dùng mực khác màu khi lập danh sách cho những trẻ này để dễ phân biệt, đồng thời ghi vào cột “Ghi chú” loại vắc xin nào đã tiêm.
4. Viết theo định dạng 2 ký tự ngày, 2 ký tự tháng, 2 ký tự năm. Ví dụ: ngày sinh 02/03/13.
5. Cột ngày tiêm sẽ do cán bộ y tế điền ngay sau khi đối tượng được tiêm vắc xin.
6. Nếu đối tượng bị hoãn tiêm, vắng mặt, chuyển nơi ở, chuyển trường/lớp, bị ốm, bị mắc bất cứ bệnh nào tại thời điểm tiêm vắc xin hoặc có tiền sử phản ứng với mũi tiêm uốn ván, bạch hầu trước đó thì ghi thông tin vào cột ghi chú.
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG 7 TUỔI CẦN TIÊM VẮC XIN Td
VÙNG NGUY CƠ CAO TẠI CỘNG ĐỒNG (1)
Tỉnh/TP ………………………………………………………… Huyện ………………………………………….
Xã……………………………………………………………….. Thôn/ấp/tổ(2) …………………………………….
TT |
Họ và tên(3) |
Ngày tháng năm sinh(4) |
Họ tên bố (hoặc mẹ) |
Địa chỉ nơi ở |
Số thoại điện |
Ngày tiêm vắc xin Td(5) |
Ghi chú(6) |
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày tháng năm 202…
|
HƯỚNG DẪN THỐNG KÊ DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG 7 TUỔI CẦN TIÊM VẮC XIN Td TẠI CỘNG ĐỒNG
1. Đối tượng 7 tuổi bao gồm cả nam và nữ, sinh từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013.
2. Danh sách điều tra đối tượng được lập theo từng thôn/ấp/tổ.
3. Các đối tượng: Mới được tiêm vắc xin chứa thành phần uốn ván hoặc bạch hầu trong vòng 1 tháng tính đến ngày tiêm; hoặc tiêm vắc xin Td trong đợt bổ sung năm 2019 vẫn đưa vào danh sách nhưng ghi rõ ngày tiêm liều vắc xin (không tính vào số đối tượng). Khuyến khích dùng mực khác màu khi lập danh sách cho những trẻ này để dễ phân biệt, đồng thời ghi vào cột “Ghi chú” loại vắc xin nào đã tiêm.
4. Viết theo định dạng 2 ký tự ngày, 2 ký tự tháng, 2 ký tự năm. Ví dụ: ngày sinh 02/03/13.
5. Cột ngày tiêm sẽ do cán bộ y tế điền sau khi đối tượng được tiêm vắc xin.
6. Nếu đối tượng bị hoãn tiêm, vắng mặt, chuyển nơi ở, bị ốm, bị mắc bất cứ bệnh nào tại thời điểm tiêm vắc xin hoặc có tiền sử phản ứng với mũi tiêm uốn ván, bạch hầu trước đó thì ghi thông tin vào cột ghi chú.
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHIẾN DỊCH TIÊM BỔ SUNG
VẮC XIN UỐN VÁN - BẠCH HẦU GIẢM LIỀU (Td) CHO TRẺ 07 TUỔI NĂM 2020 -2021
(Kèm theo Kế hoạch số 130/KH-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2020 của UBND tỉnh)
STT |
Nội dung hoạt động |
Đơn vị tính |
Ngày/Lần |
Số lượng |
Mức chi |
Thành tiền |
Ghi chú |
|
NGUỒN KINH PHÍ ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
|
|
545.572.000 |
|
I |
Hội nghị triển khai kế hoạch, tập huấn |
|
|
|
|
18.870.000 |
|
|
Chi theo thông tư 40/2017/TT-BTC và thông tư 26/2018/TT-BTC |
|
|
|
|
|
|
1 |
Hội nghị triển khai kế hoạch |
|
|
|
|
5.280.000 |
|
* |
Thời gian: 01 ngày |
|
|
|
|
|
|
* |
Số lượng đại biểu tham dự: 62 người |
|
|
|
|
|
|
* |
Kinh phí: bao gồm các nội dung chi |
|
|
|
|
|
|
- |
Photo tài liệu (đại biểu+ 01 bộ quyết toán) |
Cuốn |
|
63 |
20.000 |
1.260.000 |
|
- |
Giải khát giữa giờ (đại biểu, báo cáo viên) |
Người |
|
63 |
40.000 |
2.520.000 |
|
- |
Trang trí hội trường |
Lần |
|
1 |
500.000 |
500.000 |
|
- |
Bồi dưỡng báo cáo viên |
Buổi |
|
2 |
500.000 |
1.000.000 |
|
2 |
Tập huấn |
|
|
|
|
13.590.000 |
|
|
Chi theo thông tư 40/2017/TT-BTC và thông tư 26/2018/TT-BTC |
|
|
|
|
|
|
|
Tập huấn cho cán bộ y tế tuyến huyện, tuyến xã |
|
|
|
|
|
|
* |
Số lớp: 03 lớp (01 ngày/lớp) |
|
|
|
|
|
|
* |
Số lượng học viên tham dự: 191 người, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- |
Tuyến tỉnh: 03 người, tuyến huyện: 24 người |
|
|
|
|
|
|
- |
Tuyến xã: 164 người |
|
|
|
|
|
|
* |
Kinh phí: bao gồm các nội dung chi |
|
|
|
|
|
|
- |
Photo tài liệu (học viên + quyết toán) |
Cuốn |
|
192 |
25.000 |
4.800.000 |
|
- |
Giải khát giữa giờ (học viên, giảng viên) |
Người |
|
194 |
20.000 |
3.880.000 |
|
- |
Văn phòng phẩm (viết bi, bìa nút, tập giấy) |
Người |
|
191 |
10.000 |
1.910.000 |
|
- |
Thù lao giảng viên |
Buổi |
|
6 |
500.000 |
3.000.000 |
|
II |
In ấn |
|
|
|
|
18.900.000 |
Theo thực tế báo giá |
- |
Thư mời tiêm chủng |
Tờ |
|
30.000 |
300 |
9.000.000 |
|
- |
Danh sách điều tra trẻ |
Tờ |
|
3.000 |
300 |
900.000 |
|
- |
Bảng kiểm trước tiêm chủng đối với trẻ em (phiếu khám phân loại trẻ em) |
Tờ |
|
30.000 |
300 |
9.000.000 |
|
III |
Hỗ trợ cán bộ y tế tham gia tiêm chủng |
48.492.000 |
|
||||
|
(Chi theo hướng dẫn của Thông tư 26/2018/TT-BTC ngày 21/3/2018) |
|
|
||||
- |
Tiêm 01 liều vắc xin Td cho trẻ từ 07 tuổi |
Trẻ |
|
24.246 |
2.000 |
48.492.000 |
|
IV |
Hỗ trợ điều tra và lập danh sách trẻ |
369.360.000 |
|
||||
(Chi theo hướng dẫn của Thông tư 109/TT-BTC ngày 30/6//2016) |
|
|
|||||
- |
Thuê điều tra viên và lập danh sách trẻ (01 người/ngày x 03 ngày x 565 ấp/thôn/khu phố) |
Ngày |
3 |
565 |
190.000 |
322.050.000 |
Vũng Tàu 124 KP/thôn, Châu Đức 112 thôn/ấp, Bà Rịa 55 KP/thôn, Phú Mỹ 66 KP/ấp, Long Điền 58 thôn/ấp, Đất Đỏ 40 thôn/ấp, Xuyên Mộc 100 thôn ấp, Côn Đảo 10 khu |
- |
Hỗ trợ cán bộ y tế tham gia điều tra và lập danh sách trẻ ((02 người/ngày x 3 ngày x 82 xã + (TTYT Côn Đảo)) |
Ngày |
3 |
166 |
95.000 |
47.310.000 |
|
V |
Hỗ trợ tiền mua gòn, Alcohol cấp cho trạm y tế |
19.400.000 |
Theo thực tế báo giá |
||||
- |
Bông gòn (viên) |
Kg |
|
60 |
230.000 |
13.800.000 |
Vũng Tàu 16kg, Châu Đức 8kg, Bà Rịa 6kg, Phú Mỹ 10kg, Long Điền 6kg, Đất Đỏ 4 kg, Xuyên Mộc 8kg, Côn Đảo 2kg |
- |
Alcohol 70° |
Lít |
|
140 |
40.000 |
5.600.000 |
Vũng Tàu 20lít, Châu Đức 20lít, Bà Rịa 20lít, Phú Mỹ 20lít, Long Điền 20lít, Đất Đỏ 20lít, Xuyên Mộc 20lít |
VI |
Hỗ trợ kinh phí truyền thông |
70.550.000 |
|
|
|||
- |
Đọc trên đài phát thanh xã (83 đài PT x 10 ngày/1 đài PT) (15.000 đồng/lần) |
Lần |
03 lần/ 01 ngày |
83 |
450.000 |
37.350.000 |
82 xã và TTYT Côn Đảo |
- |
Bandroll treo Trạm y tế/điểm tiêm chủng |
cái |
|
83 |
400.000 |
33.200.000 |
|
|
TỔNG CỘNG (I+II+III+IV+V+VI) |
|
|
|
|
545.572.000 |
|
Số tiền bằng chữ: Năm trăm bốn mươi lăm triệu năm trăm bảy mươi hai nghìn đồng
Quyết định 2155/QĐ-BYT năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin Uốn ván – Bạch hầu giảm liều (Td) năm 2020-2021 Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 74/QĐ-BYT về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 26/01/2019
Thông tư 34/2018/TT-BYT hướng dẫn Nghị định 104/2016/NĐ-CP quy định về hoạt động tiêm chủng Ban hành: 12/11/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Thông tư 26/2018/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 14/05/2018
Thông tư 38/2017/TT-BYT về danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc Ban hành: 17/10/2017 | Cập nhật: 24/10/2017
Quyết định 1125/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Nghị định 104/2016/NĐ-CP quy định về hoạt động tiêm chủng Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 1125/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt danh mục Dự án do Quỹ Quốc tế về phát triển nông nghiệp tài trợ cho Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Quyết định 1125/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ gạo cứu đói cho tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 15/07/2013