Kế hoạch 128/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin
Số hiệu: | 128/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Phan Đình Phùng |
Ngày ban hành: | 22/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khiếu nại, tố cáo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 128/KH-UBND |
Phú Yên, ngày 22 tháng 8 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT TIẾP CẬN THÔNG TIN
Thực hiện Quyết định số 1408/QĐ-TTg ngày 15/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin, UBND tỉnh Phú Yên ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức triển khai thi hành Luật, bảo đảm tính kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả;
- Xác định cơ chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tiến hành các hoạt động triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức có liên quan chủ động, tích cực triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao, bảo đảm chất lượng và tiến độ hoàn thành công việc, sau ngày 01/7/2018 Luật Tiếp cận thông tin được thực hiện thống nhất, đồng bộ trên địa bàn tỉnh;
- Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thi hành Luật.
II. NỘI DUNG
1. Tổ chức quán triệt việc thi hành, phổ biến và tập huấn về các nội dung của Luật
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh (giao Sở Tư pháp tham mưu triển khai).
- Thời gian thực hiện: từ Quý IV năm 2016.
2. Tổ chức rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành liên quan đến quyền tiếp cận thông tin của công dân; đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật để bảo đảm phù hợp với Điều 3 của Luật Tiếp cận thông tin
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp (làm đầu mối tổng hợp kết quả rà soát, báo cáo UBND tỉnh).
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Quý IV năm 2016
- Sản phẩm: Báo cáo về kết quả rà soát trình Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Xây dựng Quy chế nội bộ của các cơ quan để thực hiện việc cung cấp thông tin theo quy định của Luật
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Quý IV năm 2017.
4. Vận hành cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu thông tin
a) Vận hành cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành tỉnh, địa phương, các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Rà soát, phân loại, lập danh mục các thông tin phải được công khai và thông tin không được công khai; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu thông tin mà cơ quan có trách nhiệm cung cấp, không cung cấp; duy trì, lưu giữ, cập nhật cơ sở dữ liệu thông tin do cơ quan mình tạo ra
- Cơ quan chủ trì: các sở, ban, ngành tỉnh, địa phương, các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c) Số hóa các văn bản, hồ sơ, tài liệu và kết nối với mạng điện tử trên toàn quốc để có thể truy cập thông tin dễ dàng từ các hệ thống khác nhau nhằm tăng cường cung cấp thông tin qua mạng điện tử
- Cơ quan chủ trì: các sở, ban, ngành tỉnh, địa phương, các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian thực hiện:
+ Đối với các thông tin đã được tạo ra trước thời điểm Luật có hiệu lực: tiến hành số hóa theo quy định của pháp luật về lưu trữ và lộ trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
+ Đối với các thông tin được tạo ra sau khi Luật có hiệu lực: thường xuyên số hóa và ngay sau khi thông tin được tạo ra.
5. Rà soát, kiện toàn, bố trí hợp lý đơn vị, bộ phận hoặc người làm đầu mối cung cấp thông tin
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã rà soát đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để có biện pháp bố trí bộ phận hoặc cán bộ, công chức, viên chức đủ năng lực, trình độ làm đầu mối cung cấp thông tin; ưu tiên bố trí những người có kinh nghiệm làm công tác pháp luật hoặc/và tin học.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2017.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
2. Sở Tư pháp theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tư pháp về kết quả thực hiện Kế hoạch này.
3. Kinh phí thực hiện được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời thông tin đến Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 1408/QĐ-TTg năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 19/07/2016
Quyết định 1408/QĐ-TTg năm 2007 về việc tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 16/10/2007 | Cập nhật: 18/10/2007