Kế hoạch 123/KH-UBND năm 2019 về tuyển dụng công chức đối với trường hợp không qua thi tuyển
Số hiệu: | 123/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Nguyễn Văn Trì |
Ngày ban hành: | 29/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 123/KH-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 29 tháng 7 năm 2019 |
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG QUA THI TUYỂN
Căn cứ Luật cán bộ, công chức năm 2008;
Căn cứ Luật viên chức năm 2010;
Căn cứ các Nghi định của Chính phủ: số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Nội vụ: số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/03/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức đối với các trường hợp không qua thi tuyển, như sau:
1. Mục đích
Việc tuyển dụng công chức đối với các trường hợp không qua thi tuyển nhằm bổ sung công chức cho các cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, huyện để đáp ứng nhu cầu người làm việc đã có năng lực, kinh nghiệm công tác, kỹ năng làm việc theo vị trí việc làm cần tuyển dụng.
2. Yêu cầu
- Việc tổ chức tuyển dụng công chức phải bảo đảm nguyên tắc công bằng, minh bạch, khách quan, đúng quy định.
- Đảm bảo đúng cơ cấu, yêu cầu của từng vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế được giao của các cơ quan, đơn vị.
II. Đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn, hồ sơ đăng ký dự tuyển
a) Các trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên và có ít nhất 05 năm công tác ở vị trí việc làm yêu cầu trình độ đào tạo đại học trở lên phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng và có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (không kể thời gian tập sự, thử việc, nếu có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) tính đến ngày ban hành kế hoạch này, gồm:
- Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập, đã có thời gian làm viên chức từ đủ 05 năm (60 tháng) trở lên, tính từ thời điểm tuyển dụng viên chức (không kể thời gian tập sự);
- Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang (quân đội, công an) và người làm công tác cơ yếu, đã có thời gian từ đủ 05 năm (60 tháng) trong lực lượng vũ trang (quân đội, công an) hoặc làm công tác cơ yếu, tính từ thời điểm có quyết định tuyển dụng chính thức vào quân đội, công an hoặc tại các tổ chức của lực lượng cơ yếu;
- Người đang giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc được cử làm người đại diện phần vốn nhà nước giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 05 năm (60 tháng) không kể thời gian thử việc.
b) Cán bộ cấp xã theo quy định tại khoản 2 Điều 61 Luật Cán bộ, công chức khi thôi giữ chức vụ theo nhiệm kỳ.
c) Công chức cấp xã có thời gian làm công chức cấp xã từ đủ 60 tháng trở lên (không kể thời gian tập sự, nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội thì được cộng dồn) tính đến ngày ban hành kế hoạch này.
2. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển
a) Cơ quan sử dụng công chức còn chỉ tiêu biên chế và có nhu cầu tuyển dụng theo cơ cấu ngạch công chức phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng.
b) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; được cơ quan sử dụng, quản lý đánh giá hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao trở lên trong thời gian 05 năm liên tục gần nhất hoặc trong nhiệm kỳ (đối với cán bộ cấp xã) tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi.
c) Không trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc đang bị thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích, đang bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
d) Có đủ các tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức tương ứng với bản mô tả khung năng lực vị trí việc làm:
- Có bằng đại học trở lên chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
- Có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán viên đối với trường hợp tuyển dụng vào vị trí kế toán;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Có chứng chỉ tin học trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Lưu ý:
- Việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 3755/BGDĐT-GDTX ngày 03/8/2016 về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học (chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B tương đương bậc 2).
- Việc quy đổi chứng chỉ tin học thực hiện theo Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin (các chứng chỉ tin học từ trình độ A trở lên cấp cho khóa học khai giảng từ trước ngày 16/8/2016 trở về trước).
- Phiếu đăng ký dự tuyển công chức có ý kiến đồng ý cho dự tuyển công chức của cơ quan hiện đang quản lý, sử dụng;
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan sử dụng cán bộ, công chức cấp xã, viên chức trong 05 năm liên tục gần nhất hoặc trong nhiệm kỳ;
- Bản sơ yếu lý lịch theo mẫu 2c-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ Nội vụ, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan quản lý trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan y tế có đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận;
- Bản sao các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc tuyển dụng; các quyết định bổ nhiệm ngạch; quyết định lương hiện hưởng.
Lưu ý:
- Hồ sơ đăng ký dự thi không bán, mẫu hồ sơ được công khai trên Website của Sở Nội vụ tại địa chỉ http://sonoivu.vinhphuc.gov.vn.
- Hồ sơ đăng ký dự thi được bỏ vào một bì đựng riêng có kích thước 250 x 340 x 5 mm.
- Hồ sơ đăng ký dự thi không trả lại.
III. Chỉ tiêu, vị trí việc làm tuyển dụng
1. Số lượng chỉ tiêu tuyển dụng: 48 chỉ tiêu.
2. Cơ cấu, vị trí việc làm tuyển dụng: Theo biểu đính kèm.
IV. Hình thức, nội dung tuyển dụng và nguyên tắc xác định người trúng tuyển
1. Hình thức, nội dung tuyển dụng
Hình thức tuyển dụng thực hiện theo quy định về tuyển dụng đối với trường hợp đặc biệt tại Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ, cụ thể:
a) Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm đã đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển.
b) Tổ chức sát hạch thông qua 02 (hai) bài thi viết về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển. Nội dung, thời gian sát hạch cụ thể do Hội đồng kiểm tra, sát hạch quyết định sau khi báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Nguyên tắc xác định người trúng tuyển
a) Người trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Có đầy đủ hồ sơ, đúng đối tượng, đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo đúng quy định.
- Có kết quả điểm sát hạch của mỗi bài thi đều đạt từ 50 điểm trở lên.
- Có tổng số điểm sát hạch là tổng điểm của bài thi về trình độ hiểu biết chung và bài thi về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cộng với điểm ưu tiên theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định 161/2018/NĐ-CP (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển của từng vị trí việc làm.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng điểm bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí cần tuyển dụng thi người có tổng điểm 02 (hai) bài thi sát hạch cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì người có điểm bài thi sát hạch về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Hội đồng kiểm tra, sát hạch báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh quyết định người trúng tuyển.
b) Người không trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng công chức không được bảo lưu kết quả thi sát hạch cho các kỳ tuyển dụng lần sau.
Thực hiện theo Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. Lệ phí: 500.000 đồng/thí sinh.
1. Từ ngày 16/7/2019 đến ngày 26/7/2019: Xây dựng; ban hành kế hoạch của UBND tỉnh về tuyển dụng công chức đối với các trường hợp không qua thi tuyển.
2. Từ ngày 29/7/2019, thông báo công khai trên Báo Vĩnh Phúc, Cổng thông tin giao tiếp điện tử tỉnh, website của Sở Nội vụ và niêm yết tại các cơ quan, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng.
3. Từ ngày 29/7/2019 đến 29/8/2019: Các cơ quan, đơn vị nhận, thẩm định hồ sơ dự tuyển; Lập danh sách, văn bản cử dự tuyển, hồ sơ gửi về Sở Nội vụ vào ngày 30/8/2019.
4. Từ ngày 03/9/2019 đến ngày 06/9/2019: Thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch; kiểm tra tiêu chuẩn, điều kiện hồ sơ dự tuyển; Thông báo danh sách các trường hợp đủ tiêu chuẩn, điều kiện tham dự sát hạch và nội dung, thời gian, địa điểm sát hạch.
5. Từ ngày 09/9/2019 đến ngày 30/9/2019: Niêm yết danh sách thí sinh, số báo danh; tổ chức sát hạch; thông báo kết quả; tổ chức chấm phúc khảo (nếu có).
6. Từ ngày 01/10/2019: Quyết định công nhận kết quả tuyển dụng và thực hiện các thủ tục tiếp nhận công chức theo thẩm quyền cho các trường hợp đạt kết quả.
1. Hội đồng kiểm tra, sát hạch
- Hội đồng kiểm tra, sát hạch do UBND tỉnh thành lập gồm 7 thành viên theo quy định tại Khoản 11 Điều 1 Nghị định 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018, trong đó: 01 Lãnh đạo UBND tỉnh là Chủ tịch Hội đồng; Giám đốc Sở Nội vụ là Phó Chủ tịch Hội đồng; các ủy viên, thư ký Hội đồng do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
- Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra, sát hạch thực hiện theo quy định tại Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ.
Hội đồng kiểm tra, sát hạch được sử dụng con dấu và tài khoản của Sở Nội vụ trong các hoạt động của Hội đồng và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
2. Sở Nội vụ
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch, Ban giám sát kỳ tuyển dụng; tham mưu Hội đồng thành lập các Ban của Hội đồng theo quy định.
- Thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực Hội đồng kiểm tra, sát hạch theo quy định.
- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển từ các cơ quan, đơn vị; tổng hợp, lập danh sách thí sinh dự tuyển báo cáo Hội đồng kiểm tra, sát hạch.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan chuẩn bị các điều kiện cần thiết phục vụ công tác tuyển dụng theo quy định.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có) trong quá trình tổ chức tuyển dụng theo quy định.
- Tổng hợp kết quả thi, báo cáo Hội đồng kiểm tra, sát hạch và trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả tuyển dụng.
- Phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí tổ chức, thực hiện Kế hoạch tuyển dụng công chức và trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
- Thông báo công khai Kế hoạch tuyển dụng công chức tại cơ quan, đơn vị; chịu trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, tính chính xác của thông tin trong hồ sơ dự tuyển và việc cử người tham gia dự tuyển (nếu có).
- Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện các nội dung liên quan đến Kế hoạch tuyển dụng công chức.
- Thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng và theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Sắp xếp, bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm đăng ký dự tuyển sau khi có quyết định tiếp nhận công chức của cơ quan có thẩm quyền.
4. Ban giám sát tuyển dụng: Có trách nhiệm giám sát kỳ tuyển dụng công chức theo đúng quy định.
5. Công an tỉnh Vĩnh Phúc: Có trách nhiệm bảo đảm công tác an ninh, công tác trật tự, an toàn để Hội đồng kiểm tra, sát hạch hoàn thành tốt nhiệm vụ.
6. Sở Tài chính
Có trách nhiệm thẩm định dự toán kinh phí tổ chức, thực hiện Kế hoạch tuyển dụng công chức trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng công chức đối với các trường hợp không qua thi tuyển. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, công chức, viên chức phản ánh trực tiếp về cơ quan Thường trực Hội đồng (Sở Nội vụ, điện thoại: 02113.862.376) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Hội đồng kiểm tra, sát hạch công chức năm 2019 xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Kế hoạch số 123/KH-UBND ngày 29/7/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT |
Tên đơn vị |
Tổng chỉ tiêu đăng ký |
Chỉ tiêu theo từng vị trí việc làm |
Vị trí việc làm đăng ký |
Mô tả vị trí việc làm |
Yêu cầu trình độ, văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm |
* |
Tổng số |
48 |
|
|
|
|
19 |
|
|
|
|
||
1 |
Văn phòng UBND tỉnh |
1 |
1 |
Quản trị công sở |
Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến quản lý cơ sở vật chất, lễ tân, xe công vụ, công tác hậu cần; tham mưu, thực hiện mua sắm tài sản cố định, vật tư, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm theo quy định. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành: Tài chính kế toán, quản trị kinh doanh. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
2 |
Sở Kế hoạch và đầu tư |
3 |
1 |
Thẩm định chủ trương đầu tư |
Thẩm định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công; nghiên cứu xây dựng, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các cơ chế chính sách về lập, thẩm định, thẩm tra, giám sát, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư các chương trình, dự án đầu tư công; cơ chế quản lý các chương trình, dự án đầu tư công. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành: Kinh tế, luật, xây dựng, giao thông, thủy lợi, kiến trúc, quy hoạch. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
1 |
Quản lý kế hoạch và đầu tư |
Tổng hợp, theo dõi các dự án đang triển khai, chuẩn bị đầu tư, xây dựng kế hoạch đầu tư công dài hạn, trung hạn, ngắn hạn của các ngành, lĩnh vực; thẩm định, phân bổ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án đầu tư theo Luật Đầu tư công. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành: Kinh tế, luật, xây dựng, giao thông, kiến trúc, quy hoạch, quản trị kinh doanh, kế toán. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
|||
1 |
Kế toán |
Thực hiện công tác quản lý tài chính, nghiệp vụ kế toán; lập dự toán thu, chi, quyết toán tài chính năm theo quy định; đề xuất các biện pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong sử dụng ngân sách nhà nước được cấp; Quản lý tài sản, trang thiết bị làm việc của cơ quan. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành: Tài chính kế toán. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán viên hoặc kế toán trưởng. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
|||
3 |
Sở Giao thông vận tải |
3 |
1 |
Quản lý Tài chính - Kế toán |
Tham mưu quản lý về lĩnh vực tài chính - kế toán của ngành; Xây dựng dự toán thu, chi NSNN; Quản lý công tác thanh toán, quyết toán các nguồn từ Quỹ bảo trì đường bộ; vốn sự nghiệp thuộc ngân sách tỉnh; nguồn vốn Trung ương, địa phương; các nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản được giao; thẩm định, phê duyệt dự toán cho các đơn vị thuộc sở. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành Kinh tế. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
1 |
Kế toán |
Thực hiện công tác quản lý tài chính, nghiệp vụ kế toán; lập dự toán thu, chi, quyết toán tài chính năm theo quy định; đề xuất các biện pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong sử dụng ngân sách nhà nước được cấp; Quản lý tài sản, trang thiết bị làm việc của cơ quan. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành: Tài chính kế toán, kế toán, kế toán doanh nghiệp. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kế toán viên hoặc kế toán trưởng. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
|||
1 |
Quản lý Phương tiện người lái |
Tham mưu xây dựng phương án, đề án về kế hoạch quản lý phương tiện người lái, phương tiện giao thông, an toàn kỹ thuật xe cơ giới đường bộ, đường thủy. Thẩm định cơ sở đào tạo lái xe; kiểm tra, quản lý giấy phép, hồ sơ lái xe. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành: Cơ khí, cơ khí chuyên dùng. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
|||
4 |
Sở Thông tin và truyền thông |
1 |
1 |
Quản lý công nghệ thông tin |
Thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử, cơ sở hạ tầng thông tin; xây dựng, triển khai, theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh; thẩm định, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan, đơn vị. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành: Công nghệ thông tin, toán - tin, điện tử viễn thông. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
5 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2 |
1 |
Quản lý giống và kỹ thuật chăn nuôi (Chi cục Chăn nuôi và Thú y) |
Thực hiện các công tác tham mưu về quản lý giống, kỹ thuật chăn nuôi; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ cho tổ chức, cá nhân liên quan về lĩnh vực công tác được giao; xây dựng và tổ chức thực hiện quy trình về chăn nuôi, lựa chọn giống vật nuôi; hướng dẫn sản xuất chăn nuôi, lựa chọn giống vật nuôi, phòng chống dịch bệnh; giám sát, kiểm tra cơ sở chăn nuôi theo quy định. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành thú y. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
1 |
Thanh tra (Thanh tra Sở) |
Tham mưu công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về lĩnh vực thủy lợi và các dự án đầu tư, xây dựng, quản lý, sử dụng hệ thống thủy lợi; thanh tra thực hiện tiếp công dân; tiếp nhận, xử lý đơn thư khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng liên quan đến lĩnh vực thủy lợi. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành công trình thủy lợi. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
|||
6 |
Sở Y tế |
3 |
1 |
Quản lý nghiệp vụ y |
Tham mưu, quản lý chỉ đạo, điều hành, tổng hợp việc thực hiện các quy chế, quy trình kỹ thuật, chế độ chuyên môn nghiệp vụ phòng bệnh, khám chữa bệnh; thống kê, báo cáo các hoạt động quản lý công tác khám, chữa bệnh toàn ngành. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành: Y khoa, y tế công cộng. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
1 |
Quản lý Quy hoạch - Kế hoạch |
Tham mưu về công tác quy hoạch, kế hoạch, đầu tư phát triển ngành, thống kê, y tế, xây dựng chương trình và giao chỉ tiêu kế hoạch hoạt động hàng năm của ngành y tế; định kỳ phân tích, đánh giá mức độ hoàn thành chỉ tiêu, kế hoạch của toàn ngành. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành: Y, y tế công cộng, quản lý y tế. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
|||
1 |
Quản lý công tác dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
Tham mưu về công tác quản lý dân số, quy mô, cơ cấu và chất lượng dân số trên địa bàn tỉnh, gồm: theo dõi biến động tăng giảm dân số, cơ cấu, giới tính, độ tuổi, chất lượng dân số, quản lý dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các mô hình, đề án nâng cao chất lượng dân số. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành: Y, dược, hành chính, luật, quản lý xã hội. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Cỏ chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
|||
7 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2 |
1 |
Kiểm soát ô nhiễm môi trường |
Xây dựng kế hoạch kiểm soát ô nhiễm, thẩm định, đánh giá tác động môi trường; đo đạc, thống kê, theo dõi, đánh giá môi trường; đánh giá, cảnh báo, dự báo nguy cơ, sự cố môi trường |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành: Khoa học môi trường, quản lý môi trường. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
1 |
Thẩm định giá đất |
Xây dựng kế hoạch thẩm định giá đất, thực hiện thẩm định giá đất; tham mưu công tác thẩm định, ban hành giá đất; lập phương án bồi thường, tái định cư theo quy định. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành: Kinh tế, quản trị kinh doanh, kinh doanh nông nghiệp, kinh doanh bất động sản. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
|||
8 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
2 |
1 |
Quản lý về đào tạo nghề |
Theo dõi công tác đào tạo nghề, giáo viên, học viên; cấp phép hoạt động dạy nghề; Quản lý cơ sở dạy nghề, trường nghe; Xây dựng kế hoạch đào tạo nghề. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành: Sư phạm, sư phạm kỹ thuật, quản lý giáo dục. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
1 |
Quản lý công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em |
Theo dõi, thực hiện các chương trình, kế hoạch, mô hình, dự án về bảo vệ chăm sóc trẻ em; tổ chức theo dõi, giám sát, đánh giá việc thực hiện các quyền trẻ em theo quy định của pháp luật; thực hiện các chế độ chính sách về bảo vệ, chăm sóc trẻ em; quản lý và sử dụng quỹ bảo trợ trẻ em của tỉnh. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành: Quản lý giáo dục, sư phạm, sư phạm giáo dục công dân, công tác xã hội. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
|||
9 |
Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Phúc |
1 |
1 |
Quản lý xây dựng và quy hoạch |
Dự thảo đề án quy hoạch, điều chỉnh bổ sung quy hoạch; tham mưu về cơ chế, chính sách quản lý quy hoạch và xây dựng, điều chỉnh quy hoạch; cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép xây dựng. Cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các KCN. Giám định chất lượng các công trình xây dựng. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành: Quy hoạch, xây dựng. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
10 |
Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) |
1 |
1 |
Quản lý nhà nước về tôn giáo |
Thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về tôn giáo có yếu tố liên quan đến nước ngoài. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành tiếng Anh. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. |
29 |
|
|
|
|
||
1 |
UBND huyện Vĩnh Tường |
6 |
1 |
Quản lý giao thông vận tải |
Thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động giao thông vận tải trên địa bàn; hướng dẫn, kiểm tra, phối hợp các cơ quan thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm phạm công trình giao thông, hành lang an toàn giao thông; phối hợp triển khai hoạt động tìm kiếm cứu nạn đường bộ, đường sắt và hàng không xảy ra trên địa bàn huyện; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về giao thông vận tải cho cán bộ, công chức xã, thị trấn trên địa bàn. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành: Giao thông vận tải, xây dựng, xây dựng cầu đường. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
1 |
Quản lý Khoa học và công nghệ |
Thực hiện các nhiệm vụ tham mưu về khoa học, công nghệ, nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền về khoa học, công nghệ, hướng dẫn theo dõi đôn đốc, kiểm trà hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn. Thu thập thông tin, thống kê, hồ sơ về khoa học và công nghệ. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành: Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, công nghệ kỹ thuật hóa học. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
|||
1 |
Quản lý xây dựng |
Thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng trên địa bàn; quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, vật liệu xây dựng; cấp, gia hạn, điều chỉnh, thu hồi giấy phép xây dựng công trình và kiểm tra việc xây dựng công trình theo giấy phép; lập, thẩm định, tham mưu phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, thiết kế, dự toán xây dựng công trình; tham mưu việc thực hiện các cơ chế, chính sách về nhà ở và công sở; quản lý quỹ nhà ở; điều tra, thống kê, đánh giá định kỳ về nhà ở, công sở và thị trường bất động sản trên địa bàn. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành: Xây dựng, xây dựng dân dụng và công nghiệp. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
|||
1 |
Thanh tra |
Thanh tra về lĩnh vực xây dựng cơ bản, giao thông, theo dõi việc thực hiện chính sách pháp luật của các xã, thị trấn trong xây dựng cơ bản; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra lĩnh vực phụ trách. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành: Giao thông vận tải, xây dựng, xây dựng cầu đường. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
|||
1 |
Phòng chống tệ nạn xã hội |
Thực hiện các nhiệm vụ về phòng chống tệ nạn xã hội, nghiên cứu đề xuất giải quyết các vấn đề về phòng chống tệ nạn xã hội; hướng dẫn theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp, thống kê, đánh giá công tác phòng chống tệ nạn xã hội. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành: Luật, hành chính, quản lý xã hội. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
|||
1 |
Quản lý thông tin, truyền thông |
Tham mưu công tác quản lý nhà nước về thông tin, truyền thông; đề xuất nhiệm vụ về thông tin, truyền thông; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp, đánh giá các hoạt động thông tin, truyền thông. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành; Báo chí, tuyên truyền, chính trị học, công tác tư tưởng. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
|||
2 |
UBND huyện Yên Lạc |
1 |
1 |
Tiếp công dân |
Tham mưu giúp Trưởng Ban Tiếp công dân huyện tổ chức việc tiếp công dân để tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo của công dân; phối hợp cùng đại diện cơ quan, tổ chức thực hiện việc tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở tiếp công dân. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành hành chính nhà nước. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
3 |
UBND huyện Bình Xuyên |
4 |
1 |
Quản lý thể dục, thể thao và du lịch |
Tham mưu công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực thể dục, thể thao và du lịch trên địa bàn huyện; xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện kế hoạch về phát triển, quy hoạch lĩnh vực quản lý trên địa bàn huyện; thực hiện triển khai các văn bản liên quan của cấp có thẩm quyền. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành: Thể dục, thể thao, du lịch. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 trở lên. |
1 |
Giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Thực hiện nhiệm vụ về công tác quản lý nhà nước về tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại tố cáo, kiểm tra trách nhiệm của chủ tịch UBND cấp xã, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp huyện trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các kiến nghị, quyết định về khiếu nại, tố cáo. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành: Luật, hành chính. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
|||
1 |
Quản lý về chăn nuôi |
Tham mưu xây dựng và triển khai các văn bản trong công tác quản lý chăn nuôi, thực hiện quản lý công tác phòng chống dịch bệnh cho đàn gia súc, gia cầm; kiểm tra vệ sinh thú y, kiểm dịch động vật, công tác quản lý giết mổ gia súc gia cầm; tập huấn chuyển giao tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành: Chăn nuôi, thú y. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
|||
1 |
Quàn lý kế hoạch và cơ sở vật chất giáo dục |
Tham mưu việc triển khai thực hiện các phương án, kế hoạch phát triển giáo dục ở các cấp học thuộc thẩm quyền quản lý; quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học, điều tra, nhập, xử lý dữ liệu thống kê toàn ngành. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành: Sư phạm, quản lý giáo dục. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
|||
4 |
UBND huyện Tam Dương |
4 |
1 |
Kế toán |
Thực hiện công tác quản lý tài chính, nghiệp vụ kế toán; lập dự toán thu, chi, quyết toán tài chính năm theo quy định; đề xuất các biện pháp thực hành tiết kiệm, chong lãng phí trong sử dụng ngân sách nhà nước được cấp; Quản lý tài sản, trang thiết bị làm việc của cơ quan. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành Tài chính kế toán. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán viên hoặc kế toán trưởng, cỏ chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
1 |
Quản lý Văn thư, lưu trữ |
Thực hiện công tác quản lý nhà nước về văn thư lưu trữ; Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các chế độ, quy định về văn thư, lưu trữ theo quy định; thực hiện công tác báo cáo, thống kê về văn thư, lưu trữ của UBND huyện. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành: Văn thư, lưu trữ, hành chính, luật. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
|||
1 |
Giải quyết khiếu nại tố cáo |
Thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận, xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền; hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc chuyền quản lý của UBND huyện trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo; xác minh, kết luận và kiến nghị việc giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND huyện khi được giao và theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành: Luật, hành chính, thủy lợi, quản lý đất đai, môi trường, nông nghiệp, kế toán. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLMN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
|||
1 |
Quản lý kế hoạch và đầu tư |
Tổng hợp, theo dõi các dự án đang triển khai, chuẩn bị đầu tư, xây dựng kế hoạch đầu tư công dài hạn, trung hạn, ngắn hạn của địa phương, lĩnh vực; thẩm định, phân bổ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án đầu tư theo Luật Đầu tư công. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành: Quản lý kinh tế, xây dựng, thủy lợi, giao thông. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
|||
5 |
UBND huyện Lập Thạch |
3 |
1 |
Quản lý chính quyền địa phương và công tác thanh niên |
Thực hiện các nhiệm vụ: tổ chức và hướng dẫn công tác bầu cử; đề án liên quan đến việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính; quản lý hồ sơ, mốc, chỉ giới, bản đồ địa giới hành chính;, hướng dẫn, kiểm tra UBND cấp xã trong việc xây dựng, thực hiện các văn bản, liên quan đến công tác xây dựng nông thôn mới; triển khai thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; công tác thanh niên. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành: Hành chính, luật. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
2 |
Quản lý giao thông vận tải |
Thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động giao thông vận tải trên địa bàn; hướng dẫn, kiểm tra, phối hợp các cơ quan thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm phạm công trình giao thông, lấn chiếm hành lang an toàn giao thông; phối hợp triển khai hoạt động tìm kiếm cứu nạn đường bộ, đường sắt và hàng không xảy ra trên địa bàn huyện; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về giao thông vận tải cho cán bộ, công chức xã, thị trấn trên địa bàn. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành: Giao thông, xây dựng cầu đường, cầu đường. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
|||
6 |
UBND huyện Sông Lô |
5 |
1 |
Tiền lương và bảo hiểm |
Tham mưu việc triển khai các quy định về tiền lương và bảo hiểm; theo dõi, tổng hợp, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện chính sách, quy định về tiền lương và bảo hiểm. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành Kế toán. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
1 |
Công nghệ thông tin |
Tham mưu ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động công vụ của cơ quan; xây dựng, triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn huyện; quản lý, theo dõi, tổng hợp, đánh giá tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của huyện. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành: Công nghệ thông tin, tin học ứng dụng. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
|||
1 |
Quản lý kế hoạch và cơ sở vật chất giáo dục |
Tham mưu việc triển khai thực hiện các phương án, kế hoạch phát triển giáo dục ở các cấp học thuộc thẩm quyền quản lý; quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học, điều tra, nhập, xử lý dữ liệu thống kê toàn ngành. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành: Sư phạm, quản lý giáo dục. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
|||
1 |
Quản lý xây dựng |
Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về xây dựng, quản lý hoạt động đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông; quản lý, bảo trì, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông đường bộ, đường thủy trên địa bàn huyện; lập, thẩm định, tham mưu phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, thiết kế, dự toán xây dựng công trình giao thông trên địa bàn huyện. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành Xây dựng cầu đường. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
|||
1 |
Hành chính tư pháp |
Thực hiện nhiệm vụ, công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật, thực hiện công tác hành chính tư pháp; theo dõi, tổng hợp kiểm tra việc thực hiện, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn huyện. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành Luật. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
|||
7 |
UBND huyện Tam Đảo |
2 |
1 |
Quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
Thực hiện nhiệm vụ tham mưu xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng biên chế, vị trí việc làm; tuyển dụng, sử dụng, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cho từ chức, luân chuyển, biệt phái, khen thưởng, kỷ luật, đánh giá, thôi việc, nghỉ hưu; chế độ tiền lương, chế độ đãi ngộ và các chế độ, chính sách khác đối cán bộ, công chức, viên chức. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành: Hành chính học, luật. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
1 |
Quản lý văn hóa thông tin cơ sở |
Tham mưu, hướng dẫn các tổ chức, đơn vị cá nhân và nhân dân trên địa bàn thực hiện nếp sống văn hóa cơ sở; xây dựng phong trào văn hóa, văn nghệ; bảo vệ danh lam thắng cảnh trên địa bàn. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành: Văn hóa học, xã hội học. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 trở lên. |
|||
8 |
UBND Thành phố Phúc Yên |
4 |
2 |
Quản lý xây dựng |
Thực hiện nhiệm vụ tham mưu quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng, kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao; nhà ở; công sở; thị trường bất động sản; vật liệu xây dựng theo quy định. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành: Xây dựng, kiến trúc. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
1 |
Quản lý môi trường |
Thực hiện nhiệm vụ tham mưu quản lý nhà nước về lĩnh vực môi trường, hướng dẫn theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và đề xuất các biện pháp để thực hiện các biện pháp quản lý liên quan đến môi trường. Thu thập thông tin, thống kê, hồ sơ lưu trữ về môi trường |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành Môi trường. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
|||
1 |
Quản lý đất đai |
Thực hiện nhiệm vụ lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt; thẩm định hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng, chuyển quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền đất; theo dõi biến động về đất đai; lập, quản lý, cập nhật và chỉnh lý hồ sơ địa chính, xây dựng hệ thống thông tin đất đai cấp huyện; thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định. |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các ngành: Quản lý đất đai, trắc địa bản đồ. Có chứng chỉ bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên. |
Thông tư 03/2019/TT-BNV sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/05/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Thông tư 228/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công, viên chức Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Công văn 3755/BGDĐT-GDTX năm 2016 về quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT quy định hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 21/06/2016
Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 07/02/2014
Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 28/01/2011
Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 02/2008/QĐ-BNV về mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức Ban hành: 06/10/2008 | Cập nhật: 27/11/2008