Kế hoạch 08/KH-UBND năm 2018 về tinh giản biên chế đến năm 2021 của tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: 08/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh Người ký: Đồng Văn Lâm
Ngày ban hành: 08/02/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Cán bộ, công chức, viên chức, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/KH-UBND

Trà Vinh, ngày 08 tháng 02 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

TINH GIẢN BIÊN CHẾ ĐẾN NĂM 2021 CỦA TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Kết luận s17-KL/TW ngày 11/9/2017 của Bộ Chính trị về tình hình thực hiện biên chế, tinh giản biên chế của các tổ chức trong hệ thống chính trị năm 2015-2016; mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn 2017-2021;

Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;

Căn cứ Kế hoạch số 71-KH/TU ngày 08/01/2018 của Tỉnh ủy Trà Vinh thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về "một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả";

Thời gian qua, tỉnh Trà Vinh đã triển khai, thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ, như: Ban hành Quyết định phê duyệt Đề án tinh giản biên chế từ năm 2015-2021, tổ chức thẩm định, lập danh sách đối tượng tinh giản biên chế và kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế định kỳ hàng năm, trình Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính thẩm tra, phê duyệt. Tuy nhiên, số lượng cán bộ, công chức, viên chức thực hiện chính sách tinh giản biên chế từ năm 2015-2017 chưa đạt chỉ tiêu so với kế hoạch đề ra. Đviệc thực hiện chính sách tinh giản biên chế của tỉnh Trà Vinh đảm bảo đạt chỉ tiêu theo kế hoạch đề ra, đồng thời bổ sung thêm tỷ lệ giảm biên chế đến năm 2021 đạt ít nhất 10% so với số biên chế được giao năm 2015 theo quy định của Bộ Nội vụ tại Công văn số 5470/BNV-TCBC ngày 13/10/2017 về việc triển khai Kết luận số 17-KL/TW của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh xây dựng Kế hoạch tinh giản biên chế đến năm 2021 của tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

- Đảm bảo đến năm 2021 thực hiện giảm ít nhất 10% so với số biên chế được giao năm 2015.

- Từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và thu hút người có đức, có tài vào làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.

2. Yêu cầu

- Việc thực hiện tinh giản biên chế phải đảm bảo khách quan, công khai, minh bạch, đúng quy định; tiến hành trên cơ sở rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy và thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị.

- Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị phải nêu cao vai trò, trách nhiệm cá nhân trong tổ chức, triển khai thực hiện tinh giản biên chế; kết quả thực hiện được xem là một trong những tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm.

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy

- Rà soát, sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) theo hướng quy định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và không chồng chéo, trùng lắp; có cơ cấu hợp lý, nhất là cơ cấu về tổ chức bên trong của mỗi cơ quan, đơn vị,

- Thường xuyên rà soát những nhiệm vụ mà cơ quan nhà nước không cần thiết phải trực tiếp thực hiện hoặc thực hiện không có hiệu quả để chuyển sang các tổ chức ngoài nhà nước đảm nhận. Giải thể, tổ chức lại các cơ quan, đơn vị hoạt động không hiệu quả. Không thành lập các tổ chức trung gian, chỉ thành lập tổ chức mới trong trường hợp có sự chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.

- Quá trình sắp xếp lại tổ chức bộ máy không được tăng thêm đầu mối hoặc tổ chức bên trong. Quy hoạch mạng lưới các trường, lớp học phải đảm bảo theo quy định của các cấp học, bậc học; sắp xếp lại mạng lưới các đơn vị sự nghiệp y tế theo hướng tinh gọn, hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật.

2. Về tinh giản biên chế

- Tiếp tục thực hiện nghiêm chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về tinh giản biên chế công chức, số lượng người làm việc trong cơ quan, đơn vị.

- Từng cơ quan, đơn vị thực hiện nghiêm túc chính sách tinh giản biên chế và giảm biên chế trong 04 năm (2018-2021) và từng năm theo đúng Kế hoạch tinh giản biên chế của tỉnh Trà Vinh đến năm 2021, đảm bảo theo đúng quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế, Kết luận số 17-KL/TW ngày 11/9/2017 của Bộ Chính trị về tình hình thực hiện biên chế, tinh giản biên chế của các tổ chức trong hệ thống chính trị năm 2015-2016; mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn 2017-2021 và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương, của tỉnh; trong đó, thực hiện đúng lộ trình giảm biên chế, đảm bảo đến năm 2021 giảm ít nhất 10% so với số biên chế được giao năm 2015.

- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm về việc thực hiện tinh giản biên chế của cơ quan, đơn vị mình.

- Rà soát, bố trí, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo danh mục vị trí việc làm đã được phê duyệt.

III. KẾ HOẠCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2014/NĐ-CP NGÀY 20/11/2014 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH GIẢM BIÊN CHẾ TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2021

1. Về kế hoạch thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ

a) Từ năm 2015 đến năm 2017, tỉnh Trà Vinh có 406 người thực hiện chính sách tinh giản biên chế được Bộ Nội vụ thẩm tra, phê duyệt. Trong đó, hệ Nhà nước 405 người (61 công chức; 273 viên chức; 10 lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ; 61 cán bộ, công chức cấp xã), Doanh nghiệp 01 người, chiếm tỷ lệ 3,27% so với số biên chế công chức và 1,33% so với số biên chế viên chức được giao năm 2015 (không tính số lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và số cán bộ, công chức cấp xã).

b) Từ năm 2018 đến năm 2021, tỉnh Trà Vinh dự kiến số lượng đối tượng thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ là 963 người (45 công chức, 918 viên chức), chiếm tỷ lệ 2,41% so với số biên chế công chức và 4,47% so với số biên chế viên chức được giao năm 2015, như sau:

- Năm 2018 tinh giản 214 người (công chức 12, viên chức 202).

- Năm 2019 tinh giản 200 người (công chức 09, viên chức 191).

- Năm 2020 tinh giản 233 người (công chức 09, viên chức 224).

- Năm 2021 tinh giản 316 người (công chức 15, viên chức 301).

(Đính kèm Phụ lục kế hoạch tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ đến năm 2021 của các cơ quan, đơn vị)

2. Về thực hiện giảm biên chế

Để đảm bảo đến năm 2021, tỉnh Trà Vinh thực hiện giảm ít nhất 10% so với số biên chế được giao năm 2015; Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh đưa ra lộ trình giảm biên chế đến năm 2021 như sau:

a) Đi với biên chế công chức:

Tổng số biên chế công chức của tỉnh Trà Vinh năm 2015 được Bộ Nội vụ giao là 1.868 biên chế, thì đến năm 2021, Ủy ban nhân dân tỉnh phải giảm ít nhất 187 biên chế công chức. Đến năm 2017, Bộ Nội vụ giao cho tỉnh Trà Vinh là 1.827 biên chế công chức, đã giảm được 41 biên chế công chức so với năm 2015 (tương đương giảm 2,19%) so với biên chế công chức được giao năm 2015. Trong 04 năm còn lại (2018-2021), tỉnh Trà Vinh thực hiện giảm ít nhất 7,81% (tương đương giảm ít nhất 146 biên chế công chức) theo quy định của Trung ương.

Để thực hiện giảm số biên chế công chức đảm bảo đạt chỉ tiêu trên, căn cứ chỉ tiêu biên chế công chức được giao năm 2015 và số biên chế công chức chưa thực hiện, số đối tượng thực hiện chính sách tinh giản biên chế, số biên chế công chức nghỉ hưu và thôi việc theo quy định trong 04 năm (2018-2021) của các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện giảm biên chế công chức của các cơ quan, đơn vị từ năm 2018-2021, như sau:

- Năm 2018 là 40 biên chế.

- Năm 2019 là 35 biên chế.

- Năm 2020 là 39 biên chế.

- Năm 2021 là 34 biên chế.

b) Đối với số lượng người làm việc (biên chế viên chức);

Tổng số biên chế viên chức của tỉnh Trà Vinh năm 2015 được Bộ Nội vụ thẩm định là 20.549 biên chế, thì đến năm 2021, Ủy ban nhân dân tỉnh phải giảm ít nhất 2.055 biên chế. Đến năm 2017, Bộ Nội vụ thẩm định cho tỉnh Trà Vinh là 20.218 biên chế, đã giảm được 331 biên chế viên chức so với năm 2015 (tương đương giảm 1,61 %) so với số biên chế viên chức được giao năm 2015. Trong 04 năm còn lại (2018-2021), tỉnh Trà Vinh thực hiện giảm ít nhất 8,39% (tương đương giảm 1.723 biên chế viên chức).

Đthực hiện giảm số biên chế viên chức đảm bảo đạt chỉ tiêu trên, căn cứ chỉ tiêu biên chế viên chức được giao năm 2015 và số biên chế viên chức chưa thực hiện, số đối tượng thực hiện chính sách tinh giản biên chế, số biên chế viên chức nghỉ hưu và thôi việc theo quy định trong 04 năm (2018-2021) của các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện giảm biên chế viên chức của các cơ quan, đơn vị từ năm 2018-2021 như sau:

- Năm 2018 là 431 biên chế.

- Năm 2019 là 685 biên chế.

- Năm 2020 là 687 biên chế.

- Năm 2021 là 690 biên chế.

c) Đối với lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ:

Tổng số lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của tỉnh Trà Vinh năm 2015 là 1.450 lao động, thì đến năm 2021, Ủy ban nhân dân tỉnh phải giảm ít nht 145 lao động. Từ năm 2015-2017, tỉnh Trà Vinh chưa giảm số lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ. Trong 04 năm còn lại (2018-2021), tỉnh Trà Vinh thực hiện giảm ít nhất 145 lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ (tương đương giảm 10% so với số lao động được giao năm 2015).

Để thực hiện giảm số lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của tỉnh đảm bảo đạt chtiêu trên, từ năm 2018-2021, y ban nhân dân tỉnh sẽ giảm ít nhất 10% số lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP được giao năm 2015 cho các cơ quan, đơn vị và số lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP chưa thực hiện đến năm 2017 của các cơ quan, đơn vị; thực hiện giảm số lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP đã giao cho một số hội có tính chất đặc thù cấp tỉnh sau khi thực hiện khoán kinh phí hoạt động cho các hội có tính chất đặc thù gắn với nhiệm vụ được Nhà nước giao, cụ thể:

- Năm 2018 là 82 người.

- Năm 2019 là 29 người.

- Năm 2020 là 28 người.

- Năm 2021 là 31 người.

d) Đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khóm:

- Tổng số những người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2015 là 2.228 người, thì đến năm 2021, Ủy ban nhân dân tỉnh phải giảm ít nhất 223 người. Từ năm 2015-2017, tỉnh Trà Vinh chưa giảm số lượng những người hoạt động không chuyên trách cp xã của các huyện, thị xã, thành phố. Để thực hiện giảm những người hoạt động không chuyên trách cấp xã đảm bảo đạt chỉ tiêu trên, từ năm 2018-2021, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện giảm ít nhất 227 người hoạt động không chuyên trách cấp xã của các huyện, thị xã, thành phố (tương đương giảm 10,19% so với sđược giao năm 2015).

- Tổng số những người hoạt động không chuyên trách ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2015 là 2.448 người, thì đến năm 2021, Ủy ban nhân dân tỉnh phải giảm ít nht 245 người. Từ năm 2015-2017, tỉnh Trà Vinh chưa giảm số lượng những người hoạt động không chuyên trách ấp, khóm. Để thực hiện giảm những người hoạt động không chuyên trách ấp, khóm đảm bảo đạt chỉ tiêu trên, từ năm 2018-2021, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện giảm ít nhất 249 người hoạt động không chuyên trách ấp khóm tại các huyện, thị xã, thành phố (tương đương giảm 10,17% so với số được giao năm 2015).

(Đính kèm Phụ lục Kế hoạch giảm biên chế công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP đến năm 2021 của các cơ quan, đơn vị và Phụ lục Kế hoạch giảm số lượng những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khóm đến năm 2021 của các huyện, thị xã, thành phố)

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, thống nhất nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

b) Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch tinh giản biên chế đến năm 2021 của tỉnh Trà Vinh trong toàn cơ quan và các tổ chức, đơn vị trực thuộc, đảm bảo thực hiện thống nhất, hiệu quả.

c) Tổ chức thực hiện nghiêm chính sách tinh giản biên chế đến năm 2021 của tỉnh Trà Vinh, đảm bảo đúng nguyên tắc và quy trình theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2015 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2015 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.

d) Lập danh sách và dự toán kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế của cơ quan, đơn vị định kỳ 02 lần/năm (6 tháng/1 lần), trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở Kế hoạch tinh giản biên chế đến năm 2021 của tỉnh Trà Vinh được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

đ) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh trong thực hiện Kế hoạch này. Nếu việc thực hiện tinh giản biên chế của cơ quan, đơn vị không đúng theo Kế hoạch này sẽ kiểm điểm trách nhiệm người đứng đầu.

e) Thực hiện kịp thời việc chi trả chính sách cho các đối tượng tinh giản biên chế thuộc cơ quan, đơn vị, đảm bảo đầy đủ, kịp thời, đúng quy định.

2. Sở Tài chính

a) Phối hợp với Sở Nội vụ và các ngành liên quan triển khai thực hiện chính sách tinh giản biên chế; tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc bố trí kinh phí và bảo đảm kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định.

b) Hướng dẫn, kiểm tra, quyết toán kinh phí chi trả chế độ cho các đối tượng tinh giản biên chế ở các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo quy định.

c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phát kinh phí cho các cơ quan, đơn vị đúng theo số lượng biên chế đã được cấp có thẩm quyền giao.

3. Sở Nội vụ

a) Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch tinh giản biên chế đến năm 2021 của tỉnh Trà Vinh, đảm bảo tỷ lệ tinh giản biên chế đến năm 2021 theo quy định.

b) Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nghiêm Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.

c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao biên chế công chức, biên chế viên chức đúng quy định, đảm bảo đạt chỉ tiêu cắt giảm biên chế theo quy định của Trung ương.

d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh chỉ tiêu cắt giảm biên chế phù hợp với số lượng giảm biên chế của Bộ Nội vụ theo từng năm.

đ) Rà soát, kiểm tra việc quản lý, sử dụng số biên chế đã thực hiện tinh giản biên chế của các cơ quan, đơn vị.

e) Hàng năm, tổng hợp kết quả, đánh giá tình hình thực hiện tinh giản biên chế của tỉnh, báo cáo Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nội vụ theo quy định.

Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/c);
- TT T
U, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành t
nh;
- Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- BLĐVP;
- Phòng HC-TC;
- Lưu: VT
, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đng Văn Lâm

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2014/NĐ-CP NGÀY 20/11/2014 CỦA CHÍNH PHỦ ĐẾN NĂM 2021 CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Kế hoạch số 08/KH-UBND ngày 09/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

TT

Tên cơ quan

Số lượng biên chế được giao năm 2015

Tng số tinh gin biên chế từ năm 2015-2021 (Không tính lao động hp đồng theo Nghị đnh s68/2000/NĐ-CP; cán bộ, công chức cp xã)

Dự kiến tỷ lệ % tinh giản biên chế từ năm 2015-2021

Ghi chú

Tổng

Biên chế công chức

Biên chế viên chức

Năm 2015-2021

Năm 2015-2017 (đã thực hiện)

2018

2019

2020

2021

Năm 2015-2021

Năm 2015-2017 (đã thực hiện)

Năm 2018-2021

Công chức

Viên chức

Công chc

Viên chức

Công chức

Viên chức

Công chức

Viên chức

Công chức

Viên chc

Công chức

Viên chức

Công chức

Viên chức

Công chức

Viên chức

Công chc

Vn chức

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

1

n phòng HĐND tỉnh

32

32

0

1

0

1

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3,13%

0

3,13%

0

0

0

Không đạt tỷ ltinh giản biên chế

2

Văn phòng UBND tỉnh

91

68

23

5

0

3

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4,41%

0

4,41%

0

0

0

Không đạt tỷ ltinh giản biên chế

3

Sở Nội vụ

77

68

9

2

1

1

0

1

1

0

0

0

0

0

0

2,94%

11,11%

1,47%

0

1,47%

11,11%

Dự kiến đạt tlệ tinh giản biên chế đi với biên chế viên chức và không đạt tlệ tinh giản biên chế đi với biên chế công chức

4

S Giao thông vận tải

128

42

86

0

6

0

2

0

1

0

1

0

2

0

0

0

6,98%

0

2,33%

0

4,65%

Không đạt tỷ lệ tinh gin biên chế

5

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

180

54

126

4

13

0

3

1

2

0

4

1

1

2

3

7,41%

10,32%

0

2,38%

7,41%

7,94%

Dự kiến đạt tỷ ltinh giản biên chế đối với biên chế viên chức và không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế đối với biên chế công chức

6

Sở Y tế

3.269

62

3.207

4

239

4

51

0

42

0

49

0

51

0

46

6,45%

7,45%

6,45%

1,59%

0

5,86%

Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế

7

S Xây dựng

59

45

14

2

1

0

1

0

0

0

0

1

0

1

0

4,44%

7,14%

0

7,14%

4,44%

0

Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế

8

Sở Công Thương

119

87

32

4

0

3

0

0

0

1

0

0

0

0

0

4,60%

0

3,45%

0

1,15%

0

Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế

9

Sở Tài nguyên và Môi trường

111

58

53

6

5

1

1

1

1

1

1

1

1

2

1

10,34%

9,44%

1,72%

1,89%

8,62%

7,55%

Dự kiến đạt tỷ ltinh giản biên chế đối với biên chế công chức và không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế đối với biên chế viên chức

10

Sở Thông tin và Truyền thông

64

32

32

1

0

1

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3,13%

0

3,13%

0

0

0

Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế

11

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

741

133

608

3

7

3

7

0

0

0

0

0

0

0

0

2,26%

1,15%

2,26%

1,15%

0

0

Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế

12

Sở Kế hoạch và Đu tư

54

36

18

1

0

1

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2,78%

0

2,78%

0

0

0

Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế

13

Sở Giáo dục và Đào tạo

2.251

55

2.196

1

74

1

28

0

4

0

11

0

9

0

22

1,82%

3,37%

1,82%

1,28%

0

2,09%

Không đạt tỷ ltinh giản biên chế

14

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

291

49

242

6

31

1

22

2

3

0

0

2

3

1

3

12,24%

12,81%

2,04%

9,09%

10,20%

3,72%

Dự kiến đạt tỷ lệ tinh giản biên chế

15

Sở Tư pháp

61

32

29

1

1

1

0

0

0

0

0

0

0

0

1

3,13%

3,45%

3,13%

0

0

3,45%

Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế

16

Sở Khoa học và Công nghệ

70

30

40

0

1

0

1

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2,50%

0

2,50%

0

0

Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế

17

Ban Qun lý Khu kinh tế

49

33

16

2

0

1

0

1

0

0

0

0

0

0

0

6,06%

0

3,03%

0

3,03%

0

Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế

18

Đài Phát thanh và Truyền hình

133

0

133

0

21

0

2

0

5

0

5

0

5

0

4

0

15,79%

0

1,50%

0

14,29%

Dự kiến đạt tỷ lệ tinh giản biên chế

19

Trường Đại học Trà Vinh

719

0

719

0

7

0

7

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0,97%

0

0,97%

0

0

Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế

20

Trung tâm sinh hoạt thanh thiếu nhi

12

0

12

0

2

0

2

0

0

0

0

0

0

0

0

0

16,67%

0

16,67%

0

0

Đạt tỷ lệ tinh giản biên chế

21

Trường Cao đẳng Nghề Trà Vinh

75

0

75

0

4

0

0

0

0

0

1

0

1

0

2

0

5,33%

0

0

0

5,33%

Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế

22

Trường Cao đng Y tế

53

0

53

0

1

0

0

0

0

0

0

0

1

0

0

0

1,89%

0

0

0

1,89%

Không đt tỷ lệ tinh giản biên chế

23

UBND thành phố Trà Vinh (không tính cán bộ, công chức cấp xã)

1.195

106

1.089

4

114

4

9

0

26

0

26

0

25

0

28

3,77%

10,47%

3,77%

0,83%

0

9,64%

Dự kiến đạt tỷ lệ tinh giản biên chế đi với biên chế viên chức và không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế đối với biên chế công chức

24

UBND huyện Càng Long (không tính cán b, công chức cấp xã)

2.151

101

2.050

8

116

5

11

1

26

2

18

0

23

0

38

7,92%

5,66%

4,95%

0,54%

2,97%

5,12%

Không đạt tỷ ltinh giản biên chế

25

UBND huyện Cầu Ngang (không tính cán b, công chức cp xã)

1.864

101

1.763

9

166

3

17

1

35

0

29

2

34

3

51

8,91%

9,41%

2,97%

0,96%

5,94%

8,45%

Không đạt tỷ ltinh giản biên chế

26

UBND huyện Trà Cú (không tính cán bộ, công chức cấp xã)

1.821

101

1.720

17

116

7

21

2

19

3

25

2

25

3

26

16,83%

6,74%

6,93%

1,22%

9,90%

5,52%

Dự kiến đạt tlệ tinh giản biên chế đi với biên chế công chức và không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế đối với biên chế viên chức

27

UBND huyện Cầu Kè (không tính cán bộ, công chức cấp xã)

1.596

99

1.497

6

43

6

43

0

0

0

0

0

0

0

0

6,06%

2,87%

6,06%

2,87%

0

0

Không đạt tỷ ltinh giản biên chế

28

UBND huyện Duyên Hi (không tính cán bộ, công chức cấp xã)

962

64

898

1

11

1

11

0

0

0

0

0

0

0

0

1,56%

1,22%

1,56%

1,22%

0

0

Không đạt tỷ ltinh giản biên chế

29

UBND huyện Tiu Cần (không tính cán bộ, công chức cấp xã)

1.416

99

1.317

10

118

6

16

0

21

1

10

0

27

3

44

10,10%

8,95%

6,06%

1,21%

4,04%

7,74%

Dự kiến đạt tlệ tinh giản biên chế đi với biên chế công chức và không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế đối với biên chế viên chức

30

UBND huyện Châu Thành (không tính cán bộ, công chức cp xã)

1.731

99

1.632

5

9

4

5

1

3

0

0

0

1

0

0

5,05%

0,56%

4,04%

0,31%

1,01%

0,25%

Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế

31

UBND thxã Duyên Hải (không tính cán bộ, công chức cp xã)

747

63

684

5

84

3

13

1

13

1

11

0

15

0

32

7,93%

12,28%

4,76%

1,90%

3,17%

10,38%

Dự kiến đạt tlệ tinh giản biên chế đi với biên chế viên chức và không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế đối với biên chế công chức

Tổng s

22.122

1.749

20.373

106

1.191

61

273

12

202

9

191

9

224

15

301

5,68%

5,80%

3,27%

1,33%

2,41%

4,47%

 

 * Ghi chú:

- Các cơ quan, đơn vị chưa đạt tỷ lệ tinh giản biên chế và các cơ quan, đơn không có đối tượng tinh giản biên chế phi dkiến bổ sung đối tượng tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP từ nay đến năm 2021, trình y ban nhân dân tnh phê duyệt, đảm bo đạt tlệ 10% theo quy định

- Không tính đối tượng tinh giản biên chế là lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ; cán bộ, công chức cấp xã.

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH GIẢM BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP ĐẾN NĂM 2021 CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Kế hoạch số 08/KH-UBND ngày 09/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

TT

Tên cơ quan

Slượng biên chế được giao 2015

Slượng biên chế được giao 2017

Slượng biên chế được giao 2015-2017

Sbiên chế giảm t năm 2018-2021

Tỷ lệ % giảm biên chế từ năm 2015-2021

Ghi chú

Biên chế công chức

Bn chế viên chức

Hợp đồng 68

Biên chế công chức

Bn chế viên chức

Hợp đồng 68

Công chức

Viên chức

Hợp đồng 68

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Công chức

Viên chức

Hợp đồng 68

Công chức

Viên chức

Hợp đồng 68

Công chức

Viên chức

Hợp đồng 68

Công chức

Viên chức

Hợp đồng 68

Công chức

Viên chức

Hợp đồng 68

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

1

Văn phòng HĐND tỉnh

32

0

6

30

0

6

-2

0

0

1

0

0

0

0

0

0

0

1

1

0

0

12,50%

0

16,67%

 

2

Văn phòng UBND tỉnh

68

23

41

67

23

41

-1

0

0

1

1

11

0

1

1

1

1

1

1

0

2

9,86%

13,04%

36,59%

 

3

SNội vụ

68

9

7

64

9

5

-4

0

-2

1

1

0

2

0

0

0

1

0

2

0

0

13,24%

22,22%

28,57%

 

4

Sở Giao thông vận tải

42

86

11

41

46

11

-1

-40

0

1

0

0

0

2

0

2

2

1

1

0

1

11,90%

51,16%

18,18%

 

5

Sở Lao động - Thương binh và xã hội

54

126

37

53

122

40

-1

-4

3

1

2

1

1

4

1

1

1

1

2

3

1

11,11%

11,11%

10%

 

6

S Y tế

62

3.207

165

61

3.165

169

-1

-42

4

0

27

14

2

52

1

2

100

1

2

100

1

11,29%

10,01%

10,06%

 

7

Sở Xây dựng

45

14

5

43

0

5

-2

-14

0

0

0

0

1

0

0

1

0

0

1

0

1

11,11%

100%

20%

 

8

Sở Công Thương

87

32

9

85

29

8

-2

-3

-1

2

1

1

2

0

0

1

0

0

2

0

0

10,34%

12,50%

22,22%

 

9

Sở Tài nguyên và Môi trường

58

53

9

56

41

10

-2

-12

1

1

0

1

1

0

0

1

0

0

1

0

0

10,34%

22,64%

10%

 

10

Sở Thông tin và Truyền thông

32

32

8

30

32

6

-2

0

-2

0

1

0

1

2

0

0

0

0

1

1

0

12,50%

12,50%

25%

 

11

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

133

608

31

130

535

36

-3

-73

5

4

4

4

3

0

0

2

0

0

2

0

0

10,53%

12,66%

11,11%

Tiếp tục giảm số biên chế viên chức tại các Chi cục trc thuộc, Đ án s 11/ĐA-SNN khi thực hin sp xếp

12

Sở Kế hoạch và Đầu tư

36

18

3

36

15

3

0

-3

0

1

4

0

0

0

0

1

0

0

2

0

1

11,11%

38,89%

33,33%

 

13

Sở Giáo dục và Đào tạo

55

2.196

79

54

2.164

103

-1

-32

24

3

13

12

1

50

0

1

60

0

0

65

0

10,91%

10,02%

11,65%

 

14

Sở văn hóa, Th thao và Du lịch

49

242

49

48

224

46

-1

-18

-3

2

9

0

0

0

1

2

0

1

1

0

0

12,24%

11,16%

10,20%

 

15

Sở Tư pháp

32

29

5

29

25

5

-3

-4

0

0

0

0

1

0

0

1

0

0

1

1

1

10,34%

17,24%

20%

 

16

Sở Khoa học và công ngh

30

40

6

30

38

6

0

-2

0

0

1

0

1

1

1

1

0

0

1

0

0

10%

10%

16,67%

 

17

Thanh tra tnh

41

0

3

40

0

3

-1

0

0

1

0

0

1

0

0

2

0

1

0

0

0

12,20%

0

33,33%

 

18

Sở Tài chính

54

0

5

52

0

5

-2

0

0

2

0

0

1

0

1

1

0

0

2

0

0

14,81%

0

20%

 

19

Ban Dân tộc tnh

21

0

2

21

0

2

0

0

0

1

0

0

1

0

1

1

0

0

0

0

0

14,29%

0

50%

 

20

Ban Quản lý Khu kinh tế

33

16

6

33

16

7

0

0

1

4

1

1

0

0

0

0

1

0

0

0

0

12,12%

12,50%

14,29%

 

21

Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh

0

133

5

0

131

5

0

-2

0

0

5

0

0

5

1

0

5

0

0

4

0

0

15,79%

20%

 

22

Trường Đi hc Trà Vinh

0

719

45

0

100

8

0

-619

-37

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

86,09%

82,22%

 

23

Trung tâm sinh hoạt thanh thiếu nhi

0

12

2

0

11

2

0

-1

0

0

1

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1

0

16,67%

50%

 

24

Trường Cao đẳng Nghề Trà Vinh

0

75

5

0

71

5

0

-4

0

0

0

0

0

1

0

0

1

0

0

2

1

0

10,67%

20%

 

25

Trường Cao đẳng Y tế

0

53

4

0

50

5

0

-3

1

0

50

5

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

100%

100%

 

26

Ban Quản lý Dự án công trình xây dựng cơ bản (nay là Ban Quản lý dự án đu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Trà Vinh)

0

38

3

0

0

0

0

-38

-3

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

100%

100%

 

27

Quỹ Phát triển Khoa học và công nghệ

0

2

0

0

0

0

0

-2

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

100%

0

 

28

Trung tâm dy nghề thuộc Hội Liên hiệp Phụ nữ tnh

0

3

0

0

3

0

0

0

0

0

1

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

33,33%

0

 

29

Trung tâm Hỗ trợ nông dân trực thuộc Hội Nông dân tnh

0

5

0

0

5

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1

0

0

0

0

0

20%

0

 

30

UBND thành phố Trà Vinh

106

1089

62

104

1097

67

-2

8

5

2

5

5

2

49

0

3

28

1

2

28

1

10,38%

10,03%

10,45%

 

31

UBND huyện Càng Long

101

2050

134

99

2061

140

-2

11

6

2

11

2

4

92

4

1

52

4

2

52

4

10,89%

10,04%

10%

 

32

UBND huyện Cầu Ngang

101

1763

132

97

1774

134

-4

11

2

2

14

5

2

74

3

1

45

3

2

45

3

10,89%

10,03%

10,45%

 

33

UBND huyện Trà Cú

101

1720

119

97

1727

120

-4

7

1

2

7

6

2

80

2

2

43

2

1

43

2

10,89%

10,02%

10%

 

34

UBND huyện Cầu Kè

99

1497

114

95

1501

115

-4

4

1

2

10

2

2

65

3

2

38

3

0

38

4

10,10%

10,06%

10,43%

 

35

UBND huyện Duyên Hải

64

898

71

64

911

72

0

13

1

0

4

0

0

42

3

0

23

3

0

23

2

0

10,10%

11,11%

 

36

UBND huyện Tiểu Cn

99

1317

95

97

1326

96

-2

9

1

2

6

5

2

61

3

2

33

1

2

33

1

10,10%

10,03%

10,42%

 

37

UBND huyện Châu Thành

99

1632

110

97

1640

112

-2

8

2

2

7

1

2

75

3

2

41

4

2

41

4

10,10%

10%

10,71%

 

38

UBND th xã Duyên Hải

63

684

55

67

696

57

0

12

2

0

5

6

0

29

0

0

18

0

0

18

0

0

10,06%

10,53%

 

39

Giao SNội vụ quản lý

3

7

0

5

626

0

 

 

 

 

240

 

 

 

 

5

193

 

 

193

 

 

 

 

Biên chế dự phòng để trBộ Ni v

40

Trung m Hành chính công cấp tỉnh

0

0

0

2

4

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biên chế bố trí cho Trung tâm HCC khi đi vào hot động

41

Giao cho các hội có tính chất đặc thù cấp tỉnh, cấp huyện

0

121

7

0

0

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ năm 2016, biên chế viên chức ca các hội đã tách thành danh sách riêng

 

Tng s

1.868

20.549

1.450

1.827

20.218

1.465

-49

-833

12

40

431

82

35

685

29

39

687

28

34

690

31

10,12%

13,74%

11,72%

 

* Ghi chú:

- Ch tiêu giảm số lượng hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của cơ quan, đơn vđược tính chung trong tổng số lao động hợp đng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của cơ quan đơn vị (gm c hành chính và sự nghiệp)

- Số biên chế công chc, viên chc và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP chưa thực hiện, các cơ quan, đơn vị không được tuyển dụng mới từ năm 2018.

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH GIẢM SỐ LƯỢNG NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, ẤP, KHÓM ĐẾN NĂM 2021 CỦA CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch s 08/KH-UBND ngày 09/02/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Huyện, thị xã, thành phố

Số người hoạt động

Số người hoạt động

Tỷ lệ % giảm số

Ghi chú

Cấp xã

Ấp, khóm

Cấp xã

Ấp, khóm

Cấp xã

p, khóm

1

Thành phố Trà Vinh

204

216

21

22

10,29%

10,19%

 

2

Huyện Tiểu Cần

224

267

23

27

10,27%

10,11%

 

3

Huyện Càng Long

291

405

30

41

10,31%

10,12%

 

4

Huyện Trà Cú

357

414

36

42

10,08%

10,14%

 

5

Huyện Cầu Kè

234

210

24

21

10,26%

10%

 

6

Huyện Cầu Ngang

321

312

33

32

10,28%

10,26%

 

7

Thị xã Duyên Hải

149

114

15

12

10,07%

10,53%

 

8

Huyện Duyên Hải

150

186

15

19

10%

10,22%

 

9

Huyện Châu Thành

298

324

30

33

10,07%

10,19%

 

Tổng cộng

2.228

2.448

227

249

10,19%

10,17%