Kế hoạch 05/KH-UBND năm 2013 về Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ đến 2020 và tầm nhìn đến 2030 tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 05/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Dương Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 11/01/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/KH-UBND |
Cà Mau, ngày 11 tháng 01 năm 2013 |
Căn cứ Quyết định số 1586/QĐ-TTg ngày 24/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ đến năm 2020 và tầm nhìn 2030; Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh như sau:
I. Mục tiêu tổng quát Giảm tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông đường bộ một cách bền vững, tiến tới xây dựng một xã hội giao thông an toàn, văn minh, hiện đại, thân thiện và bền vững; phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đáp ứng nhu cầu giao thông vận tải và bảo đảm an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Hàng năm giảm 5 - 10% số người chết do tai nạn giao thông đường bộ.
- Xây dựng ý thức tự giác chấp hành luật của người tham gia giao thông, trước hết là của người điều khiển phương tiện giao thông. Phát triển văn hóa giao thông trong cộng đồng. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông; mở nhiều đợt tuyên truyền sâu, rộng trên các phương tiện thông tin đại chúng, trong các buổi họp dân phố, lồng ghép chương trình học tập pháp luật giao thông tại các trường học, đảm bảo 100% các cấp học được giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông; 85% người tham gia giao thông được phổ biến kiến thức, pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
- Nâng cao năng lực, hiệu quả và trách nhiệm của lực lượng thực thi pháp luật bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, đặc biệt là lực lượng cảnh sát giao thông, thanh tra giao thông vận tải, cảnh sát quản lý hành chính - trật tự xã hội.
- Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương đầu tư nâng cấp Quốc lộ 1A và Quốc lộ 63, đường tránh thành phố Cà Mau; xây dựng các trạm cứu hộ, cứu nạn, cấp cứu y tế về giao thông trên các tuyến Quốc lộ qua địa bàn tỉnh, mỗi tuyến ít nhất 01 trạm.
- Xây dựng tuyến đường dành riêng cho xe mô tô, xe gắn máy trên Quốc lộ trên 1A để đảm bảo an toàn giao thông.
- Đầu tư nâng cấp các tuyến đường từ tỉnh đến trung tâm các huyện, các cụm kinh tế ven biển, đường vành đai thành phố Cà Mau, đảm bảo an toàn giao thông.
- Thực hiện Quyết định số 1856/QĐ-TTg ngày 27/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ đối với Quốc lộ 1A, Quốc lộ 63, đường Quản Lộ Phụng Hiệp đoạn trên địa bàn tỉnh Cà Mau và các tuyến đường về trung tâm các huyện, xã. Lắp đặt đầy đủ dãy phân cách tránh xung đột đối đầu, những điểm thường xuyên xảy ra tai nạn.
- Hằng năm, xây dựng kế hoạch duy tu bảo dưỡng hệ thống đường bộ và công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh quản lý, phát quang cây xanh che khuất tầm nhìn nhằm phục vụ tốt công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
- Thực hiện tốt Đề án “Kiểm soát tải trọng xe lưu thông trên đường bộ”, nhằm hạn chế tối đa phương tiện vượt tải lưu thông trên đường bộ.
- Bảo đảm phương tiện, trang thiết bị phục vụ công tác tuần tra, kiểm soát xử lý vi phạm.
- Đầu tư phát triển mạnh mạng lưới giao thông công cộng bằng xe buýt lưu thông thông suốt từ trung tâm thành phố Cà Mau đến các huyện có đủ điều kiện. Khuyến khích các loại hình xe buýt phục vụ người khuyết tật; khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức, học sinh, sinh viên đi lại bằng xe buýt, nhằm hạn chế tham gia giao thông bằng phương tiện cá nhân.
- Tăng cường công tác đào tạo cấp giấy phép lái xe; đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về công tác quản lý giao thông vận tải. Nâng cấp hệ thống đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe đạt tiêu chuẩn, hoàn chỉnh hệ thống quản lý đăng ký, đăng kiểm phương tiện giao thông.
- Giai đoạn 2021 - 2030, hàng năm kiềm chế cả ba tiêu chí về số vụ, số người chết và số người bị thương do tai nạn giao thông đường bộ. Hệ thống quản lý an toàn giao thông được thiết lập đồng bộ và ổn định. Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được đầu tư xây dựng hiện đại, đồng bộ, đáp ứng các yêu cầu về giao thông.
- Tiếp tục xây dựng ý thức tự giác chấp hành pháp luật của người tham gia giao thông, trước hết là của người điều khiển phương tiện giao thông.
- Hệ thống quốc lộ được xây dựng và lắp đặt đầy đủ các công trình bảo đảm an toàn giao thông như: Trạm dừng nghỉ trên đường, đường tránh đô thị, đường dành cho xe mô tô, xe máy...
- Phát triển hệ thống giao thông tiếp cận cho người khuyết tật, người cao tuổi và trẻ em tại các đô thị trong tỉnh.
- Từng bước hiện đại hóa phương tiện, thiết bị phục vụ công tác tuần tra kiểm soát, xử lý vi phạm giao thông phù hợp với quy định chung của cả nước.
- Phát triển hệ thống đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe đạt tiêu chuẩn quốc gia.
- Nâng cao năng lực cho lực lượng thực thi pháp luật bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
- Cơ bản các tuyến Quốc lộ và một số tuyến đường chính của tỉnh xây dựng các trạm cấp cứu y tế, cứu hộ, cứu nạn đường bộ.
1. Giáo dục và tuyên truyền về an toàn giao thông đường bộ
- Giáo dục nâng cao ý thức, phẩm chất, năng lực của lực lượng thực thi pháp luật về trật tự, an toàn giao thông.
- Đẩy mạnh phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông với nhiều hình thức và nội dung phù hợp, theo các chuyên đề. Đưa nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật và chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông vào sinh hoạt thường xuyên của các đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội. Đưa việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông là một tiêu chí đánh giá chất lượng của tổ chức đoàn thể, cán bộ, công chức, viên chức, hội viên và là một tiêu chuẩn đánh giá đạo đức cuối năm của học sinh, sinh viên.
- Thực hiện thường xuyên “Năm an toàn giao thông”, “Tháng an toàn giao thông” và “Tuần an toàn giao thông” theo các chuyên đề cụ thể.
- Phòng, chống và kiểm soát người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ sử dụng ma túy và chất có cồn.
- Tuyên truyền trong các đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Tập huấn kiến thức pháp luật giao thông, kỹ năng và đạo đức nghề nghiệp cho các lái xe ở các đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Gắn trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trong công tác này.
- Xây dựng các tiêu chí, hành vi văn hóa giao thông cho người tham gia giao thông và đẩy mạnh việc tuyên truyền, phổ biến các tiêu chí, hành vi văn hóa giao thông.
- Đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp giảng dạy pháp luật về giao thông trong trường học. Đưa chương trình giảng dạy an toàn giao thông vào các trường sư phạm.
- Xây dựng mạng lưới tuyên truyền viên về an toàn giao thông từ tỉnh đến cơ sở
- Tiếp tục kiện toàn và nâng cao năng lực của Ban An toàn giao thông tỉnh và Ban An toàn giao thông huyện, thành phố.
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu và cơ chế chia sẻ dữ liệu an toàn giao thông, đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực cho công tác an toàn giao thông, chú trọng đào tạo ở bậc đại học và sau đại học về an toàn giao thông.
- Nghiên cứu ban hành các văn bản để cụ thể hóa và triển khai thực hiện công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ.
3. Kết cấu hạ tầng giao thông và tổ chức giao thông đường bộ
- Phối hợp với các cơ quan chức năng đẩy nhanh việc nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1A, Quốc lộ 63, xây dựng tuyến đường cao tốc Cà Mau - Cần Thơ; mở rộng và nâng cấp các tuyến đường về trung tâm các huyện, xã của tỉnh. Lắp đặt giải phân cách tránh xung đột đối đầu và xây dựng làn đường dành riêng cho xe mô tô, xe gắn máy trên các tuyến giao thông chính,...
- Xây dựng các tuyến tránh đô thị, các tuyến đường vành đai để bảo đảm giao thông thông suốt và an toàn tại trung tâm thành phố Cà Mau và các huyện.
- Ưu tiên các nguồn lực đẩy nhanh phát triển hệ thống vận tải công cộng nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại, từng bước hạn chế phương tiện cá nhân.
- Áp dụng công nghệ tiên tiến trong công tác tổ chức và phân làn, phân luồng giao thông, đặc biệt là ở các nút giao, chú trọng làn đường dành riêng cho xe buýt.
- Xây dựng và hoàn thiện các quy định về quản lý và khai thác; phát triển nguồn nhân lực cho công tác tổ chức và quản lý giao thông.
- Hiện đại hóa hệ thống quản lý, bảo trì đường bộ; đẩy mạnh thực hiện phân cấp, xã hội hóa quản lý, bảo trì đường bộ.
- Tiếp tục triển khai việc lập lại trật tự hành lang an toàn giao thông đường bộ và chống tái lấn chiếm; nâng cao trách nhiệm của chính quyền địa phương các cấp và đơn vị chức năng về quản lý hành lang an toàn giao thông đường bộ.
- Thường xuyên rà soát, phát hiện và xử lý kịp thời các điểm đen tai nạn giao thông.
4. Cưỡng chế thi hành pháp luật về giao thông đường bộ
- Nâng cao năng lực, hiệu quả và trách nhiệm công tác cưỡng chế của lực lượng cảnh sát giao thông, thanh tra giao thông đường bộ và các lực lượng thực thi công vụ khác; hiện đại hóa phương tiện, trang thiết bị phục vụ công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm.
- Ứng dụng hệ thống giao thông thông minh (ITS) trên đường cao tốc và các tuyến quốc lộ; xây dựng cơ chế phối hợp giữa lực lượng cảnh sát giao thông với các lực lượng khác; huy động các lực lượng khác (cảnh sát cơ động, công an xã ...) phối hợp, tham gia công tác cưỡng chế thi hành luật giao thông đường bộ.
- Xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông thông qua hình ảnh; hiện đại hóa công tác giám sát, phát hiện và xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ trên các quốc lộ, tỉnh lộ.
- Tập trung công tác kiểm tra, giám sát việc thực thi công tác cưỡng chế đối với lực lượng thi hành công vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
- Thực hiện Đề án “Kiểm soát tải trọng xe lưu thông trên đường bộ”.
5. Phương tiện và người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ
- Tiếp tục thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng công tác đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và phương tiện thủy nội địa góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông và ô nhiễm môi trường”.
- Quản lý công tác kiểm định, nâng cao chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới. Thực hiện kiểm soát an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy đang lưu hành.
- Đầu tư phương tiện giao thông công cộng đáp ứng nhu cầu tiếp cận giao thông cho người khuyết tật.
- Tiếp tục thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe góp phần giảm thiểu tai nạn và ùn tắc giao thông”.
6. Cứu hộ, cứu nạn và cấp cứu y tế tai nạn giao thông đường bộ
- Xây dựng và triển khai quy hoạch các trạm cứu hộ, cứu nạn giao thông trên các tuyến quốc lộ và các trạm cấp cứu tai nạn giao thông trên các quốc lộ thuộc địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh xã hội hóa công tác cứu hộ giao thông.
IV. Giải pháp đột phá 2013 – 2015
Nhằm đạt được mục tiêu của Chiến lược, trong giai đoạn năm 2013 - 2015 tỉnh Cà Mau tập trung thực hiện các giải pháp như sau:
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện đồng bộ các giải pháp tại Chỉ thị số 18-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông.
- Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy đảng, trách nhiệm và sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành, địa phương và các tổ chức chính trị - xã hội trong công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông, quy định rõ trách nhiệm quản lý nhà nước của các cấp chính quyền và người đứng đầu cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
- Thực hiện nếp sống “Văn hóa giao thông” gắn với thực hiện thường xuyên “Năm an toàn giao thông”, “Tháng an toàn giao thông”, “Tuần an toàn giao thông” theo các chuyên đề cụ thể để tăng cường sự hiểu biết và ý thức chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông của toàn dân.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan đẩy nhanh việc nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1A, Quốc lộ 63 và dự án đường hành lang ven biển phía Nam, đường Hồ Chí Minh đoạn Năm Căn - Đất Mũi cơ bản hoàn thành vào cuối năm 2016. Lắp đặt dãy phân cách tránh xung đột đối đầu và xây dựng làn đường dành riêng cho xe mô tô, xe gắn máy.
- Đầu tư nâng cấp một số tuyến đường tỉnh như đường Tắc Thủ - Sông Đốc, đường Tắc Thủ - U Minh - Khánh Hội..., xây dựng mới tuyến đường Nam Sông Đốc nối liền Quốc lộ 1A, đường Thới Bình - U Minh.
- Hoàn thành mạng lưới đường ô tô đến trung tâm xã, xây dựng hoàn thành mạng lưới đường giao thông nông thôn đến ấp, liên ấp.
- Nâng cao năng lực, hiệu quả và trách nhiệm công tác cưỡng chế của lực lượng thi hành công vụ với một số giải pháp trọng tâm như: Nâng cao chất lượng xử phạt, huy động các nguồn lực và tăng cường sự phối hợp giữa các lực lượng có thể tham gia cưỡng chế (cảnh sát giao thông, thanh tra giao thông, cảnh sát cơ động, công an xã).
- Triển khai thực hiện Đề án “Kiểm soát tải trọng xe lưu thông trên đường bộ”.
- Triển khai và thực hiện Đề án kiểm soát sử dụng ma túy và chất có cồn đối với người điều khiển phương tiện khi tham gia giao thông.
Nguồn kinh phí để thực hiện bao gồm: kinh phí Trung ương đầu tư các tuyến Quốc lộ, vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, kinh phí từ ngân sách tỉnh phân bố hàng năm, kinh phí huy động từ các nguồn lực như: kêu gọi đầu tư các công trình giao thông, kinh phí do các nguồn tài trợ hợp pháp khác.
1. Ban An toàn giao thông tỉnh là cơ quan giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thành phố Cà Mau là đầu mối thực hiện các nhiệm vụ liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở nội dung Kế hoạch này, có trách nhiệm xây dựng kế hoạch chi tiết để cụ thể hóa, triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình theo từng giai đoạn.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cân đối nguồn vốn bảo đảm thực hiện theo nội dung Kế hoạch này đối với các chương trình do tỉnh thực hiện.
4. Lộ trình thực hiện theo các giai đoạn từ 2012 đến 2020 và từ năm 2021 đến 2030 (có Phụ lục I kèm theo).
5. Chương trình dự án đầu tư theo các giai đoạn từ 2012 - 2015 và từ năm 2016 đến 2020 (có Phụ lục II kèm theo).
6. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, Ban An toàn giao thông tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau thường xuyên rà soát, cập nhật các nội dung phát sinh để thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.
7. Định kỳ 6 tháng một lần, các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau báo cáo kết quả thực hiện đến Thường trực Ban An toàn giao thông tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Quyết định số 1586/QĐ-TTg ngày 24/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2012-2030
TT |
Nội dung |
Lộ trình thực hiện |
|||
2012 - 2020 |
2021 - 2030 |
||||
I |
Giáo dục tuyên truyền về an toàn giao thông đường bộ |
||||
1 |
Thực hiện “Năm an toàn giao thông”, “Tháng an toàn giao thông” và “Tuần an toàn giao thông” |
|
|
|
|
2 |
Giáo dục nâng cao ý thức, phẩm chất, năng lực của lực lượng thực thi pháp luật về trật tự, an toàn giao thông |
|
|
|
|
3 |
Thực hiện Đề án kiểm soát sử dụng ma túy, chất có cồn đối với người lái xe khi tham gia giao thông |
|
|
|
|
4 |
Xây dựng hành vi văn hóa giao thông |
|
|
|
|
5 |
Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông; tuyên truyền về văn hóa giao thông bằng nhiều hình thức phù hợp. |
|
|
|
|
6 |
Đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp giảng dạy pháp luật về an toàn giao thông trong trường học |
|
|
|
|
7 |
Đưa chương trình giảng dạy an toàn giao thông trong các trường sư phạm |
|
|
|
|
II |
Thể chế, chính sách |
||||
1 |
Kiện toàn, nâng cao năng lực của Ban An toàn giao thông tỉnh, huyện, thành phố Cà Mau |
|
|
|
|
2 |
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu và cơ chế chia sẻ dữ liệu an toàn giao thông |
|
|
|
|
3 |
Phát triển nguồn nhân lực cho công tác đảm bảo an toàn giao thông |
|
|
|
|
III |
Kết cấu hạ tầng và tổ chức giao thông đường bộ |
||||
1 |
Lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ Quốc lộ 1A, Quốc lộ 63 |
|
|
|
|
2 |
Nâng cấp Quốc lộ 1A |
|
|
|
|
3 |
Xây dựng đường Hồ Chí Minh (kể cả cầu Năm Căn), đường hành lang ven biển phía Nam |
|
|
|
|
4 |
Nâng cấp mở rộng Quốc lộ 63 |
|
|
|
|
5 |
Xây dựng đường đê Biển Tây, đường đê Biển Đông |
|
|
|
|
6 |
Nâng cấp, mở rộng đường Chợ Hội - Ranh Hạt |
|
|
|
|
7 |
Xây dựng cầu Kênh Mới và Kênh 90 |
|
|
|
|
8 |
Xây dựng tuyến đường Thới Bình - U Minh (Kênh Zero) |
|
|
|
|
9 |
Xây dựng đường Vành đai Tây Nam |
|
|
|
|
10 |
Xây dựng đường bờ Nam sông Ông Đốc nối vào Quốc lộ 1A |
|
|
|
|
11 |
Xây dựng đường bờ Bắc sông Ông Đốc |
|
|
|
|
12 |
Xây dựng cầu Hai Mai |
|
|
|
|
13 |
Nâng cấp, mở rộng đường Tắc Thủ - Vàm Đá Bạc |
|
|
|
|
14 |
Nâng cấp, mở rộng đường Tắc Thủ - Sông Đốc |
|
|
|
|
15 |
Nâng cấp, mở rộng đường U Minh - Khánh Hội |
|
|
|
|
16 |
Xây dựng cầu Sông Đốc (đang lập dự án) |
|
|
|
|
17 |
Xây dựng cầu Rạch Sao (đang lập dự án) |
|
|
|
|
18 |
Hoàn thành đường ô tô về đến trung tâm xã |
|
|
|
|
19 |
Nâng cấp, mở rộng đường Cà Mau - Đầm Dơi |
|
|
|
|
20 |
Nâng cấp, mở rộng đường Láng Trâm - Thới Bình |
|
|
|
|
21 |
Nâng cấp, mở rộng đường Thới Bình - Trí Phải |
|
|
|
|
22 |
Nâng cấp, mở rộng đường Kênh 11 |
|
|
|
|
23 |
Xây dựng đường nối các tuyến Quốc lộ qua địa bàn thành phố Cà Mau |
|
|
|
|
24 |
Xây dựng 36 tuyến đường liên xã dài 480 km theo tiêu chuẩn nông thôn mới |
|
|
|
|
25 |
Phát triển hệ thống vận tải công cộng từng bước hạn chế phương tiện cá nhân |
|
|
|
|
26 |
Xây dựng các tuyến tránh đô thị |
|
|
|
|
27 |
Thiết kế phân làn đường dành cho xe mô tô, xe máy khi lập dự án nâng cấp, cải tạo, xây dựng mới các tuyến đường bộ, tuyến tránh đô thị |
|
|
|
|
28 |
Kiến nghị xây dựng các trạm dừng nghỉ trên các tuyến Quốc lộ |
|
|
|
|
29 |
Xây dựng hệ thống giao thông tiếp cận cho người khuyết tật, người già và trẻ em |
|
|
|
|
30 |
Xây dựng hệ thống đường gom, đường nhánh, hạn chế đấu nối vào các tuyến quốc lộ và tiến tới xóa bỏ đường ngang trái phép |
|
|
|
|
31 |
Biển báo giao thông phù hợp thông lệ quốc tế và khu vực |
|
|
|
|
32 |
Nâng cấp cải thiện điều kiện an toàn giao thông cho khu vực nông thôn |
|
|
|
|
33 |
Ứng dụng hệ thống giao thông thông minh (ITS) trên đường cao tốc và các tuyến quốc lộ |
|
|
|
|
IV |
Cưỡng chế thi hành pháp luật về an toàn giao thông |
||||
1 |
Nâng cao năng lực, hiệu quả và trách nhiệm công tác cưỡng chế của lực lượng thực thi công vụ |
|
|
|
|
2 |
Bảo đảm phương tiện, trang thiết bị phục vụ công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm |
|
|
|
|
3 |
Hoàn thiện cơ chế phối hợp giữa lực lượng cảnh sát và lực lượng khác |
|
|
|
|
4 |
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống giám sát giao thông, cưỡng chế và xử phạt bằng hình ảnh |
|
|
|
|
5 |
Kiểm tra, giám sát việc thực thi công tác cưỡng chế đối với lực lượng thực thi công vụ. |
|
|
|
|
6 |
Triển khai thực hiện Đề án kiểm soát tải trọng xe lưu thông trên đường bộ |
|
|
|
|
7 |
Từng bước hiện đại hóa phương tiện, trang thiết bị phục vụ công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm |
|
|
|
|
V |
Phương tiện và người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ |
||||
1 |
Triển khai thực hiện Đề án nâng cao chất lượng công tác đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông và ô nhiễm môi trường |
|
|
|
|
2 |
Thực hiện kiểm soát an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe máy đang lưu hành |
|
|
|
|
3 |
Thay thế xe thô sơ, xe tự chế, xe 2, 3 bánh thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông |
|
|
|
|
4 |
Đầu tư phương tiện giao thông công cộng đáp ứng nhu cầu tiếp cận giao thông cho người khuyết tật |
|
|
|
|
5 |
Nghiên cứu giáo trình đào tạo phù hợp với đồng bào vùng sâu, vùng xa và người khuyết tật |
|
|
|
|
VI |
Cứu hộ, cứu nạn và cấp cứu y tế tai nạn giao thông đường bộ |
||||
1 |
Triển khai quy hoạch và xây dựng các trạm cứu hộ, cứu nạn, cấp cứu giao thông trên các tuyến Quốc lộ |
|
|
|
|
2 |
Tổ chức cấp cứu tai nạn giao thông trên mạng đường bộ cao tốc |
|
|
|
|
3 |
Thực hiện Đề án tổ chức cấp cứu tai nạn giao thông trên mạng đường bộ cao tốc |
|
|
|
|
4 |
Xã hội hóa công tác cứu hộ giao thông |
|
|
|
|
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2012-2020
TT |
Nội dung |
Lộ trình thực hiện |
|||
2012 - 2015 |
2016 - 2020 |
||||
I |
Giáo dục tuyên truyền về an toàn giao thông đường bộ |
||||
1 |
Thực hiện “Năm an toàn giao thông”, “Tháng an toàn giao thông” và “Tuần an toàn giao thông” |
|
|
|
|
2 |
Giáo dục nâng cao ý thức, phẩm chất, năng lực của lực lượng thực thi pháp luật về trật tự, an toàn giao thông |
|
|
|
|
3 |
Thực hiện Đề án kiểm soát sử dụng ma túy, chất có cồn đối với người lái xe khi tham gia giao thông |
|
|
|
|
4 |
Xây dựng hành vi văn hóa giao thông |
|
|
|
|
5 |
Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông; tuyên truyền về văn hóa giao thông bằng nhiều hình thức phù hợp. |
|
|
|
|
6 |
Hoàn thành tài liệu và chương trình giảng dạy pháp luật về an toàn giao thông |
|
|
|
|
7 |
Tăng cường năng lực đào tạo giáo viên giảng dạy và cung cấp trang thiết bị giảng dạy về an toàn giao thông |
|
|
|
|
II |
Thể chế, chính sách |
||||
1 |
Nâng cao năng lực của Ban An toàn giao thông tỉnh, huyện, thành phố Cà Mau |
|
|
|
|
2 |
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu và cơ chế chia sẻ dữ liệu an toàn giao thông |
|
|
|
|
3 |
Phát triển nguồn nhân lực cho công tác đảm bảo an toàn giao thông |
|
|
|
|
III |
Kết cấu hạ tầng và tổ chức giao thông đường bộ |
||||
1 |
Lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ Quốc lộ 1A, Quốc lộ 63 |
|
|
|
|
2 |
Nâng cấp mở rộng Quốc lộ 63 (đoạn nối Quốc lộ 63 và đường Quản lộ - Phụng Hiệp) |
|
|
|
|
3 |
Nâng cấp Quốc lộ 1A |
|
|
|
|
4 |
Xây dựng đường Hồ Chí Minh (kể cả cầu Năm Căn), đường hành lang ven biển phía Nam |
|
|
|
|
5 |
Xây dựng đường đê Biển Tây |
|
|
|
|
6 |
Nâng cấp, mở rộng đường Chợ Hội - Ranh Hạt |
|
|
|
|
7 |
Xây dựng cầu Kênh Mới và Kênh 90 |
|
|
|
|
8 |
Xây dựng tuyến đường Thới Bình - U Minh (Kênh Zero) |
|
|
|
|
9 |
Xây dựng đường Vành đai Tây Nam |
|
|
|
|
10 |
Xây dựng đường bờ Nam sông Ông Đốc nối vào Quốc lộ 1A |
|
|
|
|
11 |
Xây dựng đường bờ Bắc sông Ông Đốc |
|
|
|
|
12 |
Xây dựng cầu Hai Mai |
|
|
|
|
13 |
Nâng cấp, mở rộng đường Tắc Thủ - Vàm Đá Bạc |
|
|
|
|
14 |
Nâng cấp, mở rộng đường Tắc Thủ - Sông Đốc |
|
|
|
|
15 |
Nâng cấp, mở rộng đường U Minh - Khánh Hội |
|
|
|
|
16 |
Xây dựng cầu Rạch Sao (đang lập dự án) |
|
|
|
|
17 |
Hoàn thành đường ô tô về đến trung tâm xã |
|
|
|
|
18 |
Nâng cấp, mở rộng đường Cà Mau - Đầm Dơi |
|
|
|
|
19 |
Nâng cấp, mở rộng đường Láng Trâm - Thới Bình |
|
|
|
|
20 |
Nâng cấp, mở rộng đường Thới Bình - Trí Phải |
|
|
|
|
21 |
Nâng cấp, mở rộng đường Kênh 11 |
|
|
|
|
22 |
Xây dựng đường nối các tuyến Quốc lộ qua địa bàn thành phố Cà Mau |
|
|
|
|
23 |
Xây dựng 36 tuyến đường liên xã dài 480 km theo tiêu chuẩn nông thôn mới |
|
|
|
|
24 |
Phát triển hệ thống vận tải công cộng từng bước hạn chế phương tiện cá nhân |
|
|
|
|
25 |
Xây dựng các tuyến tránh đô thị |
|
|
|
|
26 |
Thiết kế phân làn đường dành cho xe mô tô, xe máy khi lập dự án nâng cấp, cải tạo, xây dựng mới các tuyến đường bộ, tuyến tránh đô thị |
|
|
|
|
27 |
Kiến nghị xây dựng các trạm dừng nghỉ trên các tuyến Quốc lộ |
|
|
|
|
28 |
Xây dựng hệ thống giao thông tiếp cận cho người khuyết tật, người già và trẻ em |
|
|
|
|
29 |
Xây dựng hệ thống đường gom, đường nhánh, hạn chế đấu nối vào các tuyến quốc lộ và tiến tới xoá bỏ đường ngang trái phép |
|
|
|
|
30 |
Biển báo giao thông phù hợp thông lệ quốc tế và khu vực |
|
|
|
|
31 |
Nâng cấp cải thiện điều kiện an toàn giao thông cho khu vực nông thôn |
|
|
|
|
32 |
Ứng dụng hệ thống giao thông thông minh (ITS) trên đường cao tốc và các tuyến quốc lộ |
|
|
|
|
IV |
Cưỡng chế thi hành pháp luật về an toàn giao thông |
||||
1 |
Nâng cao năng lực, hiệu quả và trách nhiệm công tác cưỡng chế của lực lượng thực thi công vụ |
|
|
|
|
2 |
Bảo đảm phương tiện, trang thiết bị phục vụ công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm |
|
|
|
|
3 |
Hoàn thiện cơ chế phối hợp giữa lực lượng cảnh sát và lực lượng khác |
|
|
|
|
4 |
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống giám sát giao thông, cưỡng chế và xử phạt bằng hình ảnh |
|
|
|
|
5 |
Kiểm tra, giám sát việc thực thi công tác cưỡng chế đối với lực lượng thực thi công vụ. |
|
|
|
|
6 |
Triển khai thực hiện Đề án kiểm soát tải trọng xe lưu thông trên đường bộ |
|
|
|
|
7 |
Từng bước hiện đại hóa phương tiện, trang thiết bị phục vụ công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm |
|
|
|
|
V |
Phương tiện và người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ |
||||
1 |
Thực hiện Đề án nâng cao chất lượng công tác đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông và ô nhiễm môi trường |
|
|
|
|
2 |
Thực hiện kiểm soát an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe máy đang lưu hành |
|
|
|
|
4 |
Đầu tư phương tiện giao thông công cộng đáp ứng nhu cầu tiếp cận giao thông cho người khuyết tật |
|
|
|
|
VI |
Cứu hộ, cứu nạn và cấp cứu y tế tai nạn giao thông đường bộ |
||||
1 |
Triển khai xây dựng và quy hoạch các trạm cứu hộ, cứu nạn, cấp cứu giao thông trên các tuyến Quốc lộ |
|
|
|
|
2 |
Xã hội hóa công tác cứu hộ giao thông |
|
|
|
|
Quyết định 1856/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 03/01/2019
Quyết định 1586/QĐ-TTg năm 2013 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo dự án Tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013 - 2016 Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 1586/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 24/10/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 1586/QĐ-TTg năm 2010 phân công cơ quan chủ trì soạn thảo các dự án luật, pháp lệnh của Chính phủ thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2011 của Quốc hội Ban hành: 24/08/2010 | Cập nhật: 30/08/2010
Quyết định 1586/QĐ-TTg năm 2009 thành lập Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 09/10/2009 | Cập nhật: 16/10/2009
Quyết định 1856/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ, đường sắt Ban hành: 27/12/2007 | Cập nhật: 05/01/2008
Quyết định 1586/QĐ-TTg năm 2007 Tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 02 tập thể và 04 cá nhân thuộc tỉnh Cao Bằng Ban hành: 21/11/2007 | Cập nhật: 22/11/2007
Quyết định 1586/QĐ-TTg bổ sung thành viên Ban chỉ đạo Trung ương về các vấn đề cấp bách trong bảo vệ và phòng cháy, chữa cháy rừng Ban hành: 04/12/2006 | Cập nhật: 16/12/2006