Kế hoạch 04/KH-UBND thực hiện Luật Ban hành văn bản quy pháp luật năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: 04/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp Người ký: Nguyễn Văn Dương
Ngày ban hành: 07/01/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/KH-UBND

Đồng Tháp, ngày 07 tháng 01 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN LUẬT BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHÁP LUẬT NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

Thực hiện Quyết định số 1573/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị) trong việc tổ chức triển khai thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (sau đây gọi chung là Luật).

- Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc tiến hành các hoạt động triển khai thi hành Luật trên địa bàn Tỉnh.

2. Yêu cầu

- Bám sát Kế hoạch triển khai thi hành Luật của Thủ tướng Chính phủ và của Bộ Tư pháp; bảo đảm tiến hành kịp thời, đồng bộ, thống nhất, hiệu quả và tiết kiệm.

- Có sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, hiệu quả giữa các Sở, ngành Tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc triển khai thi hành Luật; giải quyết kịp thời các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, bảo đảm hoàn thành tất cả các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch.

II. NỘI DUNG

1. Tổ chức Hội nghị phổ biến, quán triệt nội dung cơ bản của Luật

Phổ biến, quán triệt nội dung cơ bản của Luật cho đại diện Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Tỉnh; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh; Lãnh đạo các Sở, ban, ngành Tỉnh và đại diện Thường trực Hội đồng nhân dân, Lãnh đạo Ủy ban nhân dân, Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2016.

2. Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) hiện hành liên quan đến Luật để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành văn bản mới cho phù hợp với quy định của Luật

a) Cấp Tỉnh:

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh.

- Đối với việc rà soát các văn bản liên quan đến Luật: Tổ chức rà soát các chỉ thị quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành để bãi bỏ, thay thế bằng các văn bản phù hợp; rà soát các quy định thủ tục hành chính đã được ban hành trong các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân để có lộ trình bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc đề nghị các cơ quan có thẩm quyền bãi bỏ phù hợp với quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

+ Thời gian hoàn thành: Trước ngày 30/6/2016.

+ Sản phẩm: Báo cáo kết quả rà soát và đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành văn bản mới trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh.

- Đối với việc rà soát khi có căn cứ pháp lý thay đổi:

+ Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong các năm tiếp theo.

+ Sản phẩm: Báo cáo kết quả rà soát và đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành văn bản mới trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh.

b) Cấp huyện:

- Cơ quan chủ trì: Phòng Tư pháp.

- Đối với việc rà soát các văn bản liên quan đến Luật:

+ Thời gian hoàn thành: Quý II năm 2016.

+ Sản phẩm: Báo cáo kết quả rà soát và đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành văn bản mới trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp.

- Đối với việc rà soát khi có căn cứ pháp lý thay đổi:

+ Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong các năm tiếp theo.

+ Sản phẩm: Báo cáo kết quả rà soát và đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành văn bản mới trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp.

c) Cấp xã:

- Công chức Tư pháp - Hộ tịch chủ trì thực hiện việc rà soát.

- Đối với việc rà soát các văn bản liên quan đến Luật:

+ Thời gian hoàn thành: Quý II năm 2016.

+ Sản phẩm: Báo cáo kết quả rà soát và đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành văn bản mới trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp.

- Đối với việc rà soát khi có căn cứ pháp lý thay đổi:

+ Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong các năm tiếp theo.

+ Sản phẩm: Báo cáo kết quả rà soát và đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành văn bản mới trình Chủ tịch UBND cùng cấp.

3. Ban hành cơ chế thực hiện Luật Ban hành văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh:

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Thời gian trình Ủy ban nhân dân Tỉnh: Quý III năm 2016.

4. Biên soạn tài liệu hướng dẫn, tổ chức tập huấn chuyên sâu và bồi dưỡng nghiệp vụ văn bản QPPL

a) Biên soạn tài liệu tập huấn chuyên sâu về nghiệp vụ soạn thảo, thẩm định, thẩm tra, ban hành văn bản QPPL; kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa và cập nhật văn bản QPPL vào cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Thời gian hoàn thành: Quý III năm 2016.

- Sản phẩm: Tài liệu tập huấn chuyên sâu về nghiệp vụ văn bản QPPL.

b) Tổ chức tập huấn chuyên sâu nghiệp vụ soạn thảo, thẩm định, thẩm tra, ban hành văn bản QPPL; kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL cho các cán bộ, công chức (gồm cán bộ, công chức của HĐND, UBND Tỉnh, cấp huyện; công chức làm công tác pháp chế các Sở, ban, ngành).

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Thời gian hoàn thành: Quý IV năm 2016.

c) Tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ soạn thảo, thẩm định, thẩm tra, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL cho cán bộ, công chức làm công tác này (gồm cán bộ, công chức của HĐND, UBND tỉnh, cấp huyện; công chức làm công tác pháp chế các Sở, ban, ngành).

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên, hàng năm.

d) UBND cấp huyện tổ chức tập huấn nghiệp vụ soạn thảo, thẩm định, thẩm tra, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL cho đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác này ở địa phương.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên, hàng năm.

5. Hoàn thiện, phát triển cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật

a) Xây dựng Quy chế phối hợp cập nhật các văn bản pháp luật mới ban hành vào cơ sở dữ liệu văn bản pháp luật của tỉnh trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện.

- Thời gian trình Ủy ban nhân dân Tỉnh: Quý II năm 2016.

b) Thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới ban hành vào cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên, hàng năm.

c) Trích xuất cơ sở dữ liệu văn bản pháp luật của tỉnh trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật về Cổng Thông tin điện tử của tỉnh.

- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 31/12/2016 (thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật).

6. Tổ chức tuyên truyền Luật, các văn bản hướng dẫn thi hành trên Báo Đồng Tháp, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Đài Truyền thanh cấp huyện, trang tin điện tử của các cơ quan, đơn vị

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, phòng Tư pháp cấp huyện, Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Đồng Tháp, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Đài Truyền thanh các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên, hàng năm.

7. Rà soát, kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác văn bản

QPPL

a) Rà soát đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác văn bản QPPL để có biện pháp bố trí cán bộ đủ năng lực làm công tác này.

- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành Tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2016.

b) Kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác văn bản QPPL, pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân.

- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các Sở, ban, ngành có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên, hàng năm.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tư pháp

- Tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh chỉ đạo thực hiện tốt công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật. Thực hiện tốt công tác thẩm định, phối hợp với cơ quan chủ trì soạn thảo và các cơ quan liên quan thống nhất giải quyết những vấn đề còn có ý kiến khác nhau giữa các Sở, ngành trước khi trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Tỉnh theo quy định.

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch đảm bảo đúng tiến độ.

- Theo dõi, đôn đốc các Sở, ban, ngành Tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc triển khai thực hiện và báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh, Bộ Tư pháp kết quả thực hiện kế hoạch.

2. Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh

- Xây dựng chuyên mục lấy ý kiến trên Cổng thông tin điện tử của Tỉnh để tiếp nhận ý kiến đóng góp của cơ quan, tổ chức, cá nhân về chính sách, trong đề nghị xây dựng và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân Tỉnh.

- Phối hợp với cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật tổ chức lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan, các chuyên gia, nhà khoa học và các đối tượng chịu sự điều chỉnh trực tiếp, nhất là đối với đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân Tỉnh và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của công dân, doanh nghiệp.

3. Các Sở, ban, ngành Tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp tổ chức thực hiện Kế hoạch trong phạm vi quản lý của Sở, ngành và địa phương mình theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm, tránh hình thức, lãng phí.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng Kế hoạch chi tiết triển khai thi hành Luật theo nhiệm vụ được phân công.

- Gửi báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh và Bộ Tư pháp.

4. Kinh phí thực hiện

- Kinh phí thực hiện Kế hoạch thuộc nhiệm vụ cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm; nội dung chi, mức chi được thực hiện theo quy định pháp luật.

- Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh bố trí kinh phí cho các cơ quan có liên quan theo quy định.

Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có vướng mắc, khó khăn, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Tư pháp) để chỉ đạo giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Cục Công tác phía nam - BTP;
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- Các PCT/UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành Tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP;
- Lưu VT, NC(G).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyễn Văn Dương