Kế hoạch 03/KH-UBND năm 2018 về thực hiện thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017-2020 và giai đoạn 2021-2030
Số hiệu: | 03/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Lê Văn Sử |
Ngày ban hành: | 16/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Ngoại giao, điều ước quốc tế, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/KH-UBND |
Cà Mau, ngày 16 tháng 01 năm 2018 |
Thực hiện Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu; Công văn số 199/TTg-QHQT ngày 08/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai kết quả Hội nghị COP22; Công văn số 4126/BTNMT-BĐKH ngày 11/8/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc xây dựng Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017 - 2020 và giai đoạn 2021 - 2030, với các nội dung như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Thực hiện và triển khai các hoạt động, giải pháp phù hợp đến năm 2020 và 2030, để hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu cụ thể
- Cập nhật, thiết lập mới các kế hoạch về thích ứng, giảm nhẹ và đề xuất, triển khai các dự án, nhiệm vụ ưu tiên ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Tăng cường năng lực về thích ứng, phòng chống thiên tai, giảm phát thải khí nhà kính, tăng trưởng xanh đối với đội ngũ cán bộ các cấp, doanh nghiệp và cộng đồng dân cư.
- Triển khai các chính sách về khuyến khích, ưu đãi trong sử dụng, phát triển theo hướng tăng trưởng xanh, giảm phát thải khí nhà kính và bảo vệ môi trường trên tất cả các lĩnh vực.
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đồng bộ, kết hợp hài hòa giữa giải quyết các vấn đề quan trọng, cấp bách với các vấn đề cơ bản, dài hạn; ưu tiên mục tiêu trung hạn và dài hạn gắn với phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội và bảo vệ môi trường hướng đến phát triển bền vững.
Các nhiệm vụ trong giai đoạn 2017 - 2020 và giai đoạn 2021 - 2030 bám sát các nội dung Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ (có Phụ lục kèm theo).
1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các ngành, các cấp, cộng đồng dân cư và doanh nghiệp về thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh:
- Tuyên truyền, quán triệt các chủ trương, chính sách của Trung ương và các nội dung thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu đến các ngành, các cấp và nhân dân trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường năng lực, nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp về vai trò, trách nhiệm và quyền lợi trong thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu.
2. Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch ngành, lĩnh vực và các cơ chế, chính sách phù hợp với mục tiêu của Kế hoạch:
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung và xây dựng mới quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực và kết cấu hạ tầng theo hướng đồng bộ, tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường, đảm bảo mối liên kết trong nội bộ vùng, với các vùng trong tỉnh, trong nước và khu vực.
- Sửa đổi, bổ sung và ban hành các cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển trên các lĩnh vực liên quan đến thực hiện Kế hoạch theo hướng dẫn của Trung ương.
- Xây dựng cơ chế, chính sách lồng ghép các hoạt động ứng phó biến đổi khí hậu vào các chương trình, hành động phát triển nông nghiệp, nông thôn và nông dân; lồng ghép mục tiêu, nội dung về tăng trưởng xanh trong thực hiện các chương trình, đề án, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch phát triển ngành nhằm tiết kiệm tài nguyên và kiểm soát ô nhiễm môi trường.
- Xây dựng các cơ chế, chính sách nhằm hỗ trợ áp dụng các công nghệ mới, các giải pháp khoa học kỹ thuật hiện đại chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi và biện pháp kỹ thuật canh tác mới phù hợp với từng ngành, lĩnh vực.
3. Huy động các nguồn lực tài chính:
- Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước: Hàng năm, xem xét dành một phần thỏa đáng ngân sách tỉnh để thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định. Tích cực tranh thủ sự hỗ trợ của Trung ương thông qua các chương trình mục tiêu, vốn trái phiếu Chính phủ, tín dụng ưu đãi đầu tư và các nguồn phù hợp khác.
- Đối với nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước: Ban hành cơ chế và tạo điều kiện thuận lợi kêu gọi các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp tham thực hiện hợp tác chuyển giao công nghệ, phát triển nguồn nhân lực, góp phần thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.
4. Tăng cường hợp tác quốc tế, kêu gọi, thu hút đầu tư:
- Tăng cường hợp tác với các tổ chức quốc tế thích hợp để tranh thủ sự giúp đỡ, hỗ trợ thực hiện Kế hoạch.
- Tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp tham gia giao lưu thương mại và xúc tiến đầu tư với các nước trên thế giới trong chuyển giao công nghệ, phát triển nguồn nhân lực cho tăng trưởng xanh.
- Xây dựng các chương trình, dự án và kêu gọi các tổ chức, cá nhân hỗ trợ gắn kết thị trường carbon trong nước với thị trường carbon thế giới và trong hoạt động trao đổi, mua bán và áp dụng cơ chế phát triển sạch.
IV. CÔNG TÁC GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
- Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm giám sát, đánh giá việc triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.
- Các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau có trách nhiệm giám sát, đánh giá việc triển khai trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thường trực, tổ chức theo dõi, đôn đốc, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu và các Bộ, ngành liên quan.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ngành, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch hàng năm, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
- Đến năm 2020, đánh giá tình hình thực hiện giai đoạn 2017 - 2020 và căn cứ hướng dẫn của Trung ương, tình hình thực tế của địa phương để lập dự toán kinh phí kế hoạch giai đoạn 2021 - 2030 theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính:
Hàng năm, căn cứ khả năng các nguồn vốn, Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với nhiệm vụ chi đầu tư phát triển), Sở Tài chính (đối với nhiệm vụ chi thường xuyên) hướng dẫn Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp kinh phí thực hiện Kế hoạch vào dự toán ngân sách tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trình HĐND tỉnh theo quy định hiện hành.
3. Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau:
- Tổ chức tuyên truyền Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh; chú trọng huy động sự tham gia của doanh nghiệp và cộng đồng.
- Chủ trì triển khai các nhiệm vụ được phân công phụ trách, phối hợp, lồng ghép hoạt động của ngành và huy động thêm các nguồn lực hợp pháp để thực hiện.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Cà Mau:
Chỉ đạo các tổ chức thành viên tuyên truyền về thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh; kêu gọi cộng đồng dân cư tham gia thực hiện các hoạt động giảm phát thải khí nhà kính, bảo vệ môi trường trong sinh hoạt và sản xuất.
5. Đối với các quy hoạch, chương trình, đề án, dự án, công việc mới tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này, phải báo cáo, tham mưu đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, thống nhất chủ trương trước khi triển khai thực hiện.
6. Hàng năm, định kỳ trước ngày 15 tháng 10 hoặc đột xuất, các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và các Bộ, ngành có liên quan.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2017 - 2020 và giai đoạn 2021 - 2030. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để giải quyết; trường hợp vượt thẩm quyền, báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Kế hoạch số: 03/KH-UBND ngày 16/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau)
STT |
Tên và loại nhiệm vụ tại Quyết định 2053/QĐ-TTg |
Tên nhiệm vụ tại Cà Mau |
Loại nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp |
Mục tiêu, kết quả chính cần đạt được |
Nguồn lực tài chính |
Thời gian hoàn thành |
I.1 |
Các nhiệm vụ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính |
||||||
1 |
Thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính (KNK) của ngành công thương, giao thông vận tải, xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn và các ngành khác, nhằm thực hiện “Đóng góp do quốc gia tự quyết định của Việt Nam” (NDC). Khuyến khích thực hiện |
Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện Cà Mau |
Lồng ghép |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Cà Mau và doanh nghiệp có liên quan |
Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện Cà Mau, từ đó góp phần giảm biến đổi khí hậu |
(*) Ngân sách nhà nước |
2020 |
I.2 |
Các nhiệm vụ thích ứng với biến đổi khí hậu |
||||||
2 |
Rà soát thông tin, dữ liệu hiện có về thích ứng với biến đổi khí hậu, tổn thất và thiệt hại; đề xuất thông tin, nghiên cứu bổ sung và phương thức quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo thuận lợi cho xây dựng, cập nhật các báo cáo đóng góp của quốc gia về thích ứng với biến đổi khí hậu. Ưu tiên thực hiện |
Rà soát thông tin, dữ liệu hiện có về thích ứng với biến đổi khí hậu, tổn thất và thiệt hại; đề xuất thông tin, nghiên cứu bổ sung và phương thức quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo thuận lợi cho xây dựng, cập nhật các báo cáo đóng góp của quốc gia về thích ứng với biến đổi khí hậu. |
Lồng ghép |
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố Cà Mau |
Nhằm thu được hệ thống thông tin hoàn chỉnh về thích ứng với biến đổi khí hậu, tổn thất và thiệt hại phục vụ việc xây dựng các báo cáo của quốc gia về biến đổi khí hậu |
(*) Ngân sách nhà nước |
2019 |
3 |
Thực hiện Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh. Ưu tiên thực hiện |
Thực hiện Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh. |
Lồng ghép |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Theo mục tiêu của các dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt |
Sử dụng Kế hoạch vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ |
2017 2018 |
4 |
Thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững. Ưu tiên thực hiện |
Thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững. |
Lồng ghép |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan |
Phát triển kinh tế thủy sản bền vững |
Thực hiện từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững |
2017-2020 |
5 |
Thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững. Ưu tiên thực hiện |
Thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững. |
Lồng ghép |
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và; UBND các huyện, thành phố Cà Mau |
Phát triển lâm nghiệp bền vững |
Thực hiện từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững |
2017-2020 |
6 |
Thực hiện Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư. Ưu tiên thực hiện |
Thực hiện Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư. |
Lồng ghép |
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ngành, đơn vị có liên quan UBND các huyện, thành phố Cà Mau |
Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư trong điều kiện biến đổi khí hậu |
Thực hiện từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư |
2020 |
7 |
Thực hiện các hoạt động về thích ứng với biến đổi khí hậu nhằm tăng khả năng chống chịu, bảo vệ cuộc sống và sinh kế cho người dân, tạo điều kiện để có đóng góp lớn hơn trong giảm nhẹ phát thải khí nhà kính. Khuyến khích thực hiện |
Thực hiện các hoạt động về thích ứng với biến đổi khí hậu nhằm tăng khả năng chống chịu, bảo vệ cuộc sống và sinh kế cho người dân, tạo điều kiện để có đóng góp lớn hơn trong giảm nhẹ phát thải khí nhà kính |
Lồng ghép |
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thành phố Cà Mau |
Tăng khả năng chống chịu, bảo vệ cuộc sống và sinh kế cho người dân, đóng góp lớn hơn trong giảm nhẹ phát thải khí nhà kính |
Thực hiện từ nguồn vốn dự án “Chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững ĐBSCL”, tỉnh Cà Mau |
2017-2020 |
I.3 |
Chuẩn bị nguồn lực con người |
||||||
8 |
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về thực hiện Thỏa thuận Paris ở Việt Nam. Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về thực hiện Thỏa thuận Paris ở Việt Nam |
Mới |
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành, đơn vị: có liên quan và UBND các huyện, thành phố Cà Mau |
Nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp đối với việc thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu |
1,5 tỷ đồng từ Ngân sách nhà nước |
2020 |
I.4 |
Chuẩn bị nguồn lực công nghệ |
||||||
9 |
Áp dụng thử nghiệm một số công nghệ ứng phó với biến đổi khí hậu có tiềm năng và phù hợp với điều kiện Việt Nam. Ưu tiên thực hiện |
Áp dụng thử nghiệm một số công nghệ ứng phó với biến đổi khí hậu có tiềm năng và phù hợp với điều kiện Cà Mau |
Mới |
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành, đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thành phố Cà Mau và doanh nghiệp có liên quan |
Tìm kiếm công nghệ ứng phó với biến đổi khí hậu phù hợp với điều kiện Cà Mau |
5 tỷ đồng, trong đó: Ngân sách nhà nước: 2,5 tỷ đồng Hỗ trợ quốc tế: 01 tỷ đồng Doanh nghiệp, cộng đồng: 1,5 tỷ đồng |
2020 |
10 |
Rà soát, đề xuất các cơ chế chính sách Khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về biến đổi khí hậu; củng cố các cơ quan nghiên cứu về biến đổi khí hậu đầu ngành; tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi công nghệ. Ưu tiên thực hiện |
Rà soát, đề xuất các cơ chế chính sách Khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về biến đổi khí hậu; tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi công nghệ. |
Mới |
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thành phố Cà Mau |
Có chính sách Khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về biến đổi khí hậu; tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi công nghệ |
3 tỷ đồng, trong đó: Ngân sách nhà nước: 1,5 tỷ đồng Hỗ trợ quốc tế: 0,6 tỷ đồng Doanh nghiệp, cộng đồng: 0,9 tỷ đồng |
2020 |
I.5 |
Chuẩn bị nguồn lực tài chính |
||||||
11 |
Xây dựng Khung huy động nguồn lực cho biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh, bao gồm khu vực tư nhân; kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp với Thỏa thuận Paris, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 2016 - 2020. Ưu tiên thực hiện |
Triển khai thực hiện Khung huy động nguồn lực cho biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh |
Lồng ghép |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở ngành, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thành phố Cà Mau |
Tạo nguồn lực cho ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh |
(*) Ngân sách nhà nước |
2018 |
12 |
Đề xuất danh mục các dự án ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh, ưu tiên dự án thực hiện các cam kết trong NDC, có khả năng huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế, chú trọng các dự án phát triển năng lượng tái tạo huy động nguồn lực từ khối tư nhân, hỗ trợ quốc tế. Ưu tiên thực hiện |
Đề xuất danh mục các dự án ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh, ưu tiên dự án thực hiện các cam kết trong NDC, có khả năng huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế, chú trọng các dự án phát triển năng lượng tái tạo huy động nguồn lực từ khối tư nhân, hỗ trợ quốc tế. |
Lồng ghép |
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành, đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thành phố và doanh nghiệp có liên quan |
Danh mục các dự án ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh |
(*) Ngân sách nhà nước |
2018 |
I.6 |
Xây dựng và hoàn thiện chính sách |
||||||
13 |
Tiếp tục triển khai lồng ghép các vấn đề biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh vào trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình Ưu tiên cho đầu tư phát triển. Bắt buộc |
Triển khai lồng ghép các vấn đề biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh vào trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình ưu tiên cho đầu tư phát triển. |
Lồng ghép |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thành phố Cà Mau |
Trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình ưu tiên cho đầu tư phát triển được lồng ghép các vấn đề biến đổi khí hậu |
(*) Ngân sách nhà nước |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Tổng kinh phí (tỷ đồng) |
9,5 |
|
GHI CHÚ: (*) Các nhiệm vụ này đã được lồng ghép trong các nhiệm vụ khác.
STT |
Tên và loại nhiệm vụ tại Quyết định 2053/QĐ-TTg |
Tên nhiệm vụ tại Cà Mau |
Loại nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp |
Mục tiêu, kết quả chính cần đạt được |
Nguồn lực tài chính |
Thời gian hoàn thành |
II.1 |
Các nhiệm vụ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính |
||||||
1 |
Thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính ngành công nghiệp nhằm thực hiện NDC phù hợp với điều kiện quốc gia trên cơ sở đánh giá nỗ lực toàn cầu năm định kỳ. Bắt buộc |
Thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính ngành công nghiệp nhằm thực hiện NDC phù hợp với điều kiện quốc gia trên cơ sở đánh giá nỗ lực toàn cầu năm định kỳ. |
- |
Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp có liên quan |
Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính ngành công nghiệp phù hợp với điều kiện quốc gia |
- |
2025, 2030 |
2 |
Thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính ngành giao thông vận tải nhằm thực hiện NDC phù hợp với điều kiện quốc gia trên cơ sở đánh giá nỗ lực toàn cầu định kỳ. Bắt buộc |
Thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính ngành giao thông vận tải nhằm thực hiện NDC phù hợp với điều kiện quốc gia trên cơ sở đánh giá nỗ lực toàn cầu định kỳ. |
- |
Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp có liên quan |
Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính ngành giao thông vận tải phù hợp với điều kiện quốc gia |
- |
2025, 2030 |
3 |
Thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính ngành xây dựng; nhằm thực hiện NDC phù hợp với điều kiện quốc gia trên cơ sở đánh giá nỗ lực toàn cầu: định kỳ. Bắt buộc |
Thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính ngành xây dựng nhằm thực hiện NDC phù hợp với điều kiện quốc gia trên cơ sở đánh giá nỗ lực toàn cầu định kỳ. |
- |
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp có liên quan |
Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính ngành xây dựng phù hợp với điều kiện quốc gia |
- |
2025, 2030 |
4 |
Thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn nhằm thực hiện NDC phù hợp với điều kiện quốc gia trên cơ sở đánh giá nỗ lực toàn cầu định kỳ. Bắt buộc |
Thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn nhằm thực hiện NDC phù hợp với điều kiện quốc gia trên cơ sở đánh giá nỗ lực toàn cầu định kỳ. |
- |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp có liên quan |
Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn phù hợp với điều kiện quốc gia |
- |
2025, 2030 |
5 |
Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính khác phù hợp với điều kiện quốc gia. Khuyến khích |
Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính khác phù hợp với điều kiện quốc gia. |
- |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và doanh nghiệp có liên quan |
Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính khác phù hợp với điều kiện quốc gia |
- |
2030 |
II.2 |
Các nhiệm vụ thích ứng với biến đổi khí hậu |
||||||
6 |
Xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch dân cư, cơ sở hạ tầng dựa trên kịch bản biến đổi khí hậu có chú trọng đến các ngành và vùng trọng điểm. Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch dân cư, cơ sở hạ tầng dựa trên kịch bản biến đổi khí hậu có chú trọng đến các ngành và vùng trọng điểm |
- |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thành phố Cà Mau |
Các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch dân cư, cơ sở hạ tầng được xây dựng dựa trên kịch bản biến đổi khí hậu |
- |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
7 |
Triển khai các phương án và giải pháp, công trình phòng chống thiên tai trọng điểm, cấp bách nhằm bảo vệ đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng an ninh và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn; di dời, sắp xếp lại các khu dân cư ở những vùng thường xuyên bị tác động của bão, nước dâng; do bão, lũ lụt, xói lở bờ sông, bờ biển hoặc có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất. Ưu tiêu tiếp tục thực hiện |
Triển khai các phương án và giải pháp, công trình phòng chống thiên tai trọng điểm, nhằm bảo vệ đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng an ninh và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn; di dời, sắp xếp lại các khu dân cư ở những vùng thường xuyên bị tác động của bão, nước dâng do bão, xói lở bờ sông, bờ biển hoặc có nguy cơ xảy ra sạt lở đất. |
- |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Bảo vệ đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng an ninh có hiệu quả trước các tác động do thiên tai gây ra |
- |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
8 |
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông; bảo đảm an toàn hồ chứa; tăng cường hợp tác quốc tế giải quyết các vấn đề nước xuyên biên giới; đảm bảo an ninh nguồn nước. Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông; đảm bảo an ninh nguồn nước. |
- |
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, Công an tỉnh, các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Quản lý tài nguyên nước lưu vực sông hiệu quả; đảm bảo an ninh nguồn nước |
- |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
9 |
Quản lý rừng bền vững, ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng; trồng, bảo vệ, phục hồi rừng, chú trọng phát triển rừng trồng gỗ lớn, rừng ven biển. Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Quản lý rừng bền vững, ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng; trồng, bảo vệ, phục hồi rừng, chú trọng phát triển rừng trồng gỗ lớn, rừng ven biển. |
- |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố Cà Mau và doanh nghiệp có liên quan |
Quản lý và phục hồi diện tích rừng, phát triển kinh tế rừng, ứng phó với biến đổi khí hậu. |
- |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
10 |
Đảm bảo an ninh lương thực thông qua bảo vệ, duy trì hợp lý và quản lý bền vững quỹ đất cho nông nghiệp; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống mới thích ứng với biến đổi khí hậu; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống dịch bệnh. Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Quản lý bền vững quỹ đất cho nông nghiệp; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống mới thích ứng với biến đổi khí hậu; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống dịch bệnh. |
- |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố Cà Mau |
Đảm bảo an ninh lương thực |
- |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
11 |
Rà soát, điều chỉnh và phát triển sinh kế và quá trình sản xuất phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu gắn với xóa đói giảm nghèo, công bằng xã hội Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Rà soát, điều chỉnh và phát triển sinh kế và quá trình sản xuất phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu gắn với xóa đói giảm nghèo, công bằng xã hội. |
- |
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và UBND các huyện, thành phố Cà Mau |
Điều chỉnh và phát triển sinh kế và quá trình sản xuất phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu |
- |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
12 |
Thực hiện lồng ghép thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng kiến thức bản địa, ưu tiên cộng đồng dễ bị tổn thương nhất. Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Thực hiện lồng ghép thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng kiến thức bản địa, ưu tiên cộng đồng dễ bị tổn thương nhất. |
- |
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thành phố Cà Mau |
Thực hiện thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học |
- |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
13 |
Củng cố, nâng cấp và hoàn thiện các tuyến đê biển, đê sông xung yếu; kiểm soát xâm nhập mặn các vùng bị ảnh hưởng nặng nề nhất. Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Củng cố, nâng cấp và hoàn thiện các tuyến đê biển, đê sông xung yếu; kiểm soát xâm nhập mặn các vùng bị ảnh hưởng nặng nề nhất. |
- |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với UBND các huyện ven biển |
Ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu, đảm bảo phát triển kinh tế-xã hội, đời sống của người dân |
- |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
II.3 |
Chuẩn bị nguồn lực con người |
||||||
14 |
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về thực hiện Thỏa thuận Paris ở Việt Nam. Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Tiếp tục tuyên truyền, nâng cao nhận thức về thực hiện Thỏa thuận Paris ở Việt Nam. |
- |
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố Cà Mau |
Nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp đối với việc thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu |
- |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
II. 4 | Chuẩn bị nguồn lực công nghệ |
||||||
15 |
Áp dụng thử nghiệm một số công nghệ ứng phó với biến đổi khí hậu có tiềm năng và phù hợp với điều kiện Việt Nam. Ưu tiên thực hiện |
Áp dụng thử nghiệm một số công nghệ ứng phó với biến đổi khí hậu có tiềm năng và phù hợp với điều kiện Cà Mau. |
- |
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành, đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thành phố Cà Mau và doanh nghiệp |
Tìm kiếm công nghệ ứng phó với biến đổi khí hậu phù hợp với điều kiện Cà Mau |
- |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
16 |
Rà soát, đề xuất các cơ chế chính sách khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về biến đổi khí hậu; củng cố các cơ quan nghiên cứu về biến đổi khí hậu đầu ngành; tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi công nghệ. Ưu tiên thực hiện |
Rà soát, đề xuất các cơ chế chính sách khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về biến đổi khí hậu; tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi công nghệ. |
- |
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thành phố Cà Mau |
Có chính sách khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về biến đổi khí hậu; tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi công nghệ. |
- |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
II.5 |
Chuẩn bị nguồn lực tài chính |
||||||
17 |
Xây dựng Khung huy động nguồn lực cho biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh bao gồm khu vực tư nhân; kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp với Thỏa thuận Paris, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 2016-2020. Ưu tiên thực hiện |
Tiếp tục triển khai thực hiện Khung huy động nguồn lực cho biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh |
- |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở ngành, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thành phố Cà Mau |
Tạo nguồn lực cho ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh |
- |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
18 |
Đề xuất danh mục các dự án ứng phó với biến đổi khí hậu và-tăng trưởng xanh, ưu tiên dự án thực hiện các cam kết trong NDC, có khả năng huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế, chú trọng các dự án phát triển năng lượng tái tạo huy động nguồn lực từ khối tư nhân, hỗ trợ quốc tế. Ưu tiên thực hiện |
Đề xuất danh mục các dự án ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh, ưu tiên dự án thực hiện các cam kết trong NDC, có khả năng huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế, chú trọng các dự án phát triển năng lượng tái tạo huy động nguồn lực từ khối tư nhân, hỗ trợ quốc tế. |
- |
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành, đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thành phố Cà Mau và doanh nghiệp có liên quan |
Danh mục các dự án ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh được cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện |
- |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
II.6 |
Xây dựng và hoàn thiện chính sách | ||||||
19 |
Tiếp tục triển khai lồng ghép các vấn đề biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh vào trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình ưu tiên cho đầu tư phát triển. Bắt buộc |
Tiếp tục triển khai lồng ghép các vấn đề biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh vào trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình ưu tiên cho đầu tư phát triển. |
- |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thành phố Cà Mau |
Trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình ưu tiên cho đầu tư phát triển được lồng ghép các vấn đề biến đổi khí hậu |
- |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
GHI CHÚ: Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ giai đoạn 2021 - 2030 sẽ được dự toán sau.
Công văn 199/TTg-QHQT năm 2017 triển khai kết quả Hội nghị lần thứ 22 của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (COP22) Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 2053/QĐ-TTg năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 2053/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 2053/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án Truyền thông về xây dựng xã hội học tập Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 14/11/2014