Văn bản hợp nhất 28/VBHN-BGDĐT năm 2014 hợp nhất Quyết định về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong trường chuyên, trường năng khiếu, cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu: 28/VBHN-BGDĐT Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo Người ký: Phạm Mạnh Hùng
Ngày ban hành: 31/12/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 02/02/2015 Số công báo: Từ số 179 đến số 180
Lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/VBHN-BGDĐT

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN TRONG CÁC TRƯỜNG CHUYÊN, TRƯỜNG NĂNG KHIẾU, CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VÀ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN

Quyết đnh s 44/2007/QĐ-BGDĐT ny 15 tháng 8 năm 2007 ca B trưng Bộ Giáo dc Đào tạo v hc bổng khuyến khích hc tp đối vi hc sinh, sinh viên trong các trưng chuyên, tng năng khiếu, các s giáo dục đi hc trung cp chuyên nghip thuc h thng giáo dục quốc dân, có hiu lc k t ny 14 tháng 9 năm 2007, đưc sa đổi, b sung bởi:

Thông tư s 31/2013/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 8 năm 2013 ca B trưng Bộ Giáo dc Đào tạo sa đổi, b sung khon 3 Điu 2 Quyết đnh s 44/2007/ QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 ca Bộ trưng B Giáo dc Đào to vhc bng khuyến kch hc tập đi vi hc sinh, sinh viên trong các trưng chuyên, tng năng khiếu, các s giáo dc đi hc và trung cấp chuyên nghip thuc h thống giáo dc qucn, có hiu lc k t ny 15 tháng 9 năm 2013.

Căn c Ngh đnh s 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 m 2002 ca Chính phquy định chc năng, nhiệm v, quyền hạn và cơ cu tchc ca bộ, cơ quan ngang b;

Căn cứ Ngh định s 85/2003/NĐ-CP ngày 18.7.2003 ca Chính ph quy định chức năng, nhiệm v, quyền hn và cu t chc ca B Giáo dc và Đào to;

Căn cứ Ngh đnh s 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tng 8 năm 2006 ca Chính ph quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành mt s điu ca Lut Giáo dc;

Xét đ ngh ca V trưng V Công tác học sinh, sinh viên,[1]

Điều 1. Học bổng khuyến khích học tập ở trường chuyên và trường năng khiếu được quy định như sau:

1. Đi tưng và tiêu chuẩn t cấp hc bổng khuyến khích hc tp

a) Hc sinh khi trung hc ph thông chuyên trong các trưng đại hc, hc sinh trưng chuyên đạt kết qu hc tp xuất sc đưc xét cp hc bổng là hc sinh có hnh kiểm tốt, hc lc gii trong hc k t cp hc bổng và đt đưc một trong các tiêu chuẩn dưi đây:

Điểm môn chuyên của hc k xét, cp hc bổng phi đt t 8,5 trở lên;

Đoạt đưc mt trong các gii t khuyến khích trở lên trong các k thi hc sinh gii cấp quốc gia, khu vc quc tế hoặc quc tế ca năm học đó.

b) Hc sinh các trưng năng khiếu nghthut, thdc ththao đot huy chương trong các cuc thi cp quốc gia, khu vc quc tế hoặc quc tế ca năm hc đó, có hc lc đt t trung bình và hnh kim t khá trlên.

2. Mc hc bổng khuyến khích hc tp

a) Đi vi c trưng chuyên, các trường năng khiếu nghthut, thdục th thao: mc học bổng khuyến khích hc tp cp cho mt hc sinh mt tháng ti thiểu bng ba ln mc học phí hin hành ca trường trung học ph thông chuyên ti địa phương;

b) Đối vi khi trung hc ph thông chuyên trong các trưng đi hc: mc học bổng khuyến khích hc tập cấp cho mt hc sinh do hiu trưng nhà trưng quy định nhưng không thấp hơn mc trần hc phí hin hành mà học sinh đó phi đóng tại trưng;

c) Đi vi nhng trưng không thu hc phí: mc học bng ti thiu bng ba lần mc trần hc phí ca trưng trung hc ph thông tại đa phương.

3. Đối vi các trưng chuyên, trưng năng khiếu qu hc bổng khuyến khích học tập đưc b trí trong d toán chi ngân sách đa phương đ cp cho tối thiểu 30% s hc sinh chuyên ca trưng. Đi vi khối trung hc ph thông chuyên trong trưng đại hc, qu hc bổng khuyến khích hc tp đưc b t trong d toán chi ngân ch nhà nưc do Giám đốc hoặc Hiu trưng nhà trưng quyết định.

4. Th tc xét, cp học bổng khuyến khích hc tp

a) Đi vi các trưng chuyên và c trường năng khiếu, Hiệu trưng nhà trưng c đnh s suất hc bổng khuyến kch hc tập cho từng lớp học và căn cứ vào qu học bng ca năm đ cấp cho học sinh theo thứ t ưu tiên: giải quc tế, khu vc quc tế, quốc gia, điểm môn chuyên (đi vi các trưng chuyên) hoặc kết quhc tập (đi với các trưng năng khiếu);

b) Đối vi khi trung hc ph thông chuyên trong trưng đi học: Giám đốc hoặc Hiệu trưng nhà trưng xác định s suất hc bng khuyến khích hc tập mc học bổng cho từng khối, lp hc n cứ vào qu học bổng ca năm đ xét, cấp cho hc sinh theo th t ưu tiên: giải quc tế, khu vc quc tế, quc gia, đim môn chuyên.

Hc bổng khuyến khích hc tập đưc cấp theo tng hc k và cấp 9 tháng theo biên chế năm học.

Ngoài hc bổng khuyến khích hc tp theo quy đnh tại Quyết đnh này, Chtịch y ban nhân dân tnh, thành ph trc thuc Trung ương có th các chế đ, chính sách khác đi vi hc sinh các tng chuyên, trưng năng khiếu thuc đa phương hoặc do đa phương qun lý.

Điều 2. Học bổng khuyến khích học tập ở cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp được quy định như sau:

1. Đối tưng đưc xét, cp học bổng khuyến khích hc tp là hc sinh, sinh viên đang học trong c đại hc, hc vin, trưng đi hc, trưng cao đng, trưng trung cp chuyên nghip h giáo dc chính quy công lp và c tng đại hc, trưng cao đng, trưng trung cp chuyên nghip hgiáo dc chính quy ngoài công lập (sau đây gọi chung là trưng).

Hc sinh, sinh viên thuc diện hưng hc bổng chính sách, học sinh, sinh viên thuc diện tr cp xã hi và học sinh, sinh viên diện chính sách ưu đãi theo quy định hiện hành nếu đạt kết qu học tp, rèn luyện o diện đưc xét, cp hc bổng tại Quyết đnh y thì đưc xét, cp học bng khuyến khích hc tp như nhng hc sinh, sinh viên khác.

2. Tiêu chun và mc xét, cp học bng khuyến khích hc tp.

Hc sinh, sinh viên có kết qu hc tp, n luyện t loi khá tr lên, không bk luật t mc khin trách tr lên trong học k t hc bổng thì đưc xét, cp hc bổng khuyến khích hc tp trong phạm vi qu học bổng khuyến khích hc tp ca trưng theo các mc sau:

a) Mc hc bng loi k: Có điểm trung bình chung hc tp đạt loại khá trlên và điểm rèn luyện đạt loi khá trở lên. Mc hc bổng ti thiu bng hoặc cao hơn mc trần hc phí hiện hành ca ngành nghề mà học sinh, sinh viên đó phi đóng ti trưng do Hiệu trưng hoc Giám đốc quy định (sau đây gi chung Hiệu trưng). Riêng c trưng ngoài ng lp mc học bổng ti thiu do Hiu trưng nhà trưng quy định.

Đi vi nhng ngành ngh đào to không thu hc phí thì áp dng theo mc trn hc phí đưc Nhà nưc cp bù cho nhóm ngành đào tạo ca trưng.

b) Mc hc bổng loi gii: Có điểm trung bình chung học tp đạt loại giỏi trở n và điểm rèn luyn đt loi tt trở lên. Mc học bng cao hơn loại khá và do Hiệu trưng quy đnh;

c) Mc hc bổng loại xut sc: Có điểm trung nh chung hc tập đạt loi xut sắc và điểm rèn luyện đạt loi xut sắc. Mc hc bng cao hơn loại giỏi và do Hiu trưng quy đnh;

Điểm trung bình chung hc tp đưc c đnh theo quy định hin hành ca Quy chế đào to đi hc và cao đng h chính quy, Quy chế đào to trung cp chuyên nghip h chính quy do B Giáo dc và Đào to ban nh (ch đưc ly điểm thi, kim tra hết môn học ln th nht, trong đó không có đim thi dưi 5,0 hoc kim tra hết môn học không đt). Kết qun luyn đưc c đnh theo quy định ca Quy chế đánh giá kết qu n luyn hin hành do B Giáo dục và Đào to ban nh.

d) Hc bổng khuyến khích hc tập đưc cấp theo tng hc k và cấp 10 tháng trong năm học.

3.[2] Qu hc bổng khuyến khích hc tp đưc b trí ti thiu bng 8% nguồn thu hc phí hgiáo dc chính quy đối vi c tng công lp và ti thiểu bng 2% ngun thu hc phí h giáo dc chính quy đi vi các trưng ngi công lp. Đi vi c trưng sư phm các ngành nghề đào to không thu hc phí thì qu học bổng đưc trích ti thiểu bng 8% ngun ngânch nhà nưc cp bù hc phí.

4. Th tc xét, cp học bổng khuyến khích hc tp

a) Hiệu trưng nhà trường căn c o qu hc bổng khuyến khích hc tp xác định s lượng sut hc bổng khuyến khích hc tập cho tng khóa học, ngành hc. Trong trường hp nếu s lượng hc sinh, sinh viên thuộc diện được xét cp hc bổng nhiu hơn ssuất học bổng thì thtc xét, cấp hc bổng do Hiu trưởng quy định;

b) Hiu trưng căn c o kết qu học tp và n luyện ca hc sinh, sinh viên tiến hành xét, cp học bổng theo th t t loại xut sắc trở xung đến hết s sut hc bng đã đưc xác định.

Hc sinh, sinh viên đào tạo theo hc chế tín chđược xét, cấp hc bổng khuyến khích hc tập theo s lượng n ch (15 n ch được tính tương đương với mt hc k). Th tc và tiêu chun xét, cấp hc bng khuyến khích hc tp theo hc chế n ch thc hiện như th tc tiêu chun xét, cấp hc bổng khuyến kch hc tp theo hc k.

Điều 3.[3] Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.

Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Công tác học sinh, sinh viên, Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo, Giám đốc các đại học, học viện, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, Hiệu trưởng các trường chuyên, trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục thể thao chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Phạm Mạnh Hùng



[1] Thông tư số 31/2013/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 2 Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân có căn cứ ban hành như sau:

“Căn c Ngh đnh số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy đnh chc năng, nhim vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chc của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn c Nghị đnh số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy đnh chc năng, nhim vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chc của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn c Nghị đnh số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy đnh chi tiết và hưng dẫn thi hành một số điu của Luật Giáo dục; Nghị đnh số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tng 5 năm 2011 sa đổi, bsung một s điu ca Ngh đnh s 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy đnh chi tiết và hưng dẫn thi hành một số điu của Luật Giáo dục; Nghị đnh số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sa đổi đim b khoản 13 Điu 1 của Nghị đnh số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 sa đổi, bổ sung một số điu của Nghị đnh số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy đnh chi tiết và hưng dẫn thi hành một số điu của Luật Giáo dục;

Theo đề nghị của Vụ trưng Vụ Kế hoạch - Tài chính Vụ trưng Vụ Công tác Hc sinh, sinh viên;

Bộ trưng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông sa đi, bổ sung khoản 3 Điu 2 Quyết đnh số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưng Bộ Giáo dục Đào tạo v học bổng khuyến khích học tập đối vi học sinh, sinh viên trong các tng chuyên, trưng năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học trung cấp chuyên nghip thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.”

[2] Khon này đưc sửa đổi theo quy đnh ti Điu 1 của Thông tư số 31/2013/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung khon 3 Điu 2 Quyết đnh số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của B trưng B Giáo dục Đào to v học bng khuyến khích học tp đối với học sinh, sinh viên trong các trưng chuyên, trưng năng khiếu, các cơ sở giáo dc đi học và trung cấp chuyên nghip thuộc h thống giáo dc quốc dân, có hiu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2013.

[3] Điều 2 và Điều 3 của Thông tư số 31/2013/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 2 Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2013 quy định như sau:

Điu 2. Thông tư này có hiu lc thi hành k từ ngày 15 tháng 9 năm 2013.

Điu 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưng Vụ Công tác hc sinh, sinh viên, Thủ trưng các đơn v liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tch y ban nhân dân tnh, thành phố trc thuộc Trung ương, Giám đốc sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc đại học, học vin, Hiu trưởng các trưng đại học, cao đẳng, trung cp chuyên nghip, Hiu trưng các trưng chun, trưng năng khiếu nghệ thuật, thể dục thể thao chu trách nhim thi hành Thông tư này./.”