Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BTNMT năm 2022 hợp nhất Thông tư quy định về cấp và quản lý Chứng chỉ định giá đất
Số hiệu: | 11/VBHN-BTNMT | Loại văn bản: | Văn bản hợp nhất |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Người ký: | Lê Minh Ngân |
Ngày ban hành: | 22/03/2022 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/VBHN-BTNMT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 2022 |
QUY ĐỊNH VỀ CẤP VÀ QUẢN LÝ CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ ĐẤT
Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi quy định về cấp và quản lý chứng chỉ định giá đất có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về cấp và quản lý Chứng chỉ định giá đất.1
Thông tư này quy định về cấp và quản lý Chứng chỉ định giá đất.
Cá nhân đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất; cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc cấp và quản lý Chứng chỉ định giá đất.
CẤP VÀ QUẢN LÝ CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ ĐẤT
Điều 3. Mẫu Chứng chỉ định giá đất
1. Chứng chỉ định giá đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước. Chứng chỉ định giá đất gồm một tờ có 04 trang, trang bìa (trang 1 và trang 4) in nền màu nâu đỏ và trang nội dung (trang 2 và trang 3) in nền hoa văn trống đồng màu vàng nhạt, Chứng chỉ có kích thước 130mm x 190mm (gọi là mẫu Chứng chỉ định giá đất); gồm các nội dung chính như sau:
a) Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ ĐẤT”, màu nhũ vàng.
b) Trang 2 in chữ màu đen gồm: dòng chữ “BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG”; "TỔNG CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI"; ảnh của định giá viên; "Có giá trị đến:" và "Số Chứng chỉ:".
Số Chứng chỉ bao gồm 07 chữ số, trong đó: 03 số đầu là số thứ tự của Chứng chỉ bắt đầu từ số 001 đến 999, tiếp theo là số hiệu của sổ Chứng chỉ gồm 2 chữ số bắt đầu từ 01 đến 10 và năm cấp Chứng chỉ gồm 2 chữ số cuối của năm cấp.
c) Trang 3 in chữ màu đen g m: dòng chữ Quốc hiệu; "CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ ĐẤT"; "TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI"; "Cấp cho ông/bà:"; "Ngày sinh:"; "Quốc tịch:"; "Số CMND/CCCD/Hộ chiếu"; "Ngày cấp"; "Nơi cấp"; "Được hành nghề tư vấn xác định giá đất trong phạm vi cả nước"; ngày, tháng, năm ký Chứng chỉ định giá đất; người ký Chứng chỉ định giá đất.”
d) Trang 4 in chữ màu trắng gồm: dòng chữ “Người được cấp Chứng chỉ định giá đất phải chấp hành các quy định sau đây:
1. Không được sửa chữa, tẩy xóa lên bề mặt hoặc nội dung của Chứng chỉ định giá đất;
2. Không được cho thuê, cho mượn hoặc cho các tổ chức, cá nhân khác sử dụng tên và Chứng chỉ định giá đất của mình để thực hiện các hoạt động tư vấn xác định giá đất;
3. Không được sử dụng vào các mục đích khác mà pháp luật không cho phép.
2. Nội dung và hình thức cụ thể của Chứng chỉ định giá đất quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm tổ chức in và quản lý mẫu Chứng chỉ định giá đất.
Điều 4. Điều kiện được cấp Chứng chỉ định giá đất
Cá nhân được cấp Chứng chỉ định giá đất phải có đủ các điều kiện sau:
1. Có năng lực hành vi dân sự;
2. Có phẩm chất đạo đức, liêm khiết, trung thực, khách quan;
3. Có trình độ chuyên môn theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 20 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (sau đây gọi là Nghị định số 44/2014/NĐ-CP);
4. Có thời gian công tác theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 20 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ;
5. Có Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng về định giá đất theo chương trình bồi dưỡng về định giá đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
Điều 5. Trình tự, thủ tục cấp Chứng chỉ định giá đất
1. Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng về định giá đất;
c) Bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học ngành hoặc chuyên ngành quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 20 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ;
d) Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) của người đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất.
đ) Giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi công tác về thời gian công tác theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Hai (02) ảnh màu cỡ 4x6 cm chụp trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất.
Các loại giấy tờ quy định tại các Điểm b, c, d và đ Khoản này là bản sao có chứng thực; trường hợp không có chứng thực thì người đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất phải mang bản chính để đối chiếu khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất tại Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là Văn phòng một cửa).
2. Trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất thực hiện như sau:
a) Nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất: Người đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng một cửa hoặc gửi qua đường bưu điện đến Văn phòng một cửa - Bộ Tài nguyên và Môi trường; địa chỉ: số 10 Tôn Thất Thuyết, phường Mỹ Đình 1, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội;
b) Thời gian nhận hồ sơ: Sáng từ 8 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết);
c) Việc tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng một cửa:
Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng một cửa, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận và viết giấy hẹn ngày trả kết quả cho người nộp hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định; hướng dẫn bổ sung hồ sơ đối với trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định.
Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện đến Văn phòng một cửa, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận và thông báo ngày trả kết quả cho người nộp hồ sơ qua điện thoại hoặc qua email đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định; hướng dẫn bổ sung hồ sơ qua điện thoại hoặc qua email đối với trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định;
d) Văn phòng một cửa gửi hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất đến Tổng cục Quản lý đất đai trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
đ) Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, đối với trường hợp đủ điều kiện cấp Chứng chỉ định giá đất thì Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai xem xét, quyết định cấp Chứng chỉ định giá đất trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Quyết định về việc cấp Chứng chỉ định giá đất theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm gửi Chứng chỉ định giá đất đến Văn phòng một cửa trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày ký quyết định cấp Chứng chỉ định giá đất.
3. Trình tự, thủ tục trả kết quả cấp Chứng chỉ định giá đất:
a) Cá nhân đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất nhận kết quả trực tiếp tại Văn phòng một cửa hoặc qua đường bưu điện;
b) Công chức trả Chứng chỉ định giá đất có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ tùy thân, giấy hẹn trả kết quả của người đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất; hướng dẫn người đến nhận Chứng chỉ định giá đất ký nhận vào sổ cấp Chứng chỉ định giá đất và trao Chứng chỉ định giá đất; đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện thì hướng dẫn nhân viên bưu điện ký nhận vào sổ cấp Chứng chỉ định giá đất;
c) Thời gian trả kết quả cấp Chứng chỉ định giá đất: Sáng từ 8 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).
Điều 6. Trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại Chứng chỉ định giá đất
1. Cá nhân được cấp đổi Chứng chỉ định giá đất đối với trường hợp Chứng chỉ đã hết thời hạn; được cấp lại Chứng chỉ định giá đất đối với trường hợp Chứng chỉ bị mờ, rách, nát hoặc bị mất.
2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi, cấp lại Chứng chỉ định giá đất gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại Chứng chỉ định giá đất theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng về định giá đất trong thời hạn không quá 01 năm tính đến ngày đề nghị cấp đổi Chứng chỉ định giá đất đối với trường hợp cấp đổi Chứng chỉ định giá đất (bản sao có chứng thực; trường hợp bản sao không có chứng thực thì người đề nghị cấp đổi Chứng chỉ định giá đất phải mang bản chính để đối chiếu);
c) Chứng chỉ định giá đất đã cấp đối với trường hợp cấp đổi hoặc cấp lại Chứng chỉ định giá đất do bị mờ, rách, nát;
d) Hai (02) ảnh màu cỡ 4x6 cm chụp trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày đề nghị cấp đổi, cấp lại Chứng chỉ định giá đất.
3. Trình tự, thủ tục nhận hồ sơ và trả kết quả cấp đổi, cấp lại Chứng chỉ định giá đất thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
Điều 7. Thời hạn của Chứng chỉ định giá đất
1. Chứng chỉ định giá đất có giá trị trong thời hạn 05 năm, trừ trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ định giá đất theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
Đối với trường hợp cấp lại Chứng chỉ định giá đất thì thời hạn của Chứng chỉ là thời hạn còn lại của Chứng chỉ định giá đất đã cấp.
2. Chứng chỉ định giá đất có giá trị pháp lý để cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất trong tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất quy định tại Điều 20 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP .
Điều 8. Thu hồi Chứng chỉ định giá đất
1. Chứng chỉ định giá đất bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Sửa chữa, giả mạo hoặc gian lận về bằng cấp, giấy chứng nhận, kê khai không trung thực về quá trình và thời gian làm việc để đủ điều kiện cấp Chứng chỉ định giá đất quy định tại Điều 4 của Thông tư này;
b) Người được cấp Chứng chỉ định giá đất mất năng lực hành vi dân sự;
c) Người được cấp Chứng chỉ định giá đất cho người khác mượn, thuê để hành nghề tư vấn xác định giá đất;
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc thu hồi Chứng chỉ định giá đất căn cứ vào báo cáo kiểm tra, kết luận thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi vi phạm, bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều này, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai xem xét, quyết định thu hồi Chứng chỉ định giá đất theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này.
Quyết định thu hồi Chứng chỉ định giá đất được gửi tới người bị thu hồi, cơ quan công tác của người bị thu hồi, đồng thời đăng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Quản lý đất đai.
4. Người bị thu hồi Chứng chỉ định giá đất có quyền khiếu nại về việc thu hồi Chứng chỉ định giá đất theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
Điều 9. Kinh phí cấp Chứng chỉ định giá đất
Kinh phí phục vụ cho việc cấp, cấp đổi, cấp lại Chứng chỉ định giá đất sử dụng nguồn kinh phí được giao chi thường xuyên theo chức năng của Tổng cục Quản lý đất đai.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2016.
2. Thông tư này bãi bỏ Điều 36 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.
1. Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi Chứng chỉ định giá đất; định kỳ báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi Chứng chỉ định giá đất trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
3. Văn phòng một cửa có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp Chứng chỉ định giá đất; phối hợp với Tổng cục Quản lý đất đai trong việc cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi Chứng chỉ định giá đất theo quy định.
4. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất có trách nhiệm quản lý cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất trong tổ chức và định kỳ báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường (thông qua Tổng cục Quản lý đất đai) trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
5. Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế, Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT KT. BỘ TRƯỞNG |
Trang 1:
Trên cùng là Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, viết in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu nhũ vàng. Tiếp đến là hình Quốc huy nổi, màu nhũ vàng.
Dòng chữ “CHỨNG CHỈ” ở giữa trang, được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 20, viết in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu nhũ vàng.
Sau đó là dòng chữ “ĐỊNH GIÁ ĐẤT” ở giữa trang, được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 18, viết in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu nhũ vàng.
Trang 2:
Dòng trên cùng là “BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG” được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, viết in hoa, kiểu chữ đứng, màu đen.
Dòng tiếp theo là "TỔNG CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI" được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, viết in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;
Tiếp theo là ảnh màu (4x6cm) của học viên được cấp Chứng chỉ định giá đất có đóng dấu giáp lai của Tổng cục Quản lý đất đai.
Dòng chữ “Có giá trị đến:…” được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng; dòng chữ “Số Chứng chỉ:…” được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
Trang 3:
Trên cùng là Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, viết in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
Dòng chữ dưới “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen; phía dưới có dòng kẻ ngang, nét liền có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.
Dòng chữ “CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ ĐẤT”, được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, viết in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;
Tiếp đến là dòng chữ “TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI”, được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 10, viết in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
Các dòng ghi “Cấp cho ông/bà:”; “Ngày sinh:”; “Quốc tịch:”; “Số CMND/CCCD/Hộ chiếu, Ngày cấp, Nơi cấp”, “Được hành nghề tư vấn xác định giá đất trong phạm vi cả nước” được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng, màu đen.
Dòng chữ “Hà Nội, ngày… tháng… năm…” được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ nghiêng, màu đen.
Trang 4:
Nội dung được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng, màu trắng.
Nội dung và hình thức cụ thể của Chứng chỉ định giá đất như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(QUỐC HUY)
CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ ĐẤT
|
Người được cấp Chứng chỉ định giá đất phải chấp hành các quy định sau đây: 1. Không được sửa chữa, tẩy xóa lên bề mặt hoặc nội dung của Chứng chỉ định giá đất; 2. Không được cho thuê, cho mượn hoặc cho các tổ chức, cá nhân khác sử dụng tên và Chứng chỉ định giá đất của mình để thực hiện các hoạt động tư vấn xác định giá đất; 3. Không được sử dụng vào các mục đích khác mà pháp luật không cho phép. |
||
Trang bìa 1 |
Trang bìa 4 |
||
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỔNG CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Có giá trị đến: Số Chứng chỉ: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ ĐẤT
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Cấp cho ông/bà: Ngày sinh: Quốc tịch: Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp: Được hành nghề tư vấn xác định giá đất trong phạm vi cả nước.
|
||
Trang 2 |
Trang 3 |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Ảnh |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường (Văn phòng một cửa)
1. Họ và tên: ……………………………………………………………….Nam/Nữ .............
2. Ngày, tháng, năm sinh: …………………/ …………/…………
3. Quê quán: .................................................................................................................
4. Quốc tịch: .................................................................................................................
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu): .......................
Ngày cấp: ……………………………………… Nơi cấp: ……………………………………
6. Đơn vị công tác: ........................................................................................................
7. Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
8. Số điện thoại để liên hệ: di động:…………………… cố định: …………..; email: ........
9. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành đào tạo): ................................................
Kèm theo đơn 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ (ghi rõ bản gốc hay bản sao) sau đây:
1)..................................................................................................................................
2) .................................................................................................................................
3)..................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
10. Đăng ký nhận kết quả: □ Trực tiếp □ Qua đường bưu điện và trả phí để nhận qua đường bưu điện.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề tư vấn xác định giá đất theo Chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật./.
|
…….., ngày ……..tháng …….năm …… |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN
THỜI GIAN THỰC TẾ LÀM VIỆC THEO NGÀNH, CHUYÊN NGÀNH
Kính gửi: (Tên cơ quan, đơn vị nơi đã/đang công tác) ..................................................
(Địa chỉ cơ quan, đơn vị) ................................................................................................
1. Họ và tên:..................................................................................................................
2. Năm sinh: ..................................................................................................................
3. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: …………………… Cấp ngày: ………… Nơi cấp: .......
4. Đăng ký thường trú tại: .............................................................................................
5. Nơi ở hiện nay: .........................................................................................................
6. Đề nghị Quý cơ quan/đơn vị xác nhận về quá trình làm việc thực tế của tôi tại cơ quan, đơn vị như sau:
Thời gian Từ……. đến………. |
Bộ phận làm việc |
Chức danh, công việc |
Số tháng làm việc thực tế theo chuyên ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên người đại diện theo pháp luật của cơ quan, đơn vị xác nhận và đóng dấu) |
…ngày… tháng....năm ... |
Ghi chú: Mỗi cơ quan, đơn vị chỉ có thẩm quyền xác nhận thông tin của cá nhân trong thời gian công tác tại cơ quan, đơn vị đó.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Ảnh |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường (Văn phòng một cửa)
1. Họ và tên: ……………………………………………Nam/Nữ……………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh: .............................................................................................
3. Quê quán: .................................................................................................................
4. Quốc tịch: .................................................................................................................
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu): ......................
Ngày cấp: ………………………………. Nơi cấp: ..........................................................
6. Địa chỉ thường trú: ...................................................................................................
7. Đơn vị công tác: ........................................................................................................
8. Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
9. Số điện thoại liên hệ: di động: ………………… cố định:………………… email: ……
10. Số Chứng chỉ đã cấp: ………………………………………… ngày cấp: .................
11. Lý do đề nghị cấp đổi, cấp lại Chứng chỉ: ...............................................................
Kèm theo đơn 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ (ghi rõ bản gốc hay bản sao) sau đây:
1) .................................................................................................................................
2)..................................................................................................................................
3)..................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
12. Đăng ký nhận kết quả: □ Trực tiếp □ Qua đường bưu điện và trả phí để nhận qua đường bưu điện.
Đề nghị được cấp đổi/cấp lại Chứng chỉ định giá đất. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong Đơn này và cam kết:
- Hiện tại tôi không bị cấm hành nghề tư vấn xác định giá đất theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Hành nghề theo đúng Chứng chỉ định giá đất được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
……, ngày …tháng …năm … |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TCQLĐĐ |
Hà Nội, ngày tháng năm |
Về việc cấp Chứng chỉ định giá đất
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Căn cứ Quyết định số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý đất đai trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về cấp và quản lý Chứng chỉ định giá đất;
Căn cứ Thông tư số …….. sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của …………………………………………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Chứng chỉ định giá đất cho các cá nhân đủ điều kiện cấp Chứng chỉ (danh sách kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
... và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TCQLĐĐ |
Hà Nội, ngày tháng năm |
Về việc thu hồi Chứng chỉ định giá đất
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Căn cứ Quyết định số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý đất đai trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về cấp và quản lý Chứng chỉ định giá đất; Thông tư số …….. sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
Theo đề nghị của …………………………………………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Chứng chỉ định giá đất của ông (bà)..........., số Chứng chỉ .... cấp ngày ..../.../.... do thuộc các trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ định giá đất quy định tại Điều 8 Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về cấp và quản lý Chứng chỉ định giá đất.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chứng chỉ định giá đất số .... cấp ngày ..../.../.... không còn giá trị sử dụng kể từ ngày quyết định này có hiệu lực
thi hành.
..., ... và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
1 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2021 có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018; Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về b i thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu h i đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
2 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
3 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
4 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
5 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
6 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
7 Điều 10 và Điều 11 của Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 202 quy định như sau:
“Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Tổng cục Quản lý đất đai chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc thực hiện Thông tư này.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện Thông tư này ở địa phương.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết.
Điều 11. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
2. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng mà đã nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo đúng quy định trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì không phải lập lại hồ sơ theo quy định tại Thông tư này. Đến thời điểm kết thúc kỳ quy hoạch sử dụng đất năm 2020 mà các chỉ tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chưa thực hiện hết thì Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo đưa vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện để phê duyệt và thực hiện cho đến khi quy hoạch sử dụng đất kỳ tiếp theo được phê duyệt.
3. Đối với các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận trong chỉ tiêu sử dụng đất còn lại mà chưa thực hiện hết của kỳ quy hoạch sử dụng đất năm 2020 thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cập nhật nhu cầu sử dụng đất vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để tiếp tục tổ chức thực hiện; đồng thời cập nhật vào quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 theo quy định của pháp luật.
4. Đối với phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp, phương án sử dụng đất bàn giao cho địa phương đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện và không phải thực hiện theo quy định của Thông tư này.
Đối với phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp, phương án sử dụng đất bàn giao cho địa phương chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì phải thực hiện theo quy định của Thông tư này.
5. Đối với trường hợp nộp hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận mà có yêu cầu thành phần là bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác chứng minh nhân thân thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư mà không yêu cầu người nộp hồ sơ phải nộp các giấy tờ này để chứng minh nhân thân trong trường hợp dữ liệu quốc gia về dân cư được chia sẻ và kết nối với dữ liệu của các ngành, các lĩnh vực (trong đó có lĩnh vực đất đai).
6. Đối với địa bàn cấp huyện không có đơn vị hành chính cấp xã thì hồ sơ địa chính được lập theo đơn vị hành chính cấp huyện; đối với hồ sơ thực hiện thủ tục mà có nội dung xác nhận của đơn vị hành chính cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc xác nhận hoặc phân cấp, ủy quyền thực hiện việc xác nhận theo quy định của pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc thành lập đơn vị hành chính cấp huyện.
7. Chuyển khoản 5 Điều 11 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT (được bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 7 của Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT) thành khoản 7 Điều 11 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
8. Thông tư này bãi bỏ khoản 1 Điều 19, khoản 3 Điều 20 của Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ; Điều 4, các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 7, khoản 1 Điều 11 và khoản 1 Điều 12 của Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ; khoản 6 Điều 1 Thông tư số 24/2019/TT-BTNMT .
9. Bổ sung Mẫu số 04đ/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; thay thế Mẫu số 03a, bổ sung mẫu 03b, 03c, bảng 01, 02 kèm theo mẫu 3a, 3b, 3c và bảng 03 kèm theo mẫu 3a ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ; thay thế Phụ lục số 01, 05, 06 ban hành kèm theo Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT .”
8 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
9 Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại khoản 9 Điều 11 của Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của cá c thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
10 Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại khoản 9 Điều 11 của Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
11 Ghi các cơ quan, đơn vị có liên quan.
12 Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại khoản 9 Điều 11 của Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
13 Ghi các cơ quan, đơn vị có liên quan.
14 Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất nơi cá nhân có Chứng chỉ định giá đất bị thu hồi hành nghề.
Thông tư 61/2015/TT-BTNMT quy định về cấp và quản lý Chứng chỉ định giá đất Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 23/02/2016
Sắc lệnh số 14 về việc thiết lập tại Bộ thanh niên một Nha thể dục trung ương Ban hành: 30/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 13 về việc tổ chức các toà án và các ngạch thẩm phán Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 09/10/2012
Sắc lệnh số 12 đặt các Nha kinh tế các Bộ, các Phòng thương mại, các Sở ngũ cốc cùng những cơ quan phụ thuộc dưới quyền điều khiển trực tiếp Bộ kinh tế Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 11 về việc tổ chức chính quyền nhân dân tại các thị xã lớn Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 10 về tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân hành chính ở các xã, huyện, tỉnh và kỳ để sửa đổi Sắc lệnh số 63 ngày 22 tháng 11 năm 1945 tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân hành chính ở các xã, huyện, tỉnh và kỳ Ban hành: 23/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 08 về việc giải tán Hội "Fondation Jules Brévié" Ban hành: 18/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 7 về việc bổ khuyết Sắc lệnh ngày 13 tháng 9 năm 1945 thiết lập Toà án quân sự Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về viêc huỷ bỏ quyền khai trương đường hoả xa Hải Phòng - Vân Nam mà Chính phủ Pháp đã cho Công ty hoả xa Vân Nam do hợp đồng ký ngày 15 tháng 6 năm 1901 Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 6 về việc truy tố những người can tội ăn trộm, ăn cắp, tự ý phá huỷ cắt dây điện thoại và dây điện tín Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 04 về việc cử thêm những nhân viên trong "Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết" Ban hành: 14/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 13 về việc sáp nhập vào Bộ quốc gia giáo dục Trường Viễn đông bác cổ các nhà bảo tàng các thư viện công và các học viện Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 14 về việc mở cuộc tổng tuyển cử để bầu Quốc dân Đại hội Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 10 về việc để ông Vũ Văn Huyên, Chánh án toà án Hải Phòng ra ngoài ngạch và để tuỳ quyền ông Bộ trưởng Bộ kinh tế bổ dụng Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 12 về việc uỷ cho nhà giám đốc khoáng chất và kỹ nghệ tổ chức công việc sản xuất binh khí và đạn dược Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh 11 năm 1945 về việc bãi bỏ thuế thân và định dần chế độ thuế khoá hiện hành sẽ thay đổi dần Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 10/12/2009
Sắc lệnh số 09 về việc cho phép Chính phủ trưng thu những hiện vật Ban hành: 06/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 08 về việc giải tán "Đại Việt quốc gia xã hội Đảng" và "Đại Việt Quốc dân Đảng" Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 7 về việc để sự buôn bán và chuyên trở thóc gạo được tự do trong toàn hạt Bắc bộ Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 02/2018/QĐ-TTg về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý đất đai trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 24/01/2018
Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai Ban hành: 30/06/2021 | Cập nhật: 27/07/2021
Thông tư 3 năm 1974 quy định việc mở nghiệp vụ bưu kiện, mở công vụ đặc biệt về bưu điện, điều kiện và giới hạn trao đổi bưu kiện; nơi gửi, nơi nhận, giờ gửi, nhận, kích thước, khối lượng… Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Sắc lệnh số 06 về việc cấm nhân dân không được đăng lính bán thực phẩm, làm tay sai cho quân đội Pháp Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về việc ấn định Quốc kỳ Việt nam Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 3 về việc Thiết quân luật tại Hà Nội do Chủ tịch nứoc ban hành Ban hành: 01/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012
Thông tư 24/2019/TT-BTNMT sửa đổi và bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành, liên tịch ban hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 24/01/2020
Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai Ban hành: 18/12/2020 | Cập nhật: 18/12/2020
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Nghị định 21/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 04/03/2013 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Nghị định 136/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 36/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 04/04/2017