Thông tư liên tịch 03/2015/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sỹ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 53/2010/QĐ-TTg và 62/2011/QĐ-TTg
Số hiệu: 03/2015/TTLT-BCA-BTC Loại văn bản: Thông tư liên tịch
Nơi ban hành: Bộ Công An, Bộ Tài chính Người ký: Đinh Tiến Dũng, Trần Đại Quang
Ngày ban hành: 12/05/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Quốc phòng, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ CÔNG AN - BỘ TÀI CHÍNH
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2015/TTLT-BCA-BTC

Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2015

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CHIẾN SĨ CÔNG AN NHÂN DÂN THUỘC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG TRỢ CẤP HÀNG THÁNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 53/2010/QĐ-TTG NGÀY 20 THÁNG 8 NĂM 2010 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 62/2011/QĐ-TTG NGÀY 09 THÁNG 11 NĂM 2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 m 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức ca Bộ Công an;

Căn cứ Nghị định s215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính ph quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định s 09/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2015 của Chính ph Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc;

Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông liên tịch hưng dn thực hiện Điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đi với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đi tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định s 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 và Quyết định s 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Th tướng Chính ph.

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh

Thông tư này hướng dn việc Điều chnh mức tr cấp hàng tháng đi với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ v địa phương và tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2010 của B Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, B Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Th tướng Chính ph quy định về chế độ đi với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương.

2. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưng trợ cấp hàng tháng quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư liên lịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2012 của Bộ tng Bộ Công an, B trưng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đi với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên chc Công an theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Th tướng Chính phủ v chế độ, chính sách đối với đi tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.

Điều 3. Điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng

K từ ngày 01/01/2015, đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này được Điều chnh mức hưởng trợ cấp hàng tháng theo công thức sau:

Mức hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2015

=

Mức hưởng trợ cấp tháng 12/2014

x 1,08

Ví dụ 1: Đng chí Nguyn Văn A thuộc đối tượng được hưởng tr cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Th tướng Chính phủ, có thời gian công tác được tính hưng chế độ là 18 năm 06 tháng với mức trợ cấp tháng 12/2014 là 1.474.951 đồng.

Từ ngày 01/01/2015, mức trợ cấp hàng tháng của đồng chí Nguyễn Văn A được Điều chỉnh như sau:

1.474.951 đồng x 1,08 = 1.592.947 đồng.

Ví dụ 2: Đồng chí Phạm Văn B thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 ca Thủ tướng Chính phủ, có thời gian công tác được tính hưởng chế độ là 16 năm 10 tháng với mức trợ cấp tháng 12/2014 là 1.346.579 đng.

Từ ngày 01/01/2015, mức trợ cấp hàng tháng của đng chí Phạm Văn B được Điều chỉnh như sau:

1.346.579 đồng x 1,08 = 1.454.305 đng.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Tài chính đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ và lệ phí chi tr theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

2. Bộ Công an chủ trì phi hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, B Tài chính hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Thông tư này.

Thực hiện Điều chnh mức trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Điều 3 Thông tư này đối với các trường hợp có Quyết định hưng trợ cấp hàng tháng từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành trở về sau.

3. S Lao động - Thương binh và Xã hội tnh, thành phố trc thuộc Trung ương thực hiện Điều chỉnh và chi trả trợ cấp hàng tháng đối với các trường hp quy định tại Điều 2 Thông tư này đang hưng trợ cấp hàng tháng tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trc thuộc Trung ương.

4. Ban hành kèm theo Thông tư này 04 mẫu gồm các số 01/QĐ-X33, 02/GT-X33, 03/QĐ-X33, 04/GT-X33.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 6 năm 2015.

Mức Điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với đối lượng quy định tại Điều 2 Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh v B Công an (qua Tổng cục Chính trị Công an nhân dân) để phối hợp với Bộ Tài chính gii quyết./.

 

BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH




Đinh Tiến Dũng

BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG AN




Đại tướng Trần Đại Quang

 

Nơi nhận:
- Th tướng, các Phó Th ớng Chính ph;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ
, cơ quan thuộc Chính ph;
- VP BCĐ TW v
phòng, chống tham nhũng;
- HĐND
, UBND các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- V
ăn phòng Trung ương và các Ban của Đng;
- V
ăn phòng Quốc hội;
- V
ăn phòng Chủ tịch nước;
- V
ăn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nh
ân dân tối cao;
- Ki
ểm toán Nhà nước;
- C
ông báo, Website Chính ph;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Bộ C
ông an: Bộ trưng, các Thứ trưng; Các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, các đơn vị trc thuộc B; Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, tỉnh, thành phố trc thuộc Trung ương;
- S
Tài chính, S LĐTB&XH các tnh, thành phố trc thuộc Trung ương;
- Lưu: VT (BCA, BTC).

 

Mẫu số 01/QĐ-X33*

TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ CAND
CỤC CHÍNH SÁCH

----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:         /QĐ-X33

Hà Nội, ngày …… tháng …… năm ……..

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ

CỤC TRƯỞNG CỤC CHÍNH SÁCH

Căn cứ Quyết định số 4734/QĐ-BCA ngày 24/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Chính sách;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 08/11/2010 của Bộ Công an. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính ph v chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số .../2015/TTLT-BCA-BTC, ngày ... tháng ... năm 2015 của B trưởng B Công an và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Điều chnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.

Xét đề nghị của Công an tỉnh…………………… tại công văn số………………. ngày .... tháng ….. năm …….. và hồ sơ của ông (bà)……………………….;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ông (bà)............................................................... Sinh ngày:.........................

Nơi cư trú:.................................................................................................................

Vào Công an nhân dân ngày……… tháng.... năm…………

Xuất ngũ, thôi việc ngày……. tháng…… năm………….

Cấp bậc, chức vụ khi xuất ngũ, thôi việc:....................................................................

Đơn vị khi xuất ngũ, thôi việc:.....................................................................................

Tổng thời gian công tác được tính hưng chế độ là: ………năm…………tháng.

Được hưng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính ph kể từ ngày 01/05/2010 là:………….đồng.

(Bằng chữ:………………………………………)

 

Mẫu số 02/GT-X33*

TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ CAND
CỤC CHÍNH SÁCH

----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:         /GT-X33

Hà Nội, ngày …… tháng …… năm ……..

 

GIẤY GIỚI THIỆU

Chi trả chế độ trợ cp hàng tháng theo Quyết định s 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố).

Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân giới thiệu

Ông (bà)........................................................................... Sinh ngày........................

Quê quán:................................................................................................................

Nơi cư trú:...............................................................................................................

Là đối tượng được hưng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Th tướng Chính ph quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương, có tổng thời gian công tác được tính hưởng chế độ:……….năm………..tháng, với mức trợ cấp kể từ ngày 01/05/2010 là:……………đồng.

(Bằng chữ:………………………………………)

Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2011 được Điều chnh theo Nghị định s 23/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ là:

……………….đng x 1,137 =………………….đồng

(Bằng chữ:………………………………………)

Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2012 được Điều chỉnh theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ là:

……………….đng x 1,265 =………………….đồng

(Bằng chữ:………………………………………)

Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2013 được Điều chỉnh theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ là:

……………….đng x 1,096 =………………….đồng

(Bằng chữ:………………………………………)

Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2015 được Điều chỉnh theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ là:

……………….đng x 1,08 =………………….đồng

(Bằng chữ:………………………………………)

 

Mẫu số 03/QĐ-X33*

TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ CAND
CỤC CHÍNH SÁCH

----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:         /QĐ-X33

Hà Nội, ngày …… tháng …… năm ……..

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ

CỤC TRƯỞNG CỤC CHÍNH SÁCH

Căn cứ Quyết định số 4734/QĐ-BCA ngày 24/12/2009 của B trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Chính sách;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 04/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên chức Công an theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bo v Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;

Căn cứ Thông tư liên tịch số .../2015/TTLT-BCA-BTC, ngày .... tháng ... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng B Tài chính hướng dẫn thực hiện Điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Th tướng Chính phủ.

Xét đề nghị của Công an tỉnh (thành phố)…………………. tại công văn số……………. ngày……. tháng……. năm……….. và hồ sơ của ông (bà) ………………………………..;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ông (bà)............................................................... Sinh ngày:.......................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..............................................................................

Vào Công an nhân dân ngày……… tháng.... năm…………

Xuất ngũ, thôi việc ngày……. tháng…… năm………….

Cấp bậc, chức vụ khi xuất ngũ, thôi việc:..................................................................

 

Mẫu số 04/GT-X33*

TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ CAND
CỤC CHÍNH SÁCH

----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:         /GT-X33

Hà Nội, ngày …… tháng …… năm ……..

 

GIẤY GIỚI THIỆU

Chi tr chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)………………….

Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân giới thiệu

Ông (bà)........................................................................... Sinh ngày........................

Quê quán:................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..............................................................................

Được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ v chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc, có tổng thời gian công tác được tính hưởng chế độ: ………..năm……….tháng, với mức trợ cấp kể từ ngày 01/01/2012 là: ……………..đồng.

(Bằng chữ:………………………………………)

Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2012 được Điều chnh theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ là:

……………….đng x 1,265 =………………….đồng

(Bằng chữ:………………………………………)

Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2013 được Điều chỉnh theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ là:

……………….đng x 1,096 =………………….đồng

(Bằng chữ:………………………………………)

Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2015 được Điều chỉnh theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ là:

……………….đng x 1,08 =………………….đồng

(Bằng chữ:………………………………………)

Nơi nhận trợ cấp:.................................................................................

Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)……………………. tiếp nhận h sơ và chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng đối với ông (bà) có tên trên theo quy định.

Kèm theo gồm:

- H sơ của ông (bà)................................................................



* Ban hành kèm theo TTLT số       /2015/TTLT-BCA-BTC, ngày     tháng     năm 2015 của Bộ Công an và Bộ Tài chính

* Ban hành kèm theo TTLT số       /2015/TTLT-BCA-BTC, ngày     tháng     năm 2015 của Bộ Công an và Bộ Tài chính

* Ban hành kèm theo TTLT số       /2015/TTLT-BCA-BTC, ngày     tháng     năm 2015 của Bộ Công an và Bộ Tài chính

* Ban hành kèm theo TTLT số       /2015/TTLT-BCA-BTC, ngày     tháng     năm 2015 của Bộ Công an và Bộ Tài chính

Điều 4. Chế độ trợ cấp hàng tháng

1. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này thuộc một trong các trường hợp sau, được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng:

a) Có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân;

b) Có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương sau đó công tác ở xã, phường, thị trấn hưởng lương từ ngân sách nhà nước có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc nhưng không đủ điều kiện hoặc không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện để đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo quy định tại Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.

2. Cách tính hưởng:

a) Trợ cấp hàng tháng được tính theo số năm công tác thực tế được tính hưởng chế độ: đủ 15 năm được trợ cấp 813.614 đồng/người/tháng, sau đó cứ thêm một năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 5%. Cụ thể là:

Từ đủ 15 năm đến dưới 16 năm, mức trợ cấp bằng 813.614 đồng/người/tháng.

Từ đủ 16 năm đến dưới 17 năm, mức trợ cấp bằng 854.295 đồng/người/tháng.

Từ đủ 17 năm đến dưới 18 năm, mức trợ cấp bằng 894.975 đồng/người/tháng.

Từ đủ 18 năm đến dưới 19 năm, mức trợ cấp bằng 935.656 đồng/người/tháng.

Từ đủ 19 năm đến dưới 20 năm, mức trợ cấp bằng 976.337 đồng/người/tháng.

Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, vào Công an nhân dân tháng 2 năm 1963, thôi việc về địa phương tháng 8 năm 1980. Cách tính hưởng chế độ đối với ông Nguyễn Văn A như sau:

Thời gian công tác thực tế trong Công an nhân dân của ông Nguyễn Văn A từ tháng 2 năm 1963 đến tháng 8 năm 1980 là 17 năm 7 tháng. Mức hưởng trợ cấp hàng tháng là 894.975 đồng/tháng.

Ví dụ 2: Ông Hoàng Văn B, vào Công an nhân dân tháng 2 năm 1971 đến tháng 7 năm 1987 chuyển ngành sang Ủy ban nhân dân huyện T, năm 1990 nghỉ theo chế độ thôi việc về địa phương. Cách tính hưởng chế độ đối với ông Hoàng Văn B như sau:

Thời gian công tác thực tế trong Công an nhân dân của ông Hoàng Văn B từ tháng 2 năm 1971 đến tháng 6 năm 1987 là 16 năm 5 tháng (thời gian chuyển ngành sang công tác tại Ủy ban nhân dân huyện T không được tính). Mức hưởng trợ cấp hàng tháng là 854.295 đồng/tháng.

Ví dụ 3: Ông Đỗ Văn C, vào Quân đội nhân dân tháng 5 năm 1970, chuyển ngành sang Công an nhân dân tháng 5 năm 1975, thôi việc về địa phương tháng 10 năm 1989. Cách tính hưởng chế độ đối với ông Đỗ Văn C như sau:

Thời gian công tác thực tế trong Quân đội của ông Đỗ Văn C từ tháng 5 năm 1970 đến tháng 4 năm 1975 (05 năm) được cộng với thời gian công tác trong Công an nhân dân từ tháng 5 năm 1975 đến tháng 10 năm 1989 là 19 năm 6 tháng. Mức hưởng trợ cấp hàng tháng là 976.337 đồng/tháng.

Ví dụ 4: Ông Trần Văn D, vào Quân đội nhân dân tháng 3 năm 1972, xuất ngũ về địa phương tháng 9 năm 1976, vào Công an nhân dân tháng 12 năm 1977, thôi việc về địa phương tháng 12 năm 1991. Cách tính hưởng chế độ đối với ông Trần Văn D như sau:

Thời gian công tác thực tế trong Quân đội từ tháng 3 năm 1972 đến tháng 9 năm 1976 là 4 năm 7 tháng.

Thời gian công tác thực tế trong Công an nhân dân từ tháng 12 năm 1977 đến tháng 12 năm 1991 là 14 năm 01 tháng.

Tổng thời gian công tác thực tế được tính hưởng trợ cấp là 18 năm 8 tháng. Mức hưởng trợ cấp hàng tháng là 935.656 đồng/tháng.

b) Khi Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp hàng tháng thì mức trợ cấp hàng tháng nêu tại điểm a khoản này cũng được điều chỉnh tương ứng;

c) Người được hưởng trợ cấp hàng tháng từ trần thì thôi hưởng từ tháng tiếp theo. Người tổ chức mai táng được hưởng trợ cấp một lần bằng 03 tháng trợ cấp hiện hưởng của người từ trần.

Ví dụ 5: Trường hợp ông Trần Văn D nêu tại ví dụ 4, tháng 12 năm 2010 ông Trần Văn D từ trần. Người tổ chức mai táng cho ông D được hưởng trợ cấp một lần là: 03 tháng x 935.656 đồng/tháng = 2.806.968 đồng.

Xem nội dung VB
Điều 3. Chế độ trợ cấp

1. Chế độ trợ cấp hàng tháng

a) Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư này có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác được tính hưởng chế độ theo hướng dẫn tại Điều 2 Thông tư này (bao gồm cả trường hợp đã xuất ngũ, thôi việc sau ngày 15 tháng 12 năm 1993 hiện đang công tác ở xã có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà khi thôi công tác ở xã không đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo quy định hoặc khi thôi công tác ở xã thuộc diện được cộng nối thời gian công tác trong Công an với thời gian công tác ở xã nhưng không đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí mà thời gian công tác trong Công an không được tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần) được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng tính theo số năm công tác được tính hưởng chế độ; mức hưởng cụ thể như sau:

- Từ đủ 15 năm đến dưới 16 năm, mức trợ cấp bằng 925.000 đồng/tháng.

- Từ đủ 16 năm đến dưới 17 năm, mức trợ cấp bằng 971.250 đồng/tháng.

- Từ đủ 17 năm đến dưới 18 năm, mức trợ cấp bằng 1.017.500 đồng/tháng.

- Từ đủ 18 năm đến dưới 19 năm, mức trợ cấp bằng 1.063.750 đồng/tháng.

- Từ đủ 19 năm đến dưới 20 năm, mức trợ cấp bằng 1.110.000 đồng/tháng.

Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, vào Công an nhân dân tháng 5 năm 1975, năm 1978 tham gia chiến đấu ở biên giới Tây Nam, tháng 9 năm 1992 xuất ngũ, thôi việc về địa phương.

Cách tính hưởng chế độ đối với ông Nguyễn Văn A như sau:

Thời gian công tác thực tế trong Công an nhân dân của ông Nguyễn Văn A từ tháng 5 năm 1975 đến tháng 9 năm 1992 là 17 năm 5 tháng. Mức hưởng trợ cấp hàng tháng của ông Nguyễn Văn A là 1.017.500 đồng/tháng.

Ví dụ 2: Ông Trần Văn B, vào Công an nhân dân tháng 10 năm 1975, tháng 01 năm 1979 được cử đi làm nhiệm vụ ở Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, tháng 10 năm 1991 chuyển ngành công tác tại Tòa án nhân dân huyện P, năm 1993 nghỉ theo chế độ thôi việc.

Cách tính hưởng chế độ đối với ông Trần Văn B như sau:

Thời gian công tác thực tế trong Công an của ông B từ tháng 10 năm 1975 đến tháng 10 năm 1991 là 16 năm 01 tháng (thời gian chuyển ngành sang công tác tại Tòa án nhân dân huyện P không được tính hưởng chế độ). Mức hưởng trợ cấp hàng tháng của ông B là 971.250 đồng/tháng.

Ví dụ 3: Ông Đỗ Văn C, vào Công an nhân dân tháng 5 năm 1975 và tham gia chiến đấu ở biên giới Tây Nam, do hoàn cảnh gia đình tháng 01 năm 1978 xuất ngũ; tháng 01 năm 1979 tham gia công tác ở xã biên giới phía bắc và trực tiếp tham gia chiến đấu từ tháng 02/1979 đến tháng 01/1981, tháng 02 năm 1982 được tuyển dụng lại vào Công an, tháng 01/1993 thôi việc.

Cách tính hưởng chế độ đối với ông Đỗ Văn C như sau:

Thời gian công tác thực tế trong Công an nhân dân là 13 năm 9 tháng (gồm: lần thứ nhất từ tháng 5 năm 1975 đến tháng 01 năm 1978 là 2 năm 9 tháng; lần thứ hai từ tháng 02/1982 đến tháng 01/1993 là 11 năm 0 tháng); thời gian là cán bộ xã trực tiếp tham gia chiến đấu, phục vụ chiến đấu ở biên giới phía Bắc được tính hưởng chế độ từ tháng 02/1979 đến tháng 01/1981 là 2 năm 0 tháng. Tổng số thời gian công tác được tính hưởng chế độ là 15 năm 9 tháng. Mức hưởng trợ cấp hàng tháng của ông C là 925.000 đồng/tháng.

Ví dụ 4: Ông Lê Văn D, vào Công an tháng 5 năm 1975; tháng 8 năm 1976 làm nhiệm vụ truy quét Fulrô tại Tây Nguyên, tháng 6 năm 1992 xuất ngũ về địa phương.

Cách tính hưởng chế độ đối với ông Lê Văn D như sau:

Thời gian công tác thực tế trong Công an của ông D từ tháng 5 năm 1975 đến tháng 6 năm 1992 là: 17 năm 01 tháng. Mức hưởng trợ cấp hàng tháng của ông D là 1.017.500 đồng/tháng.

b) Khi Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng thì mức trợ cấp nêu trên cũng được điều chỉnh tương ứng; thời điểm điều chỉnh thực hiện theo quy định của Chính phủ kể từ sau ngày 01/01/2012.

c) Người được hưởng trợ cấp hàng tháng từ trần từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 trở về sau thì thôi hưởng từ tháng tiếp theo; người lo mai táng được hưởng trợ cấp một lần bằng 03 tháng trợ cấp hiện hưởng của người từ trần.

Ví dụ 5: Ông Trần Đình K được hưởng trợ cấp hàng tháng từ tháng 01/2012 với mức 925.000 đồng/tháng, đến tháng 3/2012 ông Trần Đình K từ trần, gia đình ông K được hưởng trợ cấp đến hết tháng 3/2012 và người lo mai táng cho ông K được hưởng trợ cấp một lần là:

03 tháng x 925.000 đồng/tháng = 2.775.000 đồng.

Xem nội dung VB
- Khoản này bị bãi bỏ bởi Điều 5 Thông tư 40/2016/TT-BCA

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2016.

Bãi bỏ ... Khoản 4 Điều 4 Thông tư liên tịch số 03/2015/TTLT-BCA-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.

Xem nội dung VB