Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BNV-BNN hướng dẫn chuyển xếp ngạch công chức ngành Kiểm lâm
Số hiệu: | 03/2007/TTLT-BNV-BNN | Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Nơi ban hành: | Bộ Nội vụ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Cao Đức Phát, Trần Văn Tuấn |
Ngày ban hành: | 19/10/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 01/11/2007 | Số công báo: | Từ số 752 đến số 753 |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ NỘI VỤ - BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2007/TTLT-BNV-BNN |
Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2007 |
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUYỂN XẾP NGẠCH CÔNG CHỨC NGÀNH KIỂM LÂM.
Căn cứ Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm;
Căn cứ Quyết định số 09/2006/QĐ-BNV ngày 05 tháng 10 năm 2006 của Bộ Nội vụ về việc ban hành chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Kiểm lâm;
Bộ Nội vụ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện chuyển xếp ngạch công chức ngành Kiểm lâm quy định tại Quyết định số 09/2006/QĐ-BNV ngày 05 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ như sau:
I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này hướng dẫn việc chuyển ngạch và xếp lương đối với cán bộ, công chức vào các ngạch công chức ngành Kiểm lâm quy định tại Quyết định số 09/2006/QĐ-BNV ngày 05 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Kiểm lâm (sau đây gọi tắt là Quyết định số 09/2006/QĐ-BNV).
2. Đối tượng áp dụng:
Cán bộ, công chức đang trực tiếp làm nhiệm vụ kiểm lâm trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị kiểm lâm quy định tại Điều 3 của Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm.
II. NGUYÊN TẮC CHUYỂN XẾP NGẠCH:
1. Việc chuyển xếp ngạch phải căn cứ vào chức trách, vị trí công tác và chuyên môn nghiệp vụ được giao của cán bộ, công chức.
2. Cán bộ, công chức được chuyển xếp ngạch phải bảo đảm đủ tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức theo quy định tại Quyết định số 09/2006/QĐ-BNV .
3. Khi chuyển xếp ngạch từ ngạch cũ sang ngạch kiểm lâm mới không kết hợp nâng bậc lương.
III. CÁCH CHUYỂN XẾP NGẠCH CÔNG CHỨC TỪ NGẠCH CŨ SANG NGẠCH KIỂM LÂM MỚI:
1. Xếp vào ngạch Kiểm lâm viên chính - mã số ngạch 10.225 đối với những đối tượng sau:
a) Cán bộ, công chức kiểm lâm hiện đang giữ ngạch Chuyên viên chính và tương đương.
b) Cán bộ, công chức kiểm lâm đang giữ ngạch kiểm lâm viên chính (cũ) - mã số ngạch 10.078, có đủ tiêu chuẩn của ngạch Kiểm lâm viên chính theo quy định của Quyết định số 09/2006/QĐ-BNV , có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ, đang hưởng lương bậc cuối trong ngạch cộng hệ số phụ cấp thâm niên vượt khung lương từ 5% trở lên.
2. Xếp vào ngạch Kiểm lâm viên - mã số ngạch 10.226 đối với những đối tượng sau:
a) Cán bộ, công chức kiểm lâm đang giữ ngạch Kiểm lâm viên chính (cũ) - mã số ngạch 10.078;
b) Cán bộ, công chức kiểm lâm đang giữ ngạch Chuyên viên và tương đương.
c) Cán bộ, công chức kiểm lâm đang giữ ngạch kiểm lâm viên (cũ) - mã số ngạch 10.079, có đủ tiêu chuẩn của ngạch Kiểm lâm viên theo quy định của Quyết định số 09/2006/QĐ-BNV .
3. Xếp vào ngạch Kiểm lâm viên cao đẳng - mã số ngạch 10.227 đối với những đối tượng sau:
Cán bộ, công chức kiểm lâm đang giữ ngạch kiểm lâm viên (cũ) - mã số ngạch 10.079 có đủ tiêu chuẩn của ngạch Kiểm lâm viên cao đẳng theo quy định của Quyết định số 09/2006/QĐ-BNV ;
4. Xếp vào ngạch Kiểm lâm viên trung cấp - mã số ngạch 10.228 đối với những đối tượng sau:
a) Cán bộ, công chức kiểm lâm đang giữ ngạch kiểm lâm viên (cũ) - mã ngạch 10.079 có trình độ trung học chuyên ngành lâm nghiệp;
b) Cán bộ, công chức kiểm lâm đang giữ ngạch Cán sự và tương đương.
5. Xếp vào ngạch Kiểm lâm viên sơ cấp - mã số ngạch 10.229 đối với những đối tượng sau:
Cán bộ, công chức kiểm lâm đang giữ ngạch kiểm lâm viên sơ cấp (cũ) - mã số ngạch 10.080 và các ngạch khác tương đương.
Việc xếp lương đối với cán bộ, công chức được chuyển xếp vào các ngạch kiểm lâm theo tiêu chuẩn quy định tại Quyết định số 09/2006/QĐ-BNV thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về việc xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
1. Người đứng đầu các đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng công chức trong hệ thống tổ chức kiểm lâm thực hiện việc tổng hợp, kiểm tra, rà soát lại các vị trí công tác của công chức kiểm lâm thuộc quyền, lập phương án chuyển xếp vào các ngạch công chức ngành Kiểm lâm theo quy định tại Quyết định số 09/2006/QĐ-BNV trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt phương án chuyển xếp ngạch đối với công chức kiểm lâm từ các ngạch kiểm lâm cũ và tương đương sang các ngạch công chức ngành Kiểm lâm theo quy định tại Quyết định số 09/2006/QĐ-BNV của các đơn vị kiểm lâm trực thuộc Bộ quản lý sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ.
3. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt phương án chuyển xếp ngạch đối với công chức kiểm lâm từ các ngạch kiểm lâm cũ và tương đương sang các ngạch công chức ngành Kiểm lâm theo quy định tại Quyết định số 09/2006/QĐ-BNV của các đơn vị kiểm lâm thuộc thẩm quyền quản lý sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ.
4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau khi thực hiện việc chuyển xếp ngạch đối với công chức kiểm lâm từ các ngạch kiểm lâm cũ và tương đương sang các ngạch công chức ngành Kiểm lâm theo quy định tại Quyết định số 09/2006/QĐ-BNV có báo cáo tổng hợp gửi Bộ Nội vụ và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để theo dõi trước ngày 31 tháng 12 năm 2007.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo bằng văn bản về Bộ Nội vụ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để cùng nghiên cứu, xem xét giải quyết./.
BỘ TRƯỞNG |
BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận:
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban
của Đảng ở Trung ương;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương các Đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Website Chính phủ;
- Lưu: VT (BNV, BNN&PTNT).
Nghị định 119/2006/NĐ-CP về việc tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 01/11/2006
Quyết định 09/2006/QĐ-BNV ban hành chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành kiểm lâm Ban hành: 05/10/2006 | Cập nhật: 11/11/2006
Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 22/02/2013
Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/10/2003 | Cập nhật: 17/09/2012