Thông tư 51/2011/TT-BNNPTNT về Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất kinh doanh ở Việt Nam
Số hiệu: | 51/2011/TT-BNNPTNT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: | 27/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 18/08/2011 | Số công báo: | Từ số 457 đến số 458 |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2011/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 7 năm 2011 |
BAN HÀNH “DANH MỤC BỔ SUNG GIỐNG CÂY TRỒNG ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH Ở VIỆT NAM”
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP , ngày 03 tháng 1 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 1 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất kinh doanh ở Việt Nam.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất kinh doanh ở Việt Nam” bao gồm: 01 giống lúa lai; 02 giống cao su chịu lạnh; 02 giống vải chín sớm; 03 giống nhãn chín muộn và 04 giống dừa (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau bốn mươi lăm ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BỔ SUNG GIỐNG CÂY TRỒNG ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH Ở VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 51/2011/TT-BNNPTNT, ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Tên giống |
Mã hàng |
Vùng được phép sản xuất |
1 |
Giống lúa lai Thiên nguyên ưu 9 |
1006-10-10-00 |
Các tỉnh phía Bắc |
2 |
Giống vải Yên Hưng |
- |
Vùng đồi trung du phía Bắc |
3 |
Giống vải Yên Phú |
- |
Vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng có điều kiện tương tự tại các tỉnh phía Bắc |
4 |
Giống nhãn chín muộn PH - M99 - 1.1 |
- |
Các tỉnh phía Bắc từ Bắc Trung bộ trở ra |
5 |
Giống nhãn chín muộn PH - M99 - 2.1 |
- |
Các tỉnh phía Bắc từ Bắc Trung bộ trở ra |
6 |
Giống nhãn chín muộn HTM -1 |
- |
Các tỉnh phía Bắc từ Bắc Trung bộ trở ra |
7 |
Giống dừa Ta |
- |
Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ, Đồng Bằng Sông Cửu Long, vùng có điều kiện tương tự |
8 |
Giống dừa Dâu |
- |
Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ, Đồng Bằng Sông Cửu Long, vùng có điều kiện tương tự |
9 |
Giống dừa Xiêm |
- |
Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ, Đồng Bằng Sông Cửu Long, vùng có điều kiện tương tự |
10 |
Giống dừa Ẻo |
- |
Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ, Đồng Bằng Sông Cửu Long, vùng có điều kiện tương tự |
11 |
Giống cao su chịu lạnh VNg 77-2 |
- |
Các tỉnh phía Bắc |
12 |
Giống cao su chịu lạnh VNg 77-4 |
- |
Các tỉnh phía Bắc |
Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 10/09/2009 | Cập nhật: 15/09/2009
Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 03/01/2008 | Cập nhật: 05/01/2008
Pháp lệnh giống cây trồng năm 2004 Ban hành: 24/03/2004 | Cập nhật: 12/04/2007