Thông tư 46/2015/TT-BNNPTNT quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy giống cây trồng
Số hiệu: 46/2015/TT-BNNPTNT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Cao Đức Phát
Ngày ban hành: 15/12/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 25/12/2015 Số công báo: Từ số 1223 đến số 1224
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Khoa học, công nghệ, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BNÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46/2015/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2015

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG NHẬN HỢP QUY, CÔNG BỐ HỢP QUY GIỐNG CÂY TRỒNG

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật Tiêu chun và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007 và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật Cht lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Pháp lệnh Giống cây trồng ngày 05 tháng 4 năm 2004;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy giống cây trồng như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy giống cây trồng thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy giống cây trồng thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Mã lô giống là mã được đặt cho một lô giống để nhận biết, kiểm soát chất lượng và truy xuất nguồn gốc.

2. Tiền kiểm là việc gieo trồng mẫu của lô giống trên ô thí nghiệm đồng ruộng để kiểm tra tính đúng giống và độ thuần, trước khi lô giống đó được cấp giy chứng nhận phù hợp quy chun kỹ thuật hoặc trước khi công bố hợp quy.

3. Hậu kiểm là việc gieo trồng mẫu của lô giống đã được cấp giấy chứng nhận hợp quy trên ô thí nghiệm đồng ruộng để kiểm tra lại tính đúng giống và độ thuần.

Điều 4. Hình thức và phương thức đánh giá hợp quy

1. Hình thức đánh giá hợp quy:

a) Đối với giống cây trồng nhóm 2 nhập khẩu: Đánh giá hợp quy do tổ chức chứng nhận thực hiện. Giấy chứng nhận hợp quy lô giống nhập khẩu do tổ chức chứng nhận cấp hoặc kết quả giám định của tổ chức giám định được chỉ định là căn cứ để cơ quan hải quan thực hiện việc thông quan lô giống nhập khẩu;

b) Đối với giống cây trồng nhóm 2 sản xuất trong nước: Đánh giá hợp quy do tổ chức chứng nhận thực hiện hoặc do tổ chức, cá nhân sản xuất giống cây trồng tự thực hiện.

2. Phương thức đánh giá hợp quy giống cây trồng nhóm 2

a) Áp dụng theo phương thức 5: thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hp với đánh giá quá trình sản xuất đối với giống cây trồng sản xuất trong nước;

b) Áp dụng theo phương thức 7: thử nghiệm, đánh giá lô giống cây trồng đối với giống cây trồng nhập khu.

Điều 5. Tổ chức chứng nhận hợp quy

1. Việc chỉ định và quản lý hoạt động tổ chức chứng nhận hợp quy giống cây trồng nhóm 2 thực hiện theo quy định tại Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tt là Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT).

2. Đối với chuyên gia đánh giá của tổ chức chứng nhận về giống cây trồng: Đáp ứng các yêu cầu quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT và có giấy chứng nhận hoặc chứng chỉ đào tạo (sau đây viết tắt là chứng chỉ đào tạo) về kiểm định hoặc lấy mẫu giống cây trồng theo quy định của Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.

Chương II

CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ TỰ ĐÁNH GIÁ HỢP QUY GIỐNG CÂY TRỒNG

Điều 6. Các bước đánh giá hợp quy giống cây trồng sản xuất trong nước

1. Kiểm định ruộng giống theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.

2. Lấy mẫu giống cây trồng theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.

3. Thử nghiệm mẫu giống cây trồng theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.

4. Tiền kiểm thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.

5. Tổ chức chứng nhận cấp Giấy chứng nhận hợp quy cho giống và cấp giống theo quy định tại Điều 19 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Điều 7. Các bước đánh giá hợp quy lô giống nhập khẩu

1. Lấy mẫu lô giống theo quy định tại Điều 9 Thông tư này tại cửa khẩu hoặc kho của tổ chức, cá nhân nhập khẩu hoặc kho được tổ chức, cá nhân nhập khu thuê.

2. Thử nghiệm mẫu giống:

a) Theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;

b) Trường hợp mẫu giống cây trồng nhập khẩu không đạt chất lượng: Tổ chức chứng nhận báo cáo về Cục Trồng trọt và cơ quan hải quan nơi doanh nghiệp đăng ký tờ khai nhập khẩu ngay sau khi có kết quả thử nghiệm và đề xuất biện pháp xử lý theo quy định tại Khoản 3 Điều 36 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

3. Tổ chức chứng nhận cấp Giấy chứng nhận hợp quy cho lô giống theo quy định tại Điều 19 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Điều 8. Kiểm định ruộng giống

1. Kiểm định ruộng giống do người kiểm định có chứng chỉ đào tạo thực hiện.

2. Phương pháp kiểm định ruộng giống theo quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8550:2011 Giống cây trồng - Phương pháp kiểm định ruộng giống (sau đây viết tắt là TCVN 8550:2011).

3. Biên bản kiểm định lập lần cuối cùng theo nội dung tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Ghi chép số liệu tại những lần kiểm định trước đó có chữ ký của người kiểm định và đại diện lô ruộng giống.

Điều 9. Lấy mẫu và lưu mẫu giống

1. Lấy mẫu

a) Lấy mẫu giống do người lấy mẫu có chứng chỉ đào tạo thực hiện;

b) Phương pháp lấy mẫu theo quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8548:2011 Hạt giống cây trồng - Phương pháp kiểm nghiệm (sau đây viết tắt là TCVN 8548:2011 ) và TCVN 8549:2011 Củ giống khoai tây - Phương pháp kim nghiệm (sau đây viết tắt là TCVN 8549:2011);

c) Với giống cây trồng sản xuất trong nước: Tiến hành lấy mẫu điển hình. Lấy mẫu đúp: một mẫu gửi phòng thử nghiệm được chỉ định để phân tích, một mẫu lưu tại cơ sở sản xuất có giống đó. Đối với giống yêu cầu tiền kiểm hoặc hậu kiểm phải lấy thêm một mẫu để tiền kiểm hoặc hậu kiểm;

d) Với giống cây trồng nhập khẩu: Mỗi lô giống lấy một mẫu đúp: một mẫu gửi phòng thử nghiệm được chỉ định để phân tích, một mẫu lưu tại cơ sở nhập khẩu có lô giống đó. Đối với lô giống yêu cầu hậu kiểm phải lấy thêm một mẫu để hậu kiểm;

đ) Biên bản lấy mẫu theo nội dung tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Lưu mẫu giống

Mu hạt giống phải được bảo quản trong điều kiện thích hp ít nhất 06 tháng, kể từ ngày nhận mẫu.

Điều 10. Thử nghiệm mẫu giống

1. Thử nghiệm mẫu giống do phòng thử nghiệm được chỉ định thực hiện.

2. Phương pháp thử theo quy định tại TCVN 8548:2011 đối với hạt giống hoặc TCVN 8549:2011 đối với củ giống.

3. Đối với lô giống lúa lai nhập khẩu có hạt nhuộm màu, thực hiện như sau:

a) Phiếu kết quả thử nghiệm không ghi chỉ tiêu hạt khác giống có thể phân biệt được;

b) Được cấp giấy chứng nhận hợp quy nhưng chủ lô giống phải có văn bản cam kết đảm bảo đúng giống;

c) Phải thực hiện hậu kiểm; số lượng mẫu cần hậu kiểm đối với một giống và cấp giống do tổ chức chứng nhận quyết định.

Điều 11. Tiền kiểm

1. Áp dụng đối với giống bố, mẹ lúa lai hoặc giống lai F1 khi dựa vào mức độ cách ly, tỷ lệ tự thụ phấn của dòng mẹ, tỷ lệ cây khác dạng, hạt khác giống có thể phân biệt được mà chưa khẳng định được tính đúng giống và độ thuần của lô giống trong quá trình kiểm định, thử nghiệm.

2. Phương pháp tiền kiểm theo quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8547:2011 Giống cây trồng - Phương pháp kiểm tra tính đúng giống và độ thuần của lô hạt giống (sau đây viết tắt là TCVN 8547:2011).

3. Báo cáo kết quả tiền kiểm theo nội dung tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 12. Hậu kiểm

1. Tổ chức chứng nhận tiến hành hậu kiểm để kiểm tra lại tính đúng giống và độ thuần của các lô giống lúa lai nhập khẩu có hạt nhuộm màu hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước. Nếu lô giống không đạt yêu cầu về tính đúng giống và độ thuần thì tổ chức, cá nhân có lô giống đó bị xử lý theo quy định của pháp luật.

2. Phương pháp hậu kiểm theo quy định tại TCVN 8547:2011 .

3. Trường hợp hậu kiểm theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước nếu mẫu giống hậu kiểm không đạt yêu cầu, đơn vị thực hiện hậu kiểm lập biên bản có xác nhận của tổ chức, cá nhân có mẫu hậu kiểm.

4. Chậm nhất 30 ngày sau khi kết thúc hậu kiểm, đơn vị thực hiện hậu kiểm gửi báo cáo kết quả hậu kiểm theo nội dung tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này về Cục Trồng trọt, cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu hậu kiểm, chủ sở hữu lô giống.

Điều 13. Tự đánh giá hợp quy

1. Trình tự tự đánh giá hợp quy:

a) Kiểm định ruộng giống theo quy định tại Điều 8 Thông tư này;

b) Lấy mẫu giống theo quy định tại điểm a, b, c, đ Khoản 1 Điều 9 Thông tư này;

c) Thử nghiệm mẫu giống theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 10 Thông tư này;

d) Thực hiện tiền kiểm trước khi công bố hợp quy khi cần thiết.

2. Căn cứ kết quả kiểm định, thử nghiệm mẫu, tổ chức, cá nhân sản xuất giống làm báo cáo đánh giá giống và cấp giống phù hợp quy chuẩn kỹ thuật theo nội dung tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Tiến hành công bố hợp quy theo quy định tại Khoản 3 Điều 16 Thông tư này.

Điều 14. Hồ sơ giống và lô giống

1. Hồ sơ giống và lô giống được tổ chức chứng nhận cấp giấy chứng nhận hợp quy

a) Giống sản xuất trong nước gồm:

Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy của giống và cấp giống đời trước; biên bản kiểm định; biên bản lấy mẫu; phiếu kết quả thử nghiệm mẫu; bản sao giy chứng nhận hợp quy của giống và cấp giống; kết quả tiền kiểm hoặc hậu kiểm (nếu có);

b) Lô giống nhập khẩu gồm: Tờ khai hải quan; biên bản lấy mẫu; phiếu kết quả thử nghiệm mu; bản sao giấy chứng nhận hợp quy lô giống và cấp giống;

c) Hồ sơ giống, lô giống lưu tại tổ chức chứng nhận và tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh giống cây trồng.

2. Hồ sơ giống do tổ chức, cá nhân sản xuất giống cây trồng tự đánh giá hợp quy

a) Hồ sơ gồm: Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy của giống và cấp giống đời trước; biên bản kiểm định; biên bản lấy mẫu, phiếu kết quả thử nghiệm mẫu của lô giống; báo cáo kết quả tiền kiểm, hậu kiểm (nếu có);

b) Hồ sơ giống lưu tại tổ chức, cá nhân sản xuất giống cây trồng.

Chương III

CÔNG BỐ HỢP QUY GIỐNG CÂY TRỒNG NHÓM 2

Điều 15. Công bố hợp quy và dấu hợp quy

1. Công bố hợp quy

a) Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu giống cây trồng nhóm 2 chỉ công bố hợp quy một lần cho một giống theo từng cấp giống. Khi có thay đổi về nội dung của ít nhất một thành phần hồ sơ công bố hợp quy đối với giống, cấp giống đã công bố thì tiến hành công bố lại;

b) Hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại Điều 16 Thông tư này;

c) Trình tự, thời gian công bố hợp quy theo quy định tại Điều 22, Điều 24 của Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT.

2. Dấu hợp quy và sử dụng dấu hợp quy thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

Điều 16. Hồ sơ công bố hợp quy

1. Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy lập 02 bộ hồ sơ công bố hợp quy; 01 bộ hồ sơ lưu tại tổ chức, cá nhân công bố hp quy; 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tổ chức, cá nhân có trụ sở chính đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh giống cây trồng.

2. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận, thành phần hồ sơ gồm:

a) Bản công bố hợp quy theo nội dung tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập;

c) Đối với giống nhập khẩu: Bản sao từ giấy chứng nhận hợp quy gốc của một lô giống đại diện cho một giống theo từng cấp giống do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;

d) Đối với giống sản xuất trong nước: Bản sao từ giấy chứng nhận hợp quy gốc của một giống theo từng cấp giống do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp.

3. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất giống cây trồng, thành phần hồ sơ gồm:

a) Bản công bố hợp quy theo nội dung tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập;

c) Bản sao biên bản kiểm định đồng ruộng của một lô ruộng giống đại diện cho một giống theo từng cấp giống;

d) Bản sao 01 phiếu kết quả thử nghiệm mẫu từ bản gốc của một lô giống đại diện cho một giống theo từng cấp giống trong vòng 6 tháng tính từ ngày phát hành phiếu kết quả thử nghiệm của phòng thử nghiệm được chỉ định đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp quy;

đ) Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy chưa được chứng nhận phù hợp ISO 9001, hồ sơ công bố gồm: Quy trình sản xuất giống và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT , kế hoạch giám sát hệ thống quản lý;

e) Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy đã được chứng nhận phù hp ISO 9001, hồ sơ công bố hợp quy có bản sao từ giấy chứng nhận phù hợp ISO 9001;

g) Báo cáo đánh giá hợp quy của một lô giống đại diện cho một giống theo từng cấp giống trong vòng 6 tháng tính từ ngày phát hành theo nội dung tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 17. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

1. Cục Trồng trọt có trách nhiệm:

a) Trình Bộ ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình sản xuất giống liên quan đến hoạt động chứng nhận hợp quy giống cây trồng nhóm 2;

b) Chỉ định và quản lý hoạt động phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận hợp quy giống cây trồng trên phạm vi cả nước;

c) Kiểm tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy giống cây trồng trên cả nước;

d) Hàng năm báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả hoạt động chứng nhận hợp quy giống cây trồng.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:

a) Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy giống cây trồng trên địa bàn;

b) Tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy, thông báo tiếp nhận công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu giống cây trồng nhóm 2 trên địa bàn và gửi 01 bản về Cục Trồng trọt để tổng hợp.

3. Tổ chức chứng nhận hợp quy giống cây trồng có trách nhiệm:

a) Thực hiện chứng nhận hợp quy giống cây trồng theo phạm vi của quyết định chỉ định và quy định tại Thông tư này;

b) Thực hiện tiền kiểm theo quy định tại Điều 11, hậu kiểm theo quy định tại Điều 12 của Thông tư này;

c) Định kỳ 6 tháng gửi báo cáo tổng hợp kết quả chứng nhận hợp quy về Cục Trồng trọt theo nội dung tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu giống cây trồng nhằm mục đích thương mại có trách nhiệm:

a) Đăng ký chng nhận hợp quy với tổ chức chứng nhận hoặc tự đánh giá hợp quy đối với giống cây trồng sản xuất trong nước theo quy định tại Thông tư này;

b) Đăng ký chứng nhận hợp quy với tổ chức chứng nhận đi với giống cây trồng nhập khẩu theo quy định tại Thông tư này;

c) Lưu giữ hồ sơ giống, lô giống;

d) Công bố hợp quy;

đ) Quy định mã lô giống, quản lý giống cây trồng nhóm 2 theo lô và in mã lô giống trên bao bì.

Điều 18. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với người kiểm định, người lấy mẫu giống cây trồng đã được Cục Trồng trọt cấp giấy chứng nhận theo quy định của Quyết định số 106/2008/QĐ-BNN ngày 29/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu, người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón và Thông tư số 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 17/6/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu, người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón sau khi hết thời hạn 05 năm tiếp tục được hoạt động lấy mẫu, kiểm định theo phạm vi, mã số ghi trên Giấy chứng nhận và không phải cấp lại.

2. Với bao bì đã in mã lô giống hoặc mã hiệu lô giống theo quy định của Thông tư số 79/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về chứng nhận và công bố chất lượng giống cây trồng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 79/2011/TT-BNNPTNT) được phép sử dụng tiếp 18 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Điều 19. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 01 năm 2016.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 79/2011/TT-BNNPTNT và Thông tư số 87/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2011 Sửa đổi, bổ sung Điều 20 Thông tư số 79/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về chứng nhận và công bố chất lượng giống cây trồng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật.

3. Trường hợp các tiêu chuẩn, văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo quy định của văn bản mới.

4. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, tổ chức, cá nhân có liên quan cần phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Trồng trọt) để kịp thời giải quyết.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp & PTNT: Bộ trưởng, các Thứ tr
ưởng, Vụ Pháp chế, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường;
- UBND, Sở NN & PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo Chính phủ; Website Chính phủ;
- Website Bộ Nông nghiệp & PTNT;
- Lưu VT, Cục Trồng trọt.
(35)

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

PHỤ LỤC I

BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH GIỐNG CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……., ngày. tháng .... năm ....

BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH GIỐNG CÂY TRỒNG

Số:

- Tên người kiểm định:                                          Mã số người kiểm định:

- Địa chỉ:                  Số điện thoại:                       Fax:                          E-mail:

A. Thông tin chung:

1. Chủ lô ruộng giống:

- Địa chỉ:

- Điện thoại:                                    Fax:                               Email:

2. Loài cây trồng:                           Tên giống:                      Cấp giống:

3. Địa điểm sản xut:

4. Mã lô giống:

5. Diện tích lô ruộng giống kiểm định:       ha

6. Nguồn giống:

- Tổ chức, cá nhân sản xuất & cung ứng:                         - Mã lô giống:

- Tổ chức chứng nhận hợp quy:                 - Mã số Giy chứng nhận hợp quy:        - Ngày cấp:

7. Cây trồng vụ trước:

B. Kết quả kiểm định: (Các chỉ tiêu đánh giá tại từng lần kiểm định theo QCVN)

+ Lần kiểm định 1:

+ Lần kiểm định 2:

….

C. Kết luận:

- Diện tích lô ruộng giống kiểm định đạt yêu cầu:                 ha; Sản lượng dự kiến (tạ/tấn):

- Diện tích lô ruộng giống kiểm định không đạt yêu cầu:               ha:

D. YÊU CU KHÁC

 

Đi din chủ lô rung giống
(Ký tên, đóng dấu nếu có)

Người kiểm định
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Thủ trưởng đơn vị kiểm định
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC II

BIÊN BẢN LẤY MẪU GIỐNG CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TÊN ĐƠN VỊ LẤY MẪU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…..., ngày... tháng... năm...

 

BIÊN BẢN LẤY MẪU GIỐNG CÂY TRỒNG

Số ………/BBLM-.......

Tên tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu giống ……………………………………………

Địa điểm lấy mẫu: ………………………………………………………………………………..

Họ tên người lấy mẫu: …………………………………………… Mã số: ……………………

Ngày/tháng/ năm lấy mẫu: ……………………. Phương pháp lấy mẫu: ……………………

STT

Loài cây trồng

Tên giống cây trồng

Cấp giống

Mã lô giống

Khi lượng lô giống (tấn)

Slượng bao chứa (bao)

Xử lý hóa chất (có/không)

Khi lượng mẫu lấy (kg)

Ký hiệu mẫu

Điều kin bảo quản mẫu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi …………….. (người lấy mẫu) cam đoan việc lấy mẫu đã được tiến hành đúng theo phương pháp quy định.

Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, đã được các bên thông qua, mỗi bên giữ 01 bản.

 

Đại diện đơn vị được lấy mẫu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

Người lấy mẫu
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC III

BÁO CÁO KẾT QUẢ TIỀN KIỂM/HẬU KIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TÊN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
TIỀN KIỂM/HẬU KIỂM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……., ngày    tháng    năm

 

BÁO CÁO KT QUẢ TIN KIM/HẬU KIM

Địa điểm:

Thời vụ:

1. Vật liệu

2. Phương pháp tiền kiểm/hậu kiểm

2.1. Bố trí thí nghiệm

2.2. Theo dõi và đánh giá

3. Kết quả

3.1. Về tính đúng giống

3.2. Về độ thuần của giống

4. Kết luận và đề nghị

4.1. Kết luận

- Về tính đúng giống

- Về độ thuần của giống

4.2. Đề nghị

 

 

Nơi nhận:
- Cục Trồng trọt;
- Cơ quan QLNN yêu cầu hậu kiểm;
- Đơn vị có mẫu tiền kiểm, hậu kiểm;
- Lưu.

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC IV

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HỢP QUY GIỐNG CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………..

……., ngày ... tháng .... năm ……..

 

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ HỢP QUY GIỐNG CÂY TRNG

1. Tổ chức, cá nhân báo cáo: ……………………………………….………………………..

Địa chỉ,                 Điện thoại,                   Fax,                      Email,                      Website

2. Tên giống cây trồng, cấp giống:

3. Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật áp dụng: ………………………………………………..

4. Mã lô giống được đánh giá hợp quy:

5. Kết quả đánh giá:

5.1. Kiểm định ruộng giống

- Ngày kiểm định:

- Địa điểm kiểm định:                                       - Diện tích lô ruộng giống kiểm định:

- Họ và tên người kiểm định:                             Điện thoại:                    Mã số:

- Đơn vị quản lý người kiểm định:

- Biên bản kiểm định số:             ngày     tháng     năm

- Kết quả kiểm định: Diện tích lô ruộng giống kiểm định đạt yêu cầu theo QCVN:    ha; Sản lượng dự kiến (tạ/tấn):

5.2. Thử nghiệm mẫu

- Ngày lấy mẫu:

- Địa điểm lấy mẫu:                                                 - Khối lượng lô giống:

- Họ và tên người lấy mẫu:                                       Điện thoại:                 Mã số:

- Đơn vị quản lý người lấy mẫu:

- Tên phòng thử nghiệm:

- Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu giống số:        ngày      tháng      năm

- Kết quả thử nghiệm: Các chỉ tiêu chất lượng đạt yêu cầu theo QCVN:

6. Các nội dung khác (nếu có): …………………………………………………………………

7. Kết luận:

Giống ……, cấp giống ... có chất lượng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật số ……..do Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành (tên) ngày     tháng     năm.

 

Người lập báo cáo
(ký và ghi rõ họ tên)

Xác nhận của lãnh đạo tổ chức/cá nhân
(ký tên, chức vụ, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC V

BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BN CÔNG BHỢP QUY

Số …………………………..

Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………….………. Fax: ……………………………………………...........

E-mail: …………………………………………………………………………………………

CÔNG BỐ:

Giống cây trồng (loài, tên, cấp giống, đặc tính của giống)

………………………………………………………………………………………

Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thông tin bổ sung (căn cứ công bhợp quy (kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận/tự đánh giá), phương thức đánh giá sự phù hợp: phương thức 5/phương thức 7...):

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

…. (Tên tổ chức, cá nhân) .... cam kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của chất lượng (loài, tên, cấp giống) do mình sản xuất, nhập khẩu.

 

 

……., ngày ... tháng ... năm ....
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC VI

BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……, ngày ….. tháng ….. năm 20....

 

BÁO CÁO
TỔNG HỢP KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY
(Từ ngày..../..../20 ... đến ngày..../..../20 ...)

Kính gửi: Cục Trồng trọt - Bộ Nông nghiệp và PTNT

1. Tên tổ chức chứng nhận được chỉ định: ………………………………………………

2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………..

3. Điện thoại: …………………. Fax: …………………….. E-mail: ……………………….

4. Kết quả hoạt động

……………. (tên tổ chức chứng nhận được chỉ định) báo cáo kết quả hoạt động chứng nhận hợp quy từ ngày.../..../20 ... đến ngày.../…../20... như sau:

a) Đơn vị được cấp Giấy chứng nhận trong kỳ báo cáo

TT

Tên đơn vị được chng nhận

Địa chỉ

Ging cây trng

Tên quy chuẩn kỹ thuật

Phương thức 5

Phương thức 7

Ghi chú

Loài

Giống

Cấp giống

Diện tích (ha)

Sản lượng (tấn)

Ngày/tháng/ năm cấp Giấy chứng nhận

Số lô

Khi lượng (tấn)

Ngày cấp Giấy chứng nhận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Đơn vị có Giấy chứng nhận bị cảnh cáo/đình chỉ/hủy bỏ/hết hạn (nếu có)

TT

Tên đơn vị được chứng nhận

Địa chỉ

Giống cây trồng

Tên quy chuẩn kỹ thuật

Phương thức 5

Phương thức 7

Ghi chú

 

Diện tích (ha)

Sản lượng (tấn)

Ngày/tháng/ năm cấp Giấy chứng nhận

Số lô

Khi lượng (tấn)

Ngày/tháng/ năm cấp Giấy chứng nhận

 

Loài

Giống

Cấp giống

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Các kiến nghị, đề xuất (nếu có)

…………………………………………………………………..

……………….. (tên tổ chức chứng nhận được chỉ định) báo cáo Cục Trồng trọt./.

 

 

Tổ chức chứng nhận được chỉ định
(Đại diện có thẩm quyền ký tên, đóng du)

 

- Nội dung này bị bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 2 Điều 14 Thông tư 26/2019/TT-BNNPTNT

Điều 14. Hiệu lực thi hành
...
2. Thông tư này bãi bỏ những quy định của các văn bản sau:
...
b) Quy định về “Giấy chứng nhận hợp quy lô giống nhập khẩu do tổ chức chứng nhận cấp hoặc kết quả giám định của tổ chức giám định được chỉ định là căn cứ để cơ quan hải quan thực hiện việc thông quan lô giống nhập khẩu” tại điểm a khoản 1 Điều 4 ... Thông tư số 46/2015/TT- BNNPTNT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy giống cây trồng.

Xem nội dung VB
Điều 6. Yêu cầu đối với tổ chức chứng nhận hợp quy

Tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định phải đáp ứng các yêu cầu sau:
...

3. Tổ chức chứng nhận có ít nhất 05 chuyên gia đánh giá thuộc biên chế chính thức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn); có ít nhất 03 chuyên gia có 03 năm kinh nghiệm công tác trong chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực đăng ký chứng nhận và đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Có trình độ tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực chứng nhận;

b) Có năng lực đánh giá đáp ứng quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 19011:2003 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO 19011:2002 – Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý chất lượng và/hoặc hệ thống quản lý môi trường;

c) Được đào tạo về đánh giá chứng nhận hệ thống quản lý, bao gồm HACCP, ISO 22000:2005 hoặc tương đương.

Xem nội dung VB
- Điểm này bị bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 2 Điều 14 Thông tư 26/2019/TT-BNNPTNT

Điều 14. Hiệu lực thi hành
...
2. Thông tư này bãi bỏ những quy định của các văn bản sau:
...
b) ... điểm b khoản 2 Điều 7 Thông tư số 46/2015/TT- BNNPTNT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy giống cây trồng.

Xem nội dung VB
Điều 36. Xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu
...

3. Trong trường hợp kết quả thử nghiệm, giám định chất lượng hàng hóa xác định hàng hóa không đáp ứng tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng của Việt Nam, cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa báo cáo và đề xuất biện pháp xử lý với cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm yêu cầu quản lý chất lượng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định buộc tái xuất, tiêu hủy hoặc tái chế hàng hóa, đồng thời thông báo cho cơ quan hải quan để phối hợp xử lý và người nhập khẩu biết để thực hiện.

Xem nội dung VB
Điều 19. Quyền của tổ chức đánh giá sự phù hợp

1. Tiến hành thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên cơ sở hợp đồng ký kết với tổ chức, cá nhân đề nghị đánh giá sự phù hợp trong lĩnh vực đã đăng ký hoạt động hoặc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định.

2. Được thanh toán chi phí theo thoả thuận với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa có nhu cầu đánh giá sự phù hợp hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Cung cấp kết quả thử nghiệm cho đối tượng được đánh giá sự phù hợp tương ứng.

4. Cấp, cấp lại, mở rộng, thu hẹp phạm vi hoặc tạm đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận sự phù hợp, quyền sử dụng dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy đã cấp cho các đối tượng được giám định hoặc chứng nhận tương ứng.

5. Từ chối cung cấp thông tin liên quan đến kết quả thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa cho bên thứ ba, trừ trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

6. Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp theo quy định của pháp luật.

7. Thu chi phí thử nghiệm, chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy theo quy định tại Điều 31; thu chi phí, lệ phí phục vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 37; thu chi phí thử nghiệm theo quy định tại khoản 2 Điều 41; thu chi phí thử nghiệm, giám định theo quy định tại khoản 2 Điều 58 của Luật này.

Xem nội dung VB
Điều 22. Trình tự, thủ tục công bố hợp quy

Việc công bố hợp quy được thực hiện như sau:

1. Bước 1: Đánh giá hợp quy của đối tượng công bố với quy chuẩn kỹ thuật.

a) Việc đánh giá hợp quy có thể do tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định hoặc do tổ chức, cá nhân tự công bố hợp quy;

b) Trường hợp tự đánh giá hợp quy thì tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định;

c) Kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp quy, công bố phù hợp quy định.

2. Bước 2: Đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tổ chức, cá nhân đó đăng ký sản xuất, kinh doanh.
...

Điều 24. Đăng ký công bố hợp quy

1. Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 23 Thông tư này đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại địa phương tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh để đăng ký.

2. Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ công bố hợp quy nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về việc tiếp nhận bản công bố theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư này;

Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy định, trong thời gian 5 ngày làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố về những điểm, nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện việc đăng ký lại.

Xem nội dung VB
Điều 4. Dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy
...

2. Dấu hợp quy và sử dụng dấu hợp quy

a) Dấu hợp quy có hình dạng, kích thước theo quy định tại Phụ lục I Thông tư này;

b) Dấu hợp quy được sử dụng trực tiếp trên sản phẩm, hàng hóa hoặc trên bao bì hoặc trong tài liệu kỹ thuật hoặc trên nhãn gắn trên sản phẩm, hàng hóa ở vị trí dễ thấy, dễ đọc;

c) Dấu hợp quy phải bảo đảm không dễ tẩy xóa và không thể bóc ra gắn lại;

d) Dấu hợp quy có thể được phóng to hoặc thu nhỏ nhưng phải đảm bảo đúng tỷ lệ, kích thước cơ bản của dấu hợp quy quy định tại Phụ lục I Thông tư này và nhận biết được bằng mắt thường;

đ) Dấu hợp quy phải được thiết kế và thể hiện cùng một màu, dễ nhận biết.

Xem nội dung VB