Thông tư 45/2020/TT-BCT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hàm lượng thủy ngân trong đèn huỳnh quang
Số hiệu: 45/2020/TT-BCT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành: 21/12/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Trật tự an toàn xã hội, Công nghiệp, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 45/2020/TT-BTC

Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2020

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ HÀM LƯỢNG THỦY NGÂN TRONG ĐÈN HUỲNH QUANG

Căn cứ Công ước Minamata về thủy ngân;

Căn cứ Luật Tiêu chun và Quy chun kthuật ngày 29 tháng 6 năm 2006:

Căn cLuật Chất ợng sn phm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cLuật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định s 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phquy định chi tiết thi hành một sđiều ca Luật Tiêu chun và Quy chun kthuật; Nghị định s 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 ca Chính phsửa đi, bsung một sđiều của Nghị định s 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sđiều Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cNghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phquy định chi tiết thi hành một sđiều ca Luật Cht lượng sản phm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 ca Chính ph sa đổi, bsung một sđiều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sđiều Luật Cht lượng sản phm, hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 ca Chính phquy định chc năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tchức ca Bộ Công Thương;

Thực hiện Nghị quyết s 52/NQ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2017 ca Chính phủ về việc phê duyệt Hiệp định Minamata về thủy ngân;

Theo đnghị ca Cục trưởng Cục Hóa cht;

Bộ trưng Bộ Công Thương ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kthuật quốc gia về hàm lượng thủy ngân trong đèn huỳnh quang.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hàm lượng thủy ngân trong đèn huỳnh quang.

Ký hiu QCVN 02:2020/BCT.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2022.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Cục trưng Cục Hóa chất có trách nhiệm tchức hướng dn và triển khai thực hiện Thông tư này.

2. Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng Cục Hóa chất; Giám đốc Sở Công Thương các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Th trưng các cơ quan, tchức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, cơ quan, tchức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ Công Thương để được hưng dn hoặc nghiên cứu sửa đổi, b sung cho phù hợp./.

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, PC, HC.

BỘ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh

 

QCVN 02:2020/BCT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ HÀM LƯỢNG THỦY NGÂN TRONG ĐÈN HUỲNH QUANG

National technical regulation on mercury content in fluorescent lamp

 

Lời nói đầu

QCVN 02:2020/BCT do Tổ soạn thảo xây dựng, Cục Hóa cht trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưng Bộ Công Thương ban hành kèm theo Thông tư s: 45/2020/TT-BCT, ngày 21 tháng 12 năm 2020.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ HÀM LƯỢNG THỦY NGÂN TRONG ĐÈN HUỲNH QUANG

National technical regulation on mercury content in fluorescent lamp

I. Quy định chung

1. Phạm vi điều chnh

Quy chuẩn này quy định về yêu cu kỹ thuật, phương pháp thử và các quy định về quản lý đi với hàm lượng thủy ngân trong đèn huỳnh quang được quy định tại Phụ lục của Quy chuẩn này.

2. Đi tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đi với tổ chức, cá nhân sản xut, nhập khẩu, kinh doanh đèn huỳnh quang có cha thủy ngân được quy định tại Phụ lục của Quy chuẩn này, các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiu như sau:

3.1. Mức giới hạn tối đa của thủy ngân là khối lượng tối đa của thủy ngân được phép có trong một bóng đèn huỳnh quang.

3.2. Đèn huỳnh quang là loại đèn thuộc loại thủy ngân áp suất thấp, trong đó phần ln ánh sáng được phát ra từ một hoặc một slớp vt liệu phốt pho bị kích thích bi bức xạ cực tím do phóng điện.

3.3. Đèn huỳnh quang compact (Compact fluorescent lamps - CFLs) là bóng đèn phóng điện trong hơi thủy ngân áp sut thp có một đầu đèn, có bộ khởi động tích hp

3.4. Đèn huỳnh quang ống thẳng (Linear fluorescent lamps - LFLs) là loại bóng đèn huỳnh quang ng dài.

3.5. Đèn huỳnh quang ca tt nguội cho màn hình điện tử (Cold cathode fluorescent lamps for electronic displays - CCFL) là bóng đèn huỳnh quang đường kính nhỏ có ca tốt nguội gắn bên trong bóng đèn, trong đó hầu hết ánh sáng được phát ra bởi kích thích lp pht pho phtrong thành ng phóng điện và được sử dụng đchiếu sáng phông trong màn hình điện tử.

3.6. Đèn huỳnh quang điện cực ngoài cho màn hình điện tử (External electrode fluorescent lamps - EEFL) là bóng đèn huỳnh quang đường kính nh có ca tt nguội gn bên ngoài bóng đèn, trong đó hầu hết ánh sáng được phát ra bi kích thích lớp phốt pho phủ trong thành ng phóng điện và được sử dụng đchiếu sáng phông trong màn hình điện tử.

3.7. IEC (International Electrotechnical Commission) là Ủy ban Kỹ thuật điện quốc tế, được thành lập năm 1906.

II. Quy định về kỹ thuật

1. Tài liệu viện dẫn

1.1. Công ước Minamata về thủy ngân (Minamata Convention on Mercury), được Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký ngày 11 tháng 10 năm 2013 và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 9 năm 2017.

1.2. TCVN 10172:2013 (IEC 62554:2011) Chuẩn bị mẫu để đo mức thủy ngân trong bóng đèn huỳnh quang.

1.3. IEC 62321-4:2017 (Xác định một số cht trong sản phm kỹ thuật điện, Phần 4: Thủy ngân trong polyme, kim loại và chất điện tử bằng CV-AAS, CV-AFS, ICP-OES và ICP-MS).

2. Yêu cầu kỹ thuật

Giới hạn hàm lượng cho phép của thủy ngân trong đèn huỳnh quang phải đạt các yêu cầu kỹ thut quy định tại Bảng 1.

Bng 1 - Giới hạn hàm lượng thủy ngân trong đèn huỳnh quang

STT

Loại đèn huỳnh quang

Mức giới hạn tối đa (mg/bóng)

Phương pháp th

1

Đèn huỳnh quang compact (CFL) dùng cho mục đích chiếu sáng thông thường 30 W

5

IEC 62321-4:2017

2

Đèn huỳnh quang ống thng (LFLs) dùng cho mục đích chiếu sáng thông thường

 

IEC 62321-4:2017

a

Triband phosphor < 60 W

5

b

Halophosphate phosphor 40 W

10

3

Đèn huỳnh quang catot ngui và đèn huỳnh quang điện cực bên ngoài (CCFL và EEFL) cho màn hình điện tử

 

IEC 62321- 4:2017

a

Chiều dài 500 mm

3,5

b

Chiều dài > 500 mm và 1.500 mm

5

c

Chiều dài > 1.500 mm

13

3. Phương pháp thử

3.1. Phương pháp chuẩn bị mẫu thực hiện theo TCVN 10172:2013 - Chuẩn bị mẫu đđo mức thủy ngân trong bóng đèn huỳnh quang.

3.2. Hàm lượng thủy ngân trong bóng đèn huỳnh quang được xác định theo Tiêu chuẩn IEC 62321-4:2017 (Xác định một số chất trong sản phẩm kỹ thuật điện, Phần 4: Thủy ngân trong polyme, kim loại và chất điện tử bng CV-AAS, CV-AFS, ICP-OES và ICP-MS).

III. Quy định về quản lý

1. Quy định về công bhợp quy

1.1. Các loại đèn huỳnh quang có cha thủy ngân trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường Việt Nam phải được công bhợp quy phù hợp vi Quy chuẩn này.

1.2. Việc công bhợp quy đi vi đèn huỳnh quang có chứa thủy ngân được thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưng Bộ Công Thương quy định quản lý Cht lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

2. Quy định về đánh giá sự phù hợp

2.1. Việc đánh giá sự phù hợp

Hoạt động nhập khu đèn huỳnh quang có cha thủy ngân: Thực hiện theo phương thức 1 quy định tại Phụ lục II của Thông tư s28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bhợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây gọi tắt là Thông tư s 28/2012/TT-BKHCN) và Thông tư s 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bsung một sđiều ca Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN (sau đây gọi tắt là Thông tư s28/2012/TT- BKHCN).

Hoạt động sản xuất đèn huỳnh quang có cha thủy ngân trong nưc: Thực hiện theo phương thức 5 quy định tại Phụ lục II của Thông tư s 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN .

2.2. Tổ chức đánh giá sự phù hợp: Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

3. Quy định về sử dụng dấu hợp quy

Việc sử dụng du hợp quy phải tuân thủ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.

IV. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh các loại đèn huỳnh quang có chứa thy ngân phải bảo đảm chất lượng theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa và các quy định tại Quy chuẩn này.

2. Tổ chức, cá nhân sản xut, nhập khẩu, kinh doanh các loại đèn huỳnh quang có cha thủy ngân sau khi công bố hợp quy phải đăng ký bản công bhợp quy tại S Công Thương nơi tchức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 ca Bộ trưng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

V. Tổ chức thực hiện

1. Cục Hóa chất có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.

2. Tổng cục Quản lý thị trường có trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo lực lượng Quản lý thị trường kim tra, kiểm soát và xử lý vi phạm quy định về chất lượng các loại đèn huỳnh quang lưu thông trên thị trưng theo quy định của pháp luật và Quy chuẩn này.

3. Sở Công Thương các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hưng dẫn, kim tra việc thực hiện Quy chuẩn này trên địa bàn quản lý.

4. Trưng hợp các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu, tiêu chuẩn được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mi./.

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM ĐÈN HUỲNH QUANG PHẢI ĐẢM BẢO YÊU CẦU THEO QCVN    :2020/BCT

STT

Loại đèn huỳnh quang

Mã HS

1

Đèn huỳnh quang compact (CFL) dùng cho mục đích chiếu sáng thông thường 30 W

8539.31.30

8539.31.90

2

Đèn huỳnh quang ng thẳng (LFLs) dùng cho mục đích chiếu sáng thông thường

8539.31.90

a

Triband phosphor < 60 W

 

b

Halophosphate phosphor 40 W

 

3

Đèn huỳnh quang ca tốt nguội và đèn huỳnh quang điện cực bên ngoài (CCFL và EEFL) cho màn hình điện tử

8539.39.30

a

Chiều dài 500 mm

 

b

Chiều dài > 500 mm và 1 500 mm

 

c

Chiều dài > 1.500 mm

 

 

- Nội dung này được đính chính bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 193/QĐ-BCT năm 2021

Điều 1. Đính chính một số sai sót về cấp số ban hành văn bản và kỹ thuật trình bày văn bản tại các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ban hành kèm theo Thông tư như sau:

1. Đính chính số quy chuẩn “QCVN 02:2020/BCT” được ban hành kèm theo Thông tư số 45/2020/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hàm lượng thủy ngân trong đèn huỳnh quang thành “QCVN 02A: 2020/BCT”.

Xem nội dung VB
Điều 11. Công bố hợp quy
...

2. Việc công bố hợp quy dựa trên một trong các biện pháp sau:

a) Kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân (sau đây viết tắt là kết quả tự đánh giá).

b) Kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật.

Xem nội dung VB
Điều 8. Tổ chức đánh giá sự phù hợp sản phẩm, hàng hóa

1. Các tổ chức đánh giá sự phù hợp tham gia hoạt động thử nghiệm, chứng nhận, kiểm định, giám định phục vụ công bố hợp chuẩn đối với sản phẩm hàng hóa được quản lý trên cơ sở tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc phục vụ công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm hàng hóa nhóm 2 và sản phẩm, hàng hóa quản lý bằng quy chuẩn kỹ thuật thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương, bao gồm:

a) Tổ chức đánh giá sự phù hợp đã thực hiện việc đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương theo trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 và Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ.

Xem nội dung VB
Điều 4. Dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy
...

2. Dấu hợp quy và sử dụng dấu hợp quy

a) Dấu hợp quy có hình dạng, kích thước theo quy định tại Phụ lục I Thông tư này;

b) Dấu hợp quy được sử dụng trực tiếp trên sản phẩm, hàng hóa hoặc trên bao bì hoặc trong tài liệu kỹ thuật hoặc trên nhãn gắn trên sản phẩm, hàng hóa ở vị trí dễ thấy, dễ đọc;

c) Dấu hợp quy phải bảo đảm không dễ tẩy xóa và không thể bóc ra gắn lại;

d) Dấu hợp quy có thể được phóng to hoặc thu nhỏ nhưng phải đảm bảo đúng tỷ lệ, kích thước cơ bản của dấu hợp quy quy định tại Phụ lục I Thông tư này và nhận biết được bằng mắt thường;

đ) Dấu hợp quy phải được thiết kế và thể hiện cùng một màu, dễ nhận biết.

Xem nội dung VB
Điều 12. Trình tự công bố hợp quy, hồ sơ công bố hợp quy
...

2. Khi công bố hợp quy, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu.

Xem nội dung VB