Thông tư 44/2012/TT-BNNPTNT về Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam
Số hiệu: | 44/2012/TT-BNNPTNT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: | 11/09/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 24/09/2012 | Số công báo: | Từ số 601 đến số 602 |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2012/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 11 tháng 9 năm 2012 |
BAN HÀNH “DANH MỤC BỔ SUNG GIỐNG CÂY TRỒNG ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH Ở VIỆT NAM”
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP , ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam” bao gồm: 05 giống lúa, 01 giống ngô, 01 giống dừa Dứa, 01 giống nho và 01 giống lê (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 10 năm 2012.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BỔ SUNG GIỐNG CÂY TRỒNG ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH Ở VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 44/2012/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Tên giống |
Mã hàng |
Vùng được phép sản xuất |
1 |
Giống lúa thuần Q.Nam 1 |
1006-10-10-00 |
Các tỉnh Duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên |
2 |
Giống lúa lai 3 dòng Du ưu 600 |
1006-10-10-00 |
Các tỉnh phía Bắc |
3 |
Giống lúa lai 3 dòng Đại dương 8 |
1006-10-10-00 |
Các tỉnh phía Bắc |
4 |
Giống lúa thuần Hoa ưu 109 |
1006-10-10-00 |
Các tỉnh phía Bắc và Duyên hải Nam Trung bộ |
5 |
Giống lúa lai 3 dòng HR182 |
1006-10-10-00 |
Các tỉnh phía Nam |
6 |
Giống ngô lai SSC131 |
1005-10-10-00 |
Các tỉnh phía Bắc, Duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên |
7 |
Giống dừa Dứa |
- |
Vùng đất xám Đông Nam bộ và đất phù sa Đồng bằng Sông Cửu Long |
8 |
Giống nho IAC 572 |
- |
Các tỉnh vùng Đông Nam bộ |
9 |
Giống lê VH6 |
- |
Các tỉnh miền núi phía Bắc |
Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 10/09/2009 | Cập nhật: 15/09/2009
Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 03/01/2008 | Cập nhật: 05/01/2008
Pháp lệnh giống cây trồng năm 2004 Ban hành: 24/03/2004 | Cập nhật: 12/04/2007