Thông tư 37/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định về quản lý an toàn và kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công thương
Số hiệu: 37/2018/TT-BCT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành: 25/10/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 10/11/2018 Số công báo: Từ số 1029 đến số 1030
Lĩnh vực: Lao động, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/2018/TT-BCT

Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2018

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kim định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;

Căn cứ Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ vkinh doanh khí;

Căn cứ Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về quản lý an toàn và kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hoá lỏng như sau:

1. Sửa đổi khoản 3 Điều 6 như sau:

“3. Đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy theo quy định”.

2. Thay cụm từ “Cục Quản lý thị trường” thành “Tổng cục Quản lý thị trường” tại Điều 51.

3. Bãi bỏ Khoản 1 Điều 2; Điều 3; khoản 2, khoản 3, khoản 5 Điều 4; Điều 7; khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 8; Điều 10; khoản 2, khoản 3 Điều 12; khoản 4, khoản 5 Điều 13; khoản 1, khoản 4 Điều 15; Điều 16; khoản 3, khoản 4 Điều 17; Điều 18; Điều 21; khoản 1 Điều 25; Điều 26; khoản 1, khoản 2 Điều 27; khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 28; Điều 29; Điều 30; điểm a, b, c, d khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 31; Điều 32; Điều 33; Điều 34; Điều 37; khoản 1 Điều 38; khoản 2, khoản 3 Điều 39; khoản 3, khoản 4 Điều 41; Điều 42; Điều 44; Điều 45; khoản 3 Điều 46; Điều 48; Điều 49; khoản 2, khoản 3 Điều 50; khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 52; Phụ lục 4 đến Phụ lục 7.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương

1. Thay thế nội dung “Thiết bị kiểm tra khuyết tật kim loại bằng phương pháp từ, dòng điện xoáy và thẩm thấu” tại điểm a khoản 2 Điều 4 bằng “Thiết bị kiểm tra khuyết tật kim loại bằng phương pháp từ và thẩm thấu”.

2. Bãi bỏ nội dung sau tại điểm đ khoản 2 Điều 4: “Thiết bị tạo môi trường thử nghiệm”.

3. Khoản 1 và khoản 2 Điều 9 được sửa đổi như sau:

“1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (Giấy chứng nhận đủ điều kiện), Chứng chỉ kiểm định viên (Chứng chỉ) lập 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi qua đường bưu điện, nộp trực tiếp tại Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương theo hình thức dịch vụ công trực tuyến.

2. Hồ sơ, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Nghị định số 44/2016/NĐ-CPkhoản 2, khoản 3 Điều 1 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội”.

3. Khoản 2 Điều 19 được sửa đổi như sau:

“2. Các Tổ chức kiểm định chỉ thực hiện kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương sau khi có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

Các tổ chức kiểm định đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện đó”.

4. Bãi bỏ Điều 5, Điều 6, Điều 8 và khoản 2 Điều 15.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Bộ trưởng Bộ Công Thương ủy quyền cho Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp thực hiện:

a) Cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;

b) Cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG và giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini.

2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2018.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để kịp thời xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Công Thương các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - VPCP;
- Website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Công báo;
- Lưu: VT, PC, ATMT.

BỘ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh

 

Điều 6. Quy định về phòng cháy chữa cháy

Cơ sở kinh doanh LPG phải:
...
3. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy theo quy định.

Xem nội dung VB
Điều 51. Trách nhiệm của Cục Quản lý thị trường

Chỉ đạo lực lượng quản lý thị trường phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức kiểm tra, giám sát các cơ sở kinh doanh LPG, tổ chức và cá nhân có liên quan trong phạm vi toàn quốc về việc thực hiện quy định tại Thông tư này và quy định pháp luật có liên quan khác về kinh doanh LPG.

Xem nội dung VB
Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Khí dầu mỏ hóa lỏng là hỗn hợp chủ yếu của Propane (công thức hóa học: C3H8) và butane (công thức hóa học: C4H10) có nguồn gốc từ dầu mỏ, tên tiếng Anh: Liquiefied Petroleum Gas (viết tắt là LPG).
...
Điều 3. Hệ thống quản lý an toàn, báo cáo đánh giá rủi ro và kế hoạch ứng cứu khẩn cấp

1. Các cơ sở tồn chứa LPG, trạm nạp LPG vào chai, trạm nạp LPG vào ô tô, trạm cấp LPG phải thực hiện việc xây dựng hệ thống quản lý an toàn, báo cáo đánh giá rủi ro và kế hoạch ứng cứu khẩn cấp trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt.

2. Trường hợp cơ sở kinh doanh LPG bao gồm nhà xưởng sản xuất, chế biến, cảng xuất nhập, kho chứa, trạm nạp LPG liền kề nhau và cùng một chủ sở hữu thì việc xây dựng báo cáo đánh giá rủi ro và kế hoạch ứng cứu khẩn cấp được lập chung cho cơ sở.

3. Hàng năm, các cơ sở quy định tại Khoản 1 Điều này phải lập kế hoạch thực hiện diễn tập các phương án trong kế hoạch ứng cứu khẩn cấp đã được phê duyệt.

Điều 4. Quy định chung về đảm bảo an toàn đối với các cơ sở kinh doanh LPG
...
2. Các cơ sở kinh doanh LPG phải có đầy đủ quy trình vận hành, quy trình xử lý sự cố và quy định về an toàn được lãnh đạo cơ sở phê duyệt.

3. Các máy, thiết bị của cơ sở kinh doanh LPG phải được thường xuyên kiểm tra, định kỳ kiểm định kỹ thuật an toàn theo quy định.
...
5. Những người có liên quan đến việc quản lý, vận hành thiết bị, bảo quản, xếp dỡ, vận chuyển của cơ sở kinh doanh LPG phải được đào tạo, huấn luyện về chuyên môn, kỹ thuật an toàn, phòng chống cháy nổ và được cấp giấy chứng nhận theo quy định.
...
Điều 7. Quy định chung đối với cơ sở tồn chứa

Cơ sở tồn chứa LPG phải thực hiện các quy định từ Điều 3 đến Điều 6 Thông tư này và các biện pháp bổ sung khác để ngăn ngừa nguy cơ cháy, nổ và giảm thiểu rủi ro khi bị rò rỉ LPG.

Điều 8. Quy định đối với lắp đặt bồn chứa

1. Các bồn chứa LPG phải được đặt ở ngoài trời, bên ngoài nhà, bên ngoài các công trình xây dựng kín. Không đặt bồn chứa trên nóc nhà, ban công, trong tầng hầm và dưới các công trình.

2. Bồn chứa LPG phải được lắp đặt đầy đủ các thiết bị an toàn và đo kiểm theo quy định. Bồn chứa phải được lắp đặt van đóng ngắt khẩn cấp.

3. Các bồn chứa không được đặt chồng lên nhau. Các bồn chứa hình trụ nằm ngang không được đặt thẳng hàng theo trục dọc, hướng về phía nhà ở hoặc các công trình dịch vụ.
...
Điều 10. Đường ống LPG

1. Đường ống đi nổi của cơ sở tồn chứa LPG phải có giá đỡ chắc chắn, được sơn theo màu quy định.

2. Đường ống đi ngầm phải được bảo vệ để tránh ăn mòn bằng biện pháp phù hợp. Định kỳ phải kiểm tra đường ống, độ dày đường ống theo quy định.

Xem nội dung VB
Điều 12. Quy định chung đối với trạm nạp LPG vào chai

Trạm nạp LPG vào chai phải thực hiện các quy định từ Điều 3 đến Điều 6 Thông tư này và các yêu cầu sau đây:
...
2. Cấm bố trí trạm nạp LPG vào chai ở tầng hầm hoặc trong các tầng nhà của nhà cao tầng.

3. Sàn trạm nạp phải bằng phẳng, bằng hoặc cao hơn mặt bằng xung quanh. Trường hợp sàn được nâng cao thì khoảng trống bên dưới được lấp kín hoặc nếu để trống phải có biện pháp thông thoáng. Không được cất giữ, bảo quản các đồ vật cũng như các chất dễ cháy ở trong khoảng trống này.
...
Điều 13. Kiểm tra trước khi tiến hành nạp
...
4. Không được nạp LPG vào chai, đồng thời phải thực hiện kiểm định khi xuất hiện một trong các trường hợp sau:

a) Chai quá thời hạn kiểm định;

b) Chai chưa được kiểm định hoặc không thể xác định được thời hạn kiểm định.

5. Không được nạp LPG vào chai, đồng thời phải thực hiện đánh giá loại bỏ hoặc sửa chữa chai trong các trường hợp sau:

a) Khối lượng vỏ không đọc được hoặc không có;

b) Chai có khuyết tật hoặc hư hỏng ở tay cầm hoặc vành chân đai;

c) Chai có khuyết tật về vật lý ở thành chai;

d) Chai bị ăn mòn nhìn thấy được;

đ) Chai có vết cháy do hồ quang, hỏa hoạn;

e) Chai, van hoặc các cơ cấu giảm áp suất (nếu được trang bị) bị rò rỉ hoặc hư hỏng.
...
Điều 15. Nạp LPG vào chai chứa LPG

1. Thực hiện nạp LPG vào chai theo đúng quy trình nạp của trạm nạp. Lượng nạp LPG vào chai phải theo đúng khối lượng quy định với mỗi loại chai, nhưng không được quá mức quy định tại Phụ lục B của TCVN 6485:1999 - Khí đốt hóa lỏng (LPG). Nạp khí vào chai có dung tích nước đến 150 lít. Yêu cầu an toàn.
...
4. Các chai sau khi nạp LPG phải được kiểm tra độ kín, được dán nhãn hàng hóa trên vỏ chai và niêm phong van chai.

Điều 16. Bảo quản, xếp dỡ chai chứa LPG trong trạm nạp

1. Các kho bảo quản của trạm nạp LPG vào chai phải có thiết bị kiểm tra, cảnh báo rò rỉ LPG.

2. Nơi bảo quản chai chứa LPG phải đảm bảo thông thoáng, không được bảo quản ở những nơi thấp hơn mặt bằng xung quanh, trong hầm chứa, trong tầng ngầm.

3. Kho chứa chai LPG ngoài trời từ 1000 kg trở lên phải chia thành từng lô nhỏ. Kho chứa chai chưa nạp LPG phải cách kho chứa chai đã nạp LPG ít nhất 03 (ba) m.

Kho chứa chai LPG trong nhà phải đáp ứng yêu cầu về khối lượng tồn chứa, nơi tồn chứa theo quy định tại mục 5.3 TCVN 6304:1997 - Chai chứa khí đốt hóa lỏng. Yêu cầu an toàn trong bảo quản, xếp dỡ và vận chuyển.

Điều 17. Quy định chung đối với trạm cấp LPG

Trạm cấp LPG phải thực hiện các quy định từ Điều 3 đến Điều 6 Thông tư này và các yêu cầu sau:
...
3. Phải đảm bảo thuận tiện cho xe chữa cháy ra, vào trạm khi cần.

4. Các thiết bị đặt trong khu vực có nguy cơ bị hư hại phải được bảo vệ bằng các biện pháp an toàn như rào chắn, cột sắt, cột bê tông và có biển cảnh báo. Các thiết bị an toàn này phải không làm ảnh hưởng tới độ thông thoáng của khu vực tồn chứa LPG.

Điều 18. Quy định đối với bồn chứa

Bồn chứa lắp đặt trong trạm cấp LPG phải đảm bảo các quy định tại Điều 8 và Điều 9 Thông tư này và các yêu cầu sau đây:

1. Không được đặt bồn chứa trong các tầng hầm.

2. Khoảng cách từ bồn chứa LPG tới bồn chứa chất lỏng dễ cháy khác có điểm bắt cháy dưới 60oC không được nhỏ hơn 7 m.
...
Điều 21. Quy định đối với khu vực tiếp nhận LPG từ xe bồn.

1. Tại lối vào dành cho xe bồn, phải có biển báo hạn chế tốc độ.

2. Khu vực tiếp nhận xe bồn phải có ký hiệu đánh dấu rõ ràng, phải có biển báo hiệu vị trí tiếp nhận xe bồn và không cho người không có nhiệm vụ qua lại khi nhập LPG vào bồn chứa.

3. Đầu xe bồn khi nhập LPG phải hướng ra đường chính hoặc đường thoát hiểm để không bị cản trở khi sơ tán khẩn cấp.

Xem nội dung VB
Điều 25. Quy định với bồn chứa chìm trong trạm nạp LPG vào ô tô

1. Bồn chứa chìm không được đặt dưới khu vực kho chứa chất lỏng dễ cháy khác.
...
Điều 26. Quy định đối với cột bơm LPG

1. Cột bơm LPG phải đặt cách bồn chứa LPG ít nhất 10 m.

2. Phải đặt cột bơm và điểm nối ống dẫn LPG nạp cho phương tiện tại nơi thông thoáng, ngoài trời và có mái che.

3. Phải lắp khớp nối tách rời giữa cột bơm và ống mềm để cấp LPG cho ô tô.

Điều 27. Quy định về phòng cháy chữa cháy

Trạm nạp LPG vào ô tô phải tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy tại Điều 6 Thông tư này và các quy định sau đây:

1. Ống công nghệ đặt trên mặt đất và phương tiện đến giao nhận LPG phải được nối tiếp đất.

2. Đối với bồn chứa nổi trong trạm nạp có dung tích lớn hơn 20 m3 thì phải có hệ thống phun nước làm mát đỉnh bồn chứa.
...
Điều 28. Quy định chung đối với cửa hàng LPG

Cửa hàng LPG phải thực hiện các quy định có liên quan từ Điều 3 đến Điều 6 Thông tư này và các yêu cầu sau đây:
...
2. Kết cấu xây dựng, bậc chịu lửa của cửa hàng tối thiểu bậc II. Thiết bị điện của cửa hàng phải là loại phòng nổ, cách chai LPG tối thiểu 1,5 m.

3. Nhân viên của cửa hàng LPG phải được huấn luyện về chuyên môn, kỹ thuật an toàn; Phải được kiểm tra, sát hạch và cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 4 Điều 52 Thông tư này.

4. Phải nhanh chóng đến nơi khách hàng sử dụng LPG khắc phục các sự cố mất an toàn khi nhận được thông báo của khách hàng.

5. Cửa hàng LPG phải có sổ theo dõi nhập xuất chai chứa LPG, trong đó phải có các thông tin: Số sêri chai, loại chai, ngày kiểm định ghi trên chai, nơi nhập chai chứa cho cửa hàng, ngày nhập, tên và địa chỉ khách hàng sử dụng, ngày giao chai cho khách hàng.

Điều 29. Quy định về mặt bằng

1. Mặt bằng cửa hàng tối thiểu là 12 m2.

2. Cửa hàng phải cách ly với các nguồn gây cháy ít nhất 3 m về phía không có tường chịu lửa; Nếu có tường chịu lửa thì không yêu cầu khoảng cách giữa nguồn gây cháy và cửa hàng.

Điều 30. Quy định về tồn chứa và bày bán chai chứa LPG

1. Chỉ được phép trưng bày trên giá quảng cáo những chai không chứa LPG.

2. Nơi chứa chai LPG phải bảo đảm thông thoáng. Không được bố trí trong phòng kín, hầm kín. Trường hợp có kho chứa hàng, kho phải có ít nhất 01 cửa chính và 01 lối thoát dự phòng có cửa mở ra phía ngoài.

3. Không được cất giữ chai LPG ở khu vực cửa ra vào, lối đi công cộng.

4. Các chai chứa LPG, khi bán cho khách hàng phải còn nguyên niêm phong, tuyệt đối kín, bảo đảm chất lượng, khối lượng và nhãn mác đã đăng ký.

5. Cấm tiến hành sửa chữa chai, nạp LPG tại cửa hàng.

6. Cấm bán chai chứa LPG mini đã nạp lại (các chai chứa chỉ cho phép nạp một lần).

Điều 31. Quy định chung trong sử dụng và vận chuyển chai chứa LPG

1. Chai chứa LPG phải:

a) Còn nguyên hình dạng thiết kế ban đầu, đã được kiểm định kỹ thuật an toàn và chưa quá thời hạn kiểm định;

b) Đăng ký sử dụng, đăng ký nhãn hiệu hàng hóa theo quy định của pháp luật;

c) Được niêm phong đúng quy cách;

d) Có đầy đủ hồ sơ được lưu trữ theo quy định;
...
2. LPG trong chai phải bảo đảm đúng khối lượng theo thiết kế, nhãn hiệu hàng hóa, tiêu chuẩn chất lượng đã công bố.

3. Khi cung cấp chai chứa LPG cho khách hàng sử dụng, cửa hàng LPG phải cung cấp cho khách hàng 01 bản phiếu giao hàng và 01 bản lưu tại cửa hàng, trong đó phải có các thông tin tối thiểu: Số sêri chai, loại chai, thời gian kiểm định gần nhất ghi trên chai, tên, địa chỉ và điện thoại liên hệ của cửa hàng, tên và địa chỉ khách hàng sử dụng, ngày giao chai cho khách hàng.

Điều 32. Quy định an toàn đối với việc vận chuyển chai chứa LPG tới khách hàng sử dụng

Xe gắn máy (hai bánh) vận chuyển chai chứa LPG phải có giá đỡ chắc chắn, chai phải luôn ở vị trí thẳng đứng, van chai hướng lên trên.

Nghiêm cấm việc vận chuyển chai chứa LPG cùng với người trong thang máy.

Điều 33. Quy định về trách nhiệm an toàn của cửa hàng LPG đối với khách hàng sử dụng

1. Phải cung cấp tài liệu hướng dẫn và hướng dẫn trực tiếp các thông tin cần thiết về an toàn khi sử dụng LPG, các biện pháp đề phòng, các bước xử lý khi LPG rò rỉ; Quy trình sử dụng bếp ga, chai chứa và các phụ kiện kèm theo cho khách hàng sử dụng bếp ga, chai chứa LPG của cửa hàng.

2. Kiểm tra độ kín của van chai, các đầu nối và ống mềm sau khi lắp đặt mới hoặc thay chai chứa LPG xong, có sự chứng kiến quá trình kiểm tra và ký tên xác nhận vào biên bản giao nhận của khách hàng sử dụng.

3. Chỉ được thay thế, cung cấp cho khách hàng các loại phụ kiện đảm bảo an toàn khi sử dụng và là loại chuyên dùng cho sử dụng với LPG; Các ống mềm phải là loại ngăn ngừa hoặc có bảo vệ được khỏi sự xâm hại của loài gặm nhấm.

4. Thông báo cho khách hàng sử dụng biết quyền và trách nhiệm của khách hàng sử dụng LPG để đảm bảo an toàn, cụ thể:

a) Các thông tin chi tiết về chai chứa LPG mà khách hàng sử dụng được cung cấp: Nguồn gốc xuất xứ, niêm phong đúng quy cách, nhãn hiệu hàng hóa, khối lượng LPG và thời hạn kiểm định chai chứa LPG;

b) Khi phát hiện chai chứa LPG không bảo đảm an toàn, có nguy cơ gây cháy nổ (mùi LPG phát tán ra ngoài do van, phụ kiện không đảm bảo độ kín) phải ngừng sử dụng, báo ngay cho cửa hàng LPG đến khắc phục kịp thời; Không tự ý sửa chữa, thay thế thiết bị;

c) Trường hợp khách hàng chuyển sang dùng chai LPG của thương nhân khác hoặc khi không có nhu cầu sử dụng chai chứa LPG, khách hàng sử dụng phải thông báo cho cửa hàng bán LPG để cửa hàng LPG thu hồi chai chứa LPG.

Điều 34. An toàn vận chuyển chai chứa LPG bằng ô tô

1. Ô tô vận chuyển chai chứa LPG phải được cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định hiện hành.

2. Chai phải xếp theo chiều thẳng đứng, van chai ở phía trên. Đối với chai có dung tích trên 99 lít thì chỉ được xếp một lớp. chai có dung tích dưới 99 lít cho phép xếp từ 2 lớp trở lên nhưng không được cao hơn thành xe và giữa hai lớp phải có lớp ván lót.

3. Cấm đỗ ô tô nơi gần nguồn gây cháy, nơi có nhiều người và phương tiện qua lại. Trường hợp ô tô tạm đỗ để bốc dỡ hàng phải đỗ ở nơi bảo đảm an toàn cho người và không cản trở các phương tiện giao thông khác.

Xem nội dung VB
Điều 37. Quy định đối với người điều khiển phương tiện vận chuyển, người áp tải, thủ kho

Người điều khiển phương tiện, người áp tải, thủ kho phải được huấn luyện kỹ thuật an toàn và được cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Việc tổ chức huấn luyện và cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn được thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 52 Thông tư này.

Điều 38. Quy định đối với xe bồn, toa xe bồn

1. Xe bồn, toa xe bồn vận chuyển bồn chứa LPG phải được cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định.
...
Điều 39. Quy định giao nhận LPG của xe bồn, toa xe bồn
...
2. Quy định an toàn khi giao nhận LPG cho xe bồn

a) Khi chờ giao nhận LPG, xe bồn phải đỗ tại nơi an toàn có rào chắn phù hợp, cách nguồn lửa ít nhất 7 m, đầu xe bồn phải hướng về cửa thoát hiểm gần nhất. Xe bồn không được đỗ hoặc vận hành trong nhà xây kín 3 mặt;

b) Trước khi thực hiện các thao tác giao nhận LPG xe bồn phải được nối đất và chèn lốp trước chắc chắn;

c) Khi giao nhận LPG tại trạm, xe bồn phải đỗ ở vị trí quy định của trạm. Vị trí đỗ xe bồn khi xuất và nhập LPG phải thuận tiện để nối ống và thao tác các van, đầu xe quay về phía lối ra. Lối ra của xe không có vật ngăn cản trong suốt quá trình giao nhận LPG.

3. Quy định an toàn khi giao nhận LPG cho toa xe bồn

Khi giao nhận LPG cho các toa xe bồn đoàn tàu có toa xe bồn phải được cố định bằng phanh; Các toa xe bồn phải được bố trí để các hộp van của bồn chứa ở về cùng một phía của đoàn tàu.
...
Điều 41. Quy định chung đối với Trạm kiểm định chai chứa LPG
...
3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định chai được thực hiện theo quy định tại Điều 45 Thông tư này.

4. Trạm kiểm định chai chứa LPG thuộc cơ sở kinh doanh LPG có sở hữu chai chứa LPG chỉ được kiểm định định kỳ chai chứa LPG thuộc sở hữu của cơ sở.

Điều 42. Quy định về kiểm định chai chứa LPG

1. Kiểm định định kỳ chai chứa LPG theo quy định của nhà chế tạo nhưng chu kỳ không quá 5 năm so với lần kiểm định gần nhất. Với các chai đã sử dụng trên 20 năm, thời hạn kiểm định định kỳ không quá 2 năm.

2. Phải làm sạch bề mặt chai khi thực hiện kiểm định định kỳ. Phải thực hiện sơn lại chai và thay mới van chai khi kiểm định định kỳ.

3. Phải tiến hành kiểm định chai chứa LPG theo đúng các bước quy định tại quy trình kiểm định được phê duyệt.
...
Điều 44. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho trạm kiểm định chai chứa LPG theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này.

2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đơn vị.

3. Danh sách cán bộ, công nhân trạm kiểm định chai, các quyết định phân công nhiệm vụ.

4. Bản sao chứng chỉ chuyên môn, huấn luyện an toàn, huấn luyện phòng cháy chữa cháy của cán bộ, công nhân trạm kiểm định chai.

5. Danh mục thiết bị phục vụ công tác kiểm định chai.

6. Danh mục quy trình vận hành và quy định về an toàn các thiết bị kiểm định.

7. Quy trình kiểm định chai của trạm kiểm định, quy định an toàn trạm kiểm định.

Điều 45. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định chai chứa LPG

1. Cơ sở có trạm kiểm định chai chứa LPG nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định chai chứa LPG đến Bộ Công Thương (Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp).

2. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, thông báo bằng văn bản cho cơ sở để hoàn chỉnh hồ sơ.

3. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp xem xét, thẩm định và trình Bộ Công Thương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định chai chứa LPG theo mẫu tại Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này.

4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định chai chứa LPG được cấp cho từng trạm kiểm định và có hiệu lực 02 (hai) năm kể từ ngày cấp. Trước thời điểm hết hiệu lực của Giấy chứng nhận (01 tháng), cơ sở có trạm kiểm định gửi hồ sơ về Bộ Công Thương đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thời hạn tiếp theo.

Điều 46. Quy định chung đối với cơ sở sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG
...
3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG được thực hiện theo quy định tại Điều 49 Thông tư này.
...
Điều 48. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này;

2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đơn vị.

3. Danh sách nhân viên kỹ thuật, nhân viên vận hành thiết bị kiểm tra, thợ hàn áp lực.

4. Bản sao chứng chỉ chuyên môn và huấn luyện an toàn của nhân viên kỹ thuật, nhân viên vận hành thiết bị kiểm tra, thợ hàn áp lực.

5. Danh mục thiết bị phục vụ công tác kiểm tra chai chứa LPG.

6. Danh mục quy trình và quy định về an toàn chế tạo chai chứa LPG.

7. Quy trình chế tạo một chai chứa LPG điển hình (bao gồm cả tính toán bền).

8. Quy trình kiểm tra chất lượng chai sau chế tạo.

Điều 49. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG

1. Cơ sở sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG đến Bộ Công Thương (Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp).

2. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, thông báo bằng văn bản cho cơ sở để hoàn chỉnh hồ sơ.

3. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp xem xét, thẩm định và trình Bộ Công Thương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG theo mẫu tại Phụ lục 7 kèm theo Thông tư này.

4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG có hiệu lực trong 05 năm kể từ ngày cấp. Trước thời điểm hết hiệu lực của Giấy chứng nhận (01 tháng), cơ sở sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG gửi hồ sơ về Bộ Công Thương đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thời hạn tiếp theo.

Điều 50. Trách nhiệm của Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
...
2. Phê duyệt báo cáo đánh giá rủi ro, kế hoạch ứng cứu khẩn cấp các cơ sở tồn chứa LPG, trạm nạp LPG vào chai, trạm nạp LPG vào ô tô, trạm cấp LPG thuộc doanh nghiệp nhà nước giữ cổ phần chi phối do các Bộ, ngành hoặc Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước làm đại diện chủ sở hữu vốn, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

3. Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với trạm kiểm định chai chứa LPG; Cơ sở sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG.
...
Điều 52. Trách nhiệm của Sở Công thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
...
2. Phê duyệt báo cáo đánh giá rủi ro, kế hoạch ứng cứu khẩn cấp các cơ sở tồn chứa LPG, trạm nạp LPG vào chai, trạm nạp LPG vào ô tô, trạm cấp LPG thuộc doanh nghiệp trên địa bàn quản lý ngoài quy định tại Khoản 2 Điều 50 Thông tư này.

3. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai, Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô, Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG, Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán LPG theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP.

4. Tổ chức thực hiện kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn đối với người điều khiển phương tiện vận chuyển, người áp tải, thủ kho, nhân viên cửa hàng LPG theo quy định.

Xem nội dung VB
Điều 4. Thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định
...
2. Yêu cầu thiết bị, dụng cụ tối thiểu phải có phục vụ hoạt động kiểm định theo từng nhóm đối tượng kiểm định cụ thể như sau:

a) Đối với nhóm A, B và C

- Bơm thử thủy lực;

- Áp kế kiểm tra các loại;

- Thiết bị đo chiều dày kim loại;

- Thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn;

- Thiết bị kiểm tra khuyết tật kim loại bằng phương pháp từ, dòng điện xoáy và thẩm thấu;

- Thiết bị kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp nội soi;

- Dụng cụ, phương tiện kiểm tra kích thước hình học;

- Dụng cụ kiểm tra kích thước khuyết tật bề mặt kim loại;

- Thiết bị kiểm định van an toàn;

- Thiết bị đo nhiệt độ.

Xem nội dung VB
Điều 4. Thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định
...
2. Yêu cầu thiết bị, dụng cụ tối thiểu phải có phục vụ hoạt động kiểm định theo từng nhóm đối tượng kiểm định cụ thể như sau:
...
đ) Đối với nhóm H

- Thiết bị thử áp lực nổ và lan truyền sự cháy;

- Thiết bị thử áp lực nước;

- Thiết bị thử nghiệm mạch an toàn tia lửa;

- Thiết bị tạo môi trường thử nghiệm;

- Thiết bị thử nghiệm sốc nhiệt;

- Thiết bị thử nghiệm va đập;

- Thiết bị thử nghiệm kéo cáp điện trong phễu đấu nối cáp;

- Thiết bị kiểm tra mô-men xoắn cọc, bu lông đấu cáp;

- Thiết bị đo điện trở cách điện;

- Đồng hồ đo điện vạn năng;

- Thiết bị, dụng cụ đo kích thước hình học;

- Thiết bị điện tử đo ghi dữ liệu (Oscilloscope).

Xem nội dung VB
Điều 9. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và Chứng chỉ kiểm định viên

1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (Giấy chứng nhận đủ điều kiện), Chứng chỉ kiểm định viên (Chứng chỉ) lập 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi qua đường bưu điện, nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương theo hình thức dịch vụ công trực tuyến.

2. Hồ sơ, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Nghị định 44/2016/NĐ-CP. Chi tiết thành phần hồ sơ theo hướng dẫn tại Điều 4, 5, 6, 7 và 8 của Thông tư này.

Xem nội dung VB
Điều 5. Hồ sơ, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

1. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với đơn vị sự nghiệp;

c) Danh mục thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định;

d) Danh mục tài liệu kỹ thuật;

đ) Tài liệu về kiểm định viên bao gồm:

- Bản sao Chứng chỉ kiểm định viên;

- Bản sao hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động.

e) Tài liệu về người phụ trách kỹ thuật hoạt động kiểm định bao gồm:

- Bản sao bằng đại học;

- Văn bản chứng minh kinh nghiệm kiểm định.

*Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 140/2018/NĐ-CP

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động
...
2. Sửa đổi Khoản 1 Điều 5 như sau:

“1. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;

b) Bản sao quyết định thành lập đối với đơn vị sự nghiệp;

c) Danh mục thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định;

d) Danh sách kiểm định viên theo mẫu tại Phụ lục Ia ban hành kèm theo Nghị định này;

đ) Một trong các tài liệu sau để chứng minh kinh nghiệm của người phụ trách kỹ thuật hoạt động kiểm định:

Bản sao sổ hoặc tờ rời về tham gia bảo hiểm xã hội;

Bản sao hợp đồng lao động;

Bản sao biên bản kiểm định kèm theo giấy chứng nhận kết quả kiểm định.”*

2. Hồ sơ gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bao gồm:

a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận;

b) Giấy chứng nhận đã được cấp;

c) Tài liệu quy định tại các điểm b, c, d, đ và e Khoản 1 Điều này trong trường hợp có sự thay đổi.

*Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 140/2018/NĐ-CP

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động
...
3. Sửa đổi điểm c Khoản 2 Điều 5 như sau:

“c) Tài liệu quy định tại các điểm b, c, d và đ Khoản 1 Điều này trong trường hợp có sự thay đổi.”*

3. Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được quy định như sau:

a) Đối với trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận, hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận;

- Giấy chứng nhận đã được cấp;

- Tài liệu chứng minh thay đổi về điều kiện cấp Giấy chứng nhận.

b) Đối với Giấy chứng nhận bị mất, hỏng, hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận;

- Giấy chứng nhận đã được cấp trong trường hợp bị hỏng.

4. Mẫu các thành phần hồ sơ tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này được quy định tại Phụ lục Ia ban hành kèm theo Nghị định này.

5. Trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được quy định như sau:

a) Tổ chức có nhu cầu cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định này 01 bộ hồ sơ đăng ký cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận; nộp phí thẩm định theo quy định của Bộ Tài chính.

Đối với trường hợp gia hạn, ít nhất 30 ngày trước khi hết thời hạn trong Giấy chứng nhận, tổ chức gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định này.

b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thẩm định và cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận; trường hợp không cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động
...
2. Sửa đổi Khoản 1 Điều 5 như sau:

“1. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;

b) Bản sao quyết định thành lập đối với đơn vị sự nghiệp;

c) Danh mục thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định;

d) Danh sách kiểm định viên theo mẫu tại Phụ lục Ia ban hành kèm theo Nghị định này;

đ) Một trong các tài liệu sau để chứng minh kinh nghiệm của người phụ trách kỹ thuật hoạt động kiểm định:

Bản sao sổ hoặc tờ rời về tham gia bảo hiểm xã hội;

Bản sao hợp đồng lao động;

Bản sao biên bản kiểm định kèm theo giấy chứng nhận kết quả kiểm định.”

3. Sửa đổi điểm c Khoản 2 Điều 5 như sau:

“c) Tài liệu quy định tại các điểm b, c, d và đ Khoản 1 Điều này trong trường hợp có sự thay đổi.”

Xem nội dung VB
Điều 19. Điều khoản thi hành
...
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện, Chứng chỉ đã cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện, Chứng chỉ đó nhưng không quá ngày 31 tháng 8 năm 2018.

Sau khi hết thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện, Chứng chỉ hoặc chậm nhất ngày 31 tháng 8 năm 2018, tất cả các Tổ chức kiểm định và kiểm định viên phải hoàn thành việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc Chứng chỉ theo quy định tại Thông tư này khi thực hiện kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương.

Xem nội dung VB
Điều 5. Tài liệu kỹ thuật về đối tượng kiểm định

Danh mục tài liệu kỹ thuật chính theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4 của Nghị định 44/2016/NĐ-CP theo từng nhóm đối tượng kiểm định cụ thể như sau:

1. Đối với nhóm A và B

a) Nồi hơi

- QCVN: 01-2008/BLĐTBXH, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động nồi hơi và bình chịu áp lực;

- TCVN 7704:2007, Nồi hơi - Yêu cầu kỹ thuật về thiết kế, kết cấu, chế tạo, lắp đặt, sử dụng và sửa chữa;

- TCVN 6413:1998, Nồi hơi cố định ống lò ống lửa cấu tạo hàn (trừ nồi hơi ống nước);

- TCVN 5346-91, Kỹ thuật an toàn nồi hơi và nước nóng - Yêu cầu chung đối với việc tính độ bền;

- TCVN 6008:2010, Thiết bị áp lực - Mối hàn - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử;

- TCVN 9385:2012, Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống;

- TCVN 9358:2012, Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp - Yêu cầu chung;

- Quy trình kiểm định chi tiết phù hợp với từng loại nồi hơi do Tổ chức hoạt động kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương (Tổ chức kiểm định) ban hành không trái với Quy trình kiểm định nồi hơi do Bộ Công Thương ban hành và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.

b) Bình chịu áp lực

- QCVN: 01-2008/BLĐTBXH, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động nồi hơi và bình chịu áp lực;

- TCVN 8366:2010, Bình chịu áp lực - Yêu cầu về thiết kế và chế tạo;

- TCVN 6155:1996, Bình chịu áp lực - Yêu cầu kỹ thuật an toàn lắp đặt, sử dụng và sửa chữa;

- TCVN 6156:1996, Bình chịu áp lực - Yêu cầu kỹ thuật an toàn lắp đặt, sử dụng và sửa chữa - Phương pháp thử;

- TCVN 6008:2010, Thiết bị áp lực - Mối hàn - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử;

- Quy trình kiểm định chi tiết phù hợp với từng loại bình chịu áp lực do Tổ chức kiểm định ban hành không trái với Quy trình kiểm định bình chịu áp lực do Bộ Công Thương ban hành và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.

c) Hệ thống đường ống dẫn hơi và nước nóng

- QCVN 04:2014/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đường ống dẫn hơi và nước nóng nhà máy điện;

- TCVN 6008:2010, Thiết bị áp lực - Mối hàn - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử;

- TCVN 6158:1996, Đường ống dẫn hơi nước và nước nóng - Yêu cầu kỹ thuật;

- TCVN 6159:1996, Đường ống dẫn hơi nước và nước nóng - Phương pháp thử;

- Quy trình kiểm định chi tiết phù hợp với từng loại đường ống dẫn hơi và nước nóng do Tổ chức kiểm định ban hành không trái với Quy trình kiểm định đường ống dẫn hơi và nước nóng do Bộ Công Thương ban hành và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.

2. Đối với nhóm C

a) Hệ thống nạp, Trạm nạp LPG

- QCVN 04:2013/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng bằng thép;

- TCVN 6486:2008, Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Tồn chứa dưới áp suất -Yêu cầu về thiết kế và vị trí lắp đặt;

- TCVN 7762:2007, Chai chứa khí - Chai thép hàn nạp lại được dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Quy trình kiểm tra trước, trong và sau khi nạp;

- TCVN 7763:2007, Chai chứa khí - Chai thép hàn nạp lại và vận chuyển được dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Thiết kế và kết cấu;

- TCVN 7832:2007, Chai chứa khí - Chai thép hàn nạp lại được dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Kiểm tra định kỳ và thử nghiệm;

- Quy trình kiểm định chi tiết phù hợp với từng loại Hệ thống nạp, Trạm nạp LPG do Tổ chức kiểm định ban hành không trái với Quy trình kiểm định Hệ thống nạp, Trạm nạp LPG do Bộ Công Thương ban hành và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.

b) Hệ thống cung cấp, Trạm cấp LPG

- QCVN 10:2012/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng;

- QCVN 04:2013/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng bằng thép;

- TCVN 6486:2008, Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Tồn chứa dưới áp suất -Yêu cầu về thiết kế và vị trí lắp đặt;

- TCVN 7762:2007, Chai chứa khí - Chai thép hàn nạp lại được dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Quy trình kiểm tra trước, trong và sau khi nạp;

- TCVN 7763:2007, Chai chứa khí - Chai thép hàn nạp lại và vận chuyển được dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Thiết kế và kết cấu;

- TCVN 7832:2007, Chai chứa khí - Chai thép hàn nạp lại được dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Kiểm tra định kỳ và thử nghiệm;

- TCVN 7441:2004, Hệ thống cung cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tại nơi tiêu thụ - Yêu cầu thiết kế, lắp đặt và vận hành;

- Quy trình kiểm định chi tiết phù hợp với từng loại Hệ thống cung cấp, Trạm cấp LPG do Tổ chức kiểm định ban hành không trái với Quy trình kiểm định Hệ thống cung cấp, Trạm cấp LPG do Bộ Công Thương ban hành và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.

c) Đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại

- QCVN 01:2016/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại;

- TCVN 6008:2010, Thiết bị áp lực - Mối hàn - Yêu cầu kỹ thuật và Phương pháp thử;

- Quy trình kiểm định chi tiết phù hợp với từng loại đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại do Tổ chức kiểm định ban hành không trái với Quy trình kiểm định đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại do Bộ Công Thương ban hành và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.

3. Đối với nhóm D

- QCVN 04:2013/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng bằng thép;

- TCVN 7762:2007, Chai chứa khí - Chai thép hàn nạp lại được dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Quy trình kiểm tra trước, trong và sau khi nạp;

- TCVN 7763:2007, Chai chứa khí - Chai thép hàn nạp lại và vận chuyển được dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Thiết kế và kết cấu;

- TCVN 7832:2007, Chai chứa khí - Chai thép hàn nạp lại được dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Kiểm tra định kỳ và thử nghiệm;

- TCVN 6294:2007, Chai chứa khí - Chai chứa khí bằng thép các bon hàn - Kiểm tra và thử định kỳ;

- Quy trình kiểm định chi tiết phù hợp với từng loại chai chứa LPG do Tổ chức kiểm định ban hành không trái với Quy trình kiểm định chai chứa LPG do Bộ Công Thương ban hành và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.

4. Đối với nhóm E

- QCVN 01:2011/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác than hầm lò;

- Quy trình kiểm định chi tiết phù hợp với từng loại cột chống thủy lực đơn, giá khung di động và dàn chống tự hành sử dụng trong khai thác hầm lò do Tổ chức kiểm định ban hành không trái với Quy trình kiểm định cột chống thủy lực đơn, giá khung di động và dàn chống tự hành sử dụng trong khai thác than hầm lò do Bộ Công Thương ban hành và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.

5. Đối với nhóm G

- QCVN 01:2011/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác than hầm lò;

- QCVN 02:2016/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn tời trục mỏ;

- TCVN 4244:2005, Thiết bị nâng - Thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật;

- TCVN 6780-1:2009, Yêu cầu an toàn trong khai thác hầm lò mỏ quặng và phi quặng - Phần 1: Yêu cầu chung và công tác khai thác mỏ;

- TCVN 6780-2:2009, Yêu cầu an toàn trong khai thác hầm lò mỏ quặng và phi quặng - Phần 2: Công tác vận tải mỏ;

- Quy trình kiểm định chi tiết phù hợp với từng loại tời, trục tải mỏ do Tổ chức kiểm định ban hành không trái với Quy trình kiểm định tời, trục tải mỏ do Bộ Công Thương ban hành và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.

6. Đối với nhóm H

a) Sử dụng trong môi trường khí cháy nổ

- TCVN 10888-0:2015 (IEC60079-0:2011), Khí quyển nổ - Phần 0: Thiết bị - Yêu cầu chung;

- TCVN 10888-1:2015 (IEC60079-1:2014), Khí quyển nổ - Phần 1: Bảo vệ thiết bị bằng vỏ bọc không xuyên nổ “d”;

- Quy trình kiểm định chi tiết phù hợp với từng loại thiết bị điện phòng nổ do Tổ chức kiểm định ban hành không trái với Quy trình kiểm định thiết bị điện phòng nổ do Bộ Công Thương ban hành và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.

b) Sử dụng trong khai thác than hầm lò

- QCVN 01:2011/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác than hầm lò;

- TCVN 7079-0:2002, Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 0: Yêu cầu chung;

- TCVN 7079-1:2002, Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 1: Vỏ không xuyên nổ -Dạng bảo vệ “d”;

- TCVN 7079-2:2002 (IEC 60079-2:2007), Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 2: vỏ được thổi dưới áp suất dư - Dạng bảo vệ “p”;

- TCVN 7079-5:2002 (IEC 60079-5:2007), Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 5: Thiết bị đổ đầy cát - Dạng bảo vệ “q”;

- TCVN 7079-6:2002 (IEC 60079-6:2007), Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 6: Thiết bị đổ đầy dầu-Dạng bảo vệ “o”;

- TCVN 7079-7:2002 (IEC 60079-7:2007), Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 7: Tăng cường độ tin cậy - Dạng bảo vệ “e”;

- TCVN 7079-11:2002 (IEC 60079-11:2007), Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 11: An toàn tia lửa - Dạng bảo vệ “i”;

- TCVN 7079-17:2003 (IEC 60079-17:2007), Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 17: Kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị;

- TCVN 7079-18:2003 (IEC 60079-18:2004), Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 18: Đổ đầy chất bao phủ - Dạng bảo vệ “m”;

- TCVN 7079-19:2003, Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 19: Sửa chữa và đại tu thiết bị;

- Quy trình kiểm định chi tiết phù hợp với từng loại thiết bị điện phòng nổ do Tổ chức kiểm định ban hành không trái với Quy trình kiểm định thiết bị điện phòng nổ do Bộ Công Thương ban hành và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.

7. Đối với nhóm I

- QCVN 01:2015/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về máy nổ mìn điện;

- Quy trình kiểm định chi tiết phù hợp với từng loại máy nổ mìn điện do Tổ chức kiểm định ban hành không trái với Quy trình kiểm định máy nổ mìn điện do Bộ Công Thương ban hành và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.

Điều 6. Người phụ trách kỹ thuật hoạt động kiểm định

Tiêu chuẩn người phụ trách kỹ thuật hoạt động kiểm định quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 4 của Nghị định 44/2016/NĐ-CP theo từng nhóm đối tượng kiểm định cụ thể như sau:

1. Đối với nhóm A

Tốt nghiệp đại học chuyên ngành nhiệt, cơ khí, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định nồi hơi nhà máy điện tối thiểu là 03 năm.

2. Đối với nhóm B, C

Tốt nghiệp đại học chuyên ngành nhiệt, cơ khí, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định thiết bị nhóm B, C tối thiểu là 03 năm.

3. Đối với nhóm D

Tốt nghiệp đại học chuyên ngành nhiệt, cơ khí, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định thiết bị nhóm D tối thiểu là 03 năm.

4. Đối với nhóm E

Tốt nghiệp đại học chuyên ngành cơ khí, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định thiết bị nhóm E tối thiểu là 03 năm.

5. Đối với nhóm G

Tốt nghiệp đại học chuyên ngành cơ khí, cơ điện, máy xây dựng, tự động hóa hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định thiết bị nhóm G tối thiểu là 03 năm.

6. Đối với nhóm H

Tốt nghiệp đại học chuyên ngành điện, tự động hóa, cơ khí, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định thiết bị nhóm H tối thiểu là 03 năm.

7. Đối với nhóm I

Tốt nghiệp đại học chuyên ngành điện, tự động hóa, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định thiết bị nhóm I tối thiểu là 03 năm.
...
Điều 8. Số lượng kiểm định viên

Tổ chức kiểm định phải có ít nhất 02 kiểm định viên cho mỗi loại đối tượng kiểm định.
...
Điều 15. Trách nhiệm Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
...
2. Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Công Thương cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

Xem nội dung VB