Thông tư 37/2000/TT-BTC sửa đổi Thông tư 95/1997/TT-BTC ngày 29/12/1997 hướng dẫn và giải thích nội dung các điều khoản của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước đã ký kết và có hiệu lực thi hành tại Việt Nam
Số hiệu: | 37/2000/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Phạm Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 05/05/2000 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Ngoại giao, điều ước quốc tế, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2000/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 05 tháng 5 năm 2000 |
Trong thời gian qua, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp đã được ban hành thay thế Luật thuế lợi tức và có thêm một số Hiệp định tránh đánh thuế hai lần đã được ký kết có hiệu lực thi hành tại Việt nam. Để phù hợp với những thay đổi, bổ sung trong luật thuế và các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, đồng thời khắc phục những vướng mắc hiện nay trong áp dụng thực hiện Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, Bộ Tài chính bổ sung, sửa đổi một số điểm của Thông tư số 95/1997/TT/BTC ngày 29/12/1997 như sau:
1. Bổ sung 01 căn cứ pháp lý vào sau căn cứ pháp lý thứ nhất với nội dung sau:
"Căn cứ nội dung các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam với các nước đang có hiệu lực thi hành"
2. Theo quy định của Nghị định số 13/1999/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài, văn phòng, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt nam thì các chi nhánh ngân hàng nước ngoài được hoạt động tại Việt nam không phải là pháp nhân Việt nam. Theo quy định của Hiệp định, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được coi là cơ sở thường trú của ngân hàng nước ngoài tại Việt nam. Do đó, bỏ cụm từ "chi nhánh ngân hàng nước ngoài" trong mục (ii) điểm 2.2.b phần I, trong điểm 2.1 và trong điểm 8.5 phần II.
3. Điểm 2.2 và 2.3 phần II được sửa đổi như sau:
"2.2. Trường hợp xác định doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt nam, thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp nước ngoài thu được thông qua cơ sở thường trú đó sẽ được xác định theo các quy định tại Thông tư số 99/1998/TT-BTC ngày 14/7/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 1998 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trường hợp cơ sở thường trú đó hoạt động kinh doanh trên cơ sở hợp đồng được ký kết giữa họ với tổ chức, cá nhân Việt nam thì thu nhập chịu thuế được xác định theo các quy định tại Thông tư số 169/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt nam không thuộc các hình thức đầu tư theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt nam và Thông tư số 95/1999/TT-BTC ngày 6/8/1999 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 169/1998/TT-BTC. "
4. Điểm 3.1.b phần II, cụm từ "thuế lợi tức và thuế doanh thu" được thay bằng cụm từ "thuế cước".
6. Sửa đổi một số nội dung tại điểm 2.1a phần V qui định về thủ tục thực hiện Hiệp định như sau:
"(i) Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp (ghi rõ là đối tượng cư trú trong năm thuế nào);
(ii) Bản sao đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp trong trường hợp là tổ chức kinh doanh hoặc cá nhân hành nghề độc lập hoặc bản sao hộ chiếu trong trường hợp là cá nhân hành nghề phụ thuộc (người làm công ăn lương theo hợp đồng lao động);
(iv) Bản gốc chứng từ nộp thuế hoặc bản sao chứng từ nộp thuế và giấy xác nhận của Kho bạc nhà nước nơi tổ chức, cá nhân nộp tiền thuế về số thuế đã nộp (theo mẫu giấy xác nhận qui định tại Thông tư số 25/2000/TT-BTC ngày 30/3/2000 của Bộ Tài chính);"
"5) Chữ ký, con dấu trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để sử dụng tại Việt nam phải được hợp pháp hoá lãnh sự, tức là phải có dấu hợp pháp hoá lãnh sự của Cơ quan đại diện ngoại giao Việt nam ở nước ngoài theo qui định tại Thông tư số 01/1999/TT-NG ngày 3 tháng 6 năm 1999 của Bộ Ngoại giao.
Chữ ký, con dấu trên giấy tờ, tài liệu của Việt nam để sử dụng tại nước ngoài có thể được chứng nhận lãnh sự, tức là có dấu chứng nhận lãnh sự của Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh, nếu có yêu cầu."
10. Sửa đổi và bổ sung các Phụ lục XXIV và XXV như sau:
- Phụ lục XXIV được thay thế bằng Phụ lục A và Phụ lục B.
- Phụ lục XXV được thay thế bằng Phụ lục C.
- Các số thứ tự tại các phụ lục hướng dẫn, giải thích các Hiệp định thuế ban hành kèm theo Thông tư số 95/1997/TT/BTC ngày 29/12/1997 và Thông tư số 59/1998/TT/BTC ngày 12/5/1998 viết bằng số La mã nay sửa lại theo số La tinh. Số thứ tự của các phụ lục về các mẫu giấy xác nhận về thuế theo Hiệp định viết bằng số La mã nay sửa lại theo ký hiệu chữ cái (A,B,C...).
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị, cơ quan phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét giải quyết và hướng dẫn bổ sung kịp thời.
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
... , ngày (day) tháng(month) năm (year)
GIẤY XÁC NHẬN ĐÃ NỘP THUẾ THU NHẬP
(cá nhân hoặc doanh nghiệp) tại Việt nam
Certificate of (Personal or Business) Income Tax Payment in Vietnam
Kính gửi :
To:
Tên đối tượng nộp thuế Taxpayer name |
|
Đối tượng cư trú của nước Resident of |
|
Mã số thuế tại Việt nam hoặc số hộ chiếu Number of Tax Identification in Vietnam or Passport |
|
Địa chỉ (ở Việt nam và ở nước ngoài) Address (in Vietnam & abroad) |
|
Tổng thu nhập chịu thuế Amount of total taxable income Loại thu nhập (Nature of income) |
|
Kỳ tính thuế (từ ngày....đến ngày....) Taxable period (from ....to ......) |
|
Số thuế phải nộp (tax payable) trong đó (of which): - Số thuế thực phải nộp (Actual tax due): - Số thuế được giảm (Reduced amount): Số thuế đã nộp (Tax paid): |
|
Theo các qui định của luật thuế liên quan According to the relevant provisions of tax law |
|
Cục thuế tỉnh/thành phố . . . . . . . . . . . . . . . . . xác nhận đã thu (và/hoặc miễn, giảm) số thuế thu nhập của đối tượng nộp thuế nêu trên.
It is hereby certified that the Taxation Department of ... ... has received (and/or granted the exemption, the reduction of) the mentioned income tax amount from (to) the above taxpayer.
Cục trưởng Cục thuế ... ... ...
Director of Taxation Department of....
(Ký tên và đóng dấu) - Signed and sealed
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
... , ngày (day) tháng(month) năm (year)
CERTIFICATE OF TAX PAYMENT ON ROYALTY OR INTEREST OR REMITTED INCOME
Kính gửi: ...............................................
To
Cục thuế tỉnh/thành phố . . . . . . . . . . . . . . . . . xác nhận đã thu (và/hoặc miễn, giảm) số thuế thu nhập của đối tượng nộp thuế dưới đây đối với thu nhập từ:
The Department of Taxation of certifies that it has received (and/or granted the exemption, the reduction of) the income tax amount from (to) the following taxpayer in respect of income on:
Tiền bản quyền ă Lãi tiền cho vay ă Thu nhập chuyển ra nước ngoài ă
Royalty Interest Remitted income
Đối tượng thực hưởng (beneficial owner)
Tên (Name): ........................................................................................
Địa chỉ (kinh doanh hoặc nơi cư trú) : ................................................
Address (of business or residence place)
Mã số thuế (hoặc chứng minh thư/ hộ chiếu):...................................
Number of tax indentification (or I.D card/passport)
Đối tượng được uỷ quyền nhận thu nhập ( trong trường trường hợp không phải là đối tượng thực hưởng)
Designated person as benificiary (other than the beneficial owner)
Tên (Name)...............................................................................................
Địa chỉ (kinh doanh hoặc nơi cư trú) : ........................................................
Address (of business or residence place)
Mã số thuế (hoặc chứng minh thư/ hộ chiếu):...........................................
Number of tax indentification (or I.D card/passport)
Đối tượng trả thu nhập (Income payer)
Tên (Name)...................................................................................................
Địa chỉ (kinh doanh hoặc nơi cư trú) : ........................................................
Address (of business or residence place)
Mã số thuế (hoặc chứng minh thư/ hộ chiếu):.............................................
Number of tax indentification (or I.D card/passport)
Lý do chi trả thu nhập (reason for which the payment is made):................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thu nhập |
Số thuế phải nộp (Tax payable) |
Ngày nộp |
Số thuế |
||
chịu thuế |
Tổng số thuế phải nộp |
Số thuế thực phải nộp |
Số thuế được miễn giảm |
(Due date) |
đã nộp |
xxx |
xx |
xx |
xx |
xx |
xx |
Cục trưởng Cục thuế ... ... ...
Director of Taxation Department of
.
(Ký tên và đóng dấu) - Signed and sealed
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
... , ngày (day) tháng(month) năm (year)
CERTIFICATE OF TAX RESIDENCE
Kính gửi: ..................................
To:
Căn cứ Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập giữa Việt nam và .. ... .. ... ..., Cục thuế tỉnh/thành phố . . . . . . . . . . . . . . . . . chứng nhận đối tượng nộp thuế dưới đây là đối tượng cư trú của Việt nam theo giác độ thuế trong các năm thuế .......................
Pursuant to the Agreement between Vietnam and ..... for the avoidance of double taxation and the prevention of fiscal evasion with respect to taxes on income, the Department of Taxation of..... ceritifies that the following taxpayer is a resident for the tax purposes in Vietnam for the tax year(s) of ..........
Tên (Name).................................................................................................
Địa chỉ (kinh doanh hoặc nơi cư trú) : ........................................................
Address (of business or residence place)
Mã số thuế (hoặc chứng minh thư/ hộ chiếu):............................................
Number of tax indentification (or I.D card/passport)
Cục trưởng Cục thuế ... ... ...
Director of Taxation Department of .
(Ký tên và đóng dấu) - Signed and sealed
HIỆP ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ I-TA-LI-A
(Kèm theo Thông tư số 37/2000/TT/BTC ngày 5 tháng 5 năm 2000 của Bộ Tài chính, sửa đổi, bổ sung Thông tư số 95/1997/TT/Bộ Tài chính ngày 29 tháng 12 năm 1997 của Bộ Tài chính)
Mặc dù có những qui định tại Thông tư số 95/1997/TT/BTC ngày 29 tháng 12 năm 1997 của Bộ Tài chính, các qui định hướng dẫn sau đây sẽ được áp dụng trong trường hợp thực hiện Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà I-ta-li-a về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với thuế đánh vào thu nhập có hiệu lực từ ngày 20 tháng 2 năm 1999, và được áp dụng đối với các loại thuế tại Việt Nam từ ngày 1 tháng 1 năm 1996
1. Thu nhập từ tiền lãi cổ phần:
Theo khoản 2 Điều 10 của Hiệp định này, thuế suất giới hạn nêu tại điểm 5.2 khoản 5 mục II Thông tư là:
a. 5 phần trăm tổng số tiền lãi cổ phần nếu đối tượng thực hưởng là một công ty ( trừ các tổ chức hùn vốn), kiểm soát trực tiếp ít nhất 70% vốn của công ty trả lãi cổ phần;
b. 10 phần trăm tổng số tiền lãi cổ phần nếu đối tượng thực hưởng là một công ty ( trừ các tổ chức hùn vốn), kiểm soát trực tiếp từ 25 phần trăm đến
70% vốn của công ty trả lãi cổ phần;
c. 15 phần trăm tổng số tiền lãi cổ phần trong tất cả các trường hợp khác.
2. Thu nhập từ lãi từ tiền cho vay:
2.1 Theo khoản 2 Điều 11 của Hiệp định này, thuế suất giới hạn nêu tại điểm 6.2 khoản 6 mục II của Thông tư là 10% của tổng số khoản lãi từ tiền cho vay;
2.2 Lãi từ tiền cho vay phát sinh từ nguồn Việt Nam sẽ được miễn thuế tại Việt Nam nếu :
a. đối tượng trả lãi tiền vay là Chính phủ Việt Nam hay cơ quan chính quyền địa phương của Việt Nam;
b. lãi từ tiền cho vay được trả cho Chính phủ của I-ta-li-a hay cơ quan chính quyền địa phương của I-ta-li-a hay bất kỳ một cơ quan hay một tổ chức ( kể cả một tổ chức tài chính) do nhà nước I-ta-li-a hay chính quyền địa phương của I-ta-li-a sở hữu toàn bộ; hay
c. lãi từ tiền cho vay được trả cho bất kỳ một cơ quan hay tổ chức nào khác ( kể cả một tổ chức tài chính) có các khoản vay được thực hiện theo một thoả thuận được ký kết giữa Việt Nam và I-ta-li-a.
3. Thu nhập từ tiền bản quyền và phí dịch vụ kỹ thuật:
3.1 Theo Hiệp định này, nội dung điểm 6.3 khoản 6 mục II Thông tư được bổ sung thêm định nghĩa về Phí dịch vụ kỹ thuật như sau:
Thuật ngữ "phí dịch vụ kỹ thuật" được sử dụng trong Điều này có nghĩa là các khoản thanh toán dưới bất kỳ dạng nào cho một đối tượng, trừ các khoản thanh toán cho người làm công của đối tượng trả phí, cho bất kỳ dịch vụ nào mang tính chất quản lý, kỹ thuật, tư vấn được thực hiện tại Nước ký kết mà đối tượng trả phí là đối tượng cư trú.
3.2 Theo khoản 2 Điều 12 của Hiệp định này, thuế suất giới hạn nêu tại điểm 7.2 khoản 7 mục II Thông tư là:
a. 10 phần trăm tổng số tiền bản quyền;
b. 7,5 phần trăm tổng số tiền phí dịch vụ kỹ thuật.
4. Lợi tức từ chuyển nhượng tài sản:
Theo nội dung qui định tại khoản 4 Điều 13 của Hiệp định này việc đánh thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng tài sản nêu tại khoản 8 mục II Thông tư cũng được áp dụng trong trường hợp chuyển nhượng cổ phiếu trong một công ty là đối tượng cư trú của một Nước ký kết, với điều kiện đối tượng chuyển nhượng nắm giữ tối thiểu 25% vốn cổ phần của công ty đó.
5. Thu nhập khác:
Theo qui định tại khoản 3 Điều 22 của Hiệp định, trường hợp vì mối quan hệ đặc biệt giữa các đối tượng tiến hành các hoạt động làm phát sinh thu nhập như nêu tại khoản 17 mục II của Thông tư, khoản tiền được trả cho các hoạt động đó vượt quá số tiền được thoả thuận giữa những đối tượng độc lập thì phần thanh toán vượt trội sẽ bị đánh thuế tại Nước ký kết nơi phát sinh thu nhập theo nội luật của nước đó có xem xét thích đáng đến các qui định khác của hiệp định này.
HIỆP ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ IN-ĐO-NÊ-XI-A
(Kèm theo Thông tư số 37 /2000/TT/BTC ngày 5 tháng 5 năm 2000 của Bộ Tài chính, sửa đổi, bổ sung Thông tư số 95/1997/TT/BTC ngày 29 tháng 12 năm 1997 của Bộ Tài chính)
Mặc dù có những qui định tại Thông tư số 95/1997/TT/BTC ngày 29 tháng 12 năm 1997 của Bộ Tài chính, các qui định hướng dẫn sau đây sẽ được áp dụng trong trường hợp thực hiện Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà In-đo-nê-xi-a về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với thuế đánh vào thu nhập có hiệu lực từ ngày 10 tháng 2 năm 1999 được áp dụng đối với các loại thuế tại Việt Nam từ ngày 1 tháng 1 năm 2000.
1. Cơ sở thường trú:
1.1 Theo qui định tại khoản 3.b Điều 5 của Hiệp định này thời gian tạo thành cơ sở thường trú đối với các hoạt động cung cấp dịch vụ nêu tại điểm 3.2.c khoản 3 mục I của Thông tư là 3 tháng trong giai đoạn 12 tháng liên tục.
1.2 Theo Hiệp định này, đoạn 3.2.e khoản 3 mục I Thông tư được thay thế bằng nội dung qui định sau:
Đối tượng hoạt động thay mặt cho xí nghiệp
a. có và thường xuyên thực hiện tại Nước đó thẩm quyền đàm phán và ký kết các hợp đồng đứng tên xí nghiệp, trừ khi các hoạt động của đối tượng đó chỉ mang tính chất chuẩn bị hoặc phụ trợ như các hoạt động nêu tại điểm 3.3 của Thông tư;
b. không có thẩm quyền như nêu trên, nhưng thường xuyên duy trì tại Việt Nam một kho hàng hoá hay tài sản mà thông qua đó thường xuyên giao hàng hoá hay tài sản thay mặt cho xí nghiệp;
c. sản xuất chế biến tại Việt Nam cho xí nghiệp các hàng hoá hay tài sản thuộc về xí nghiệp.
1.3 Theo Hiệp định này các hoạt động thu phí bảo hiểm hay bảo hiểm (trừ trường hợp tái bảo hiểm) các rủi ro trong lãnh thổ Việt Nam của các công ty bảo hiểm nước ngoài thông qua các đối tượng làm công hoặc các đại diện không phải là đại lý có tư cách độc lập được coi là có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
2. Lợi tức doanh nghiệp:
Theo qui định tại khoản 1 b và c Điều 7 Hiệp định này, một xí nghiệp nước ngoài không những chỉ chịu thuế tại Việt Nam đối với khoản lợi tức phân bổ cho cơ sở thường trú có tại Việt Nam như nêu tại khoản 2 mục II của Thông tư, mà còn phải chịu thuế đối với cả khoản lợi tức phân bổ cho các hoạt động bán hàng hoá hoặc sản, hoặc phân bổ cho các hoạt động kinh doanh thực hiện tại Việt Nam, giống hay tương tự với tài sản hay hàng hoá, hoặc hoạt động kinh doanh được thực hiện thông qua cơ sở thường trú có tại Việt Nam.
3. Xí nghiệp liên kết:
Theo qui định tại khoản 3 Điều 9 của Hiệp định này, thời hiệu thực hiện việc điều chỉnh lại giá giao dịch giữa các xí nghiệp liên kết cho phù hợp với giá giao dịch giữa hai xí nghiệp độc lập nêu tại khoản 4 mục II của Thông tư sẽ không vượt quá thời hiệu qui định trong nội luật của mỗi nước.
4. Thu nhập từ tiền lãi cổ phần:
Theo khoản 2 Điều 10 của Hiệp định này, thuế suất giới hạn nêu tại điểm 5.2 khoản 5 mục II Thông tư là 15 phần trăm tổng số tiền lãi cổ phần;
5. Thu nhập từ lãi từ tiền cho vay:
5.1 Theo khoản 2 Điều 11 của Hiệp định này, thuế suất giới hạn nêu tại điểm 6.2 khoản 6 mục II của Thông tư là 15% của tổng số khoản lãi từ tiền cho vay;
5.2 Lãi từ tiền cho vay phát sinh từ nguồn Việt Nam sẽ được miễn thuế tại Việt Nam nếu :
a. trả cho Chính phủ của In-đô-nê-xi-a bao gồm cả cơ quan chính quyền địa phương, cơ quan chính quyền cơ sở của In-đô-nê-xi-a;
b. trả cho Ngân hàng trung ương hay bất kỳ tổ chức tài chính nào do Chính phủ In-đô-nê-xi-a kiểm soát và vốn của Ngân hàng hay tổ chức tài chính này hoàn toàn thuộc sở hữu của Chính phủ In-đô-nê-xi-a, tuỳ theo thoả thuận trong từng thời kỳ giữa Nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam và In-đô-nê-xi-a.
6. Thu nhập từ tiền bản quyền:
6.1 Theo khoản 2 Điều 12 của Hiệp định này, thuế suất giới hạn nêu tại điểm 7.2 khoản 7 mục II Thông tư là 15 phần trăm tổng số tiền bản quyền;
7. Lợi tức từ chuyển nhượng tài sản:
Theo nội dung qui định tại khoản 5 Điều 13 của Hiệp định này việc đánh thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng tài sản nêu tại khoản 8 mục II Thông tư cũng được áp dụng trong trường hợp chuyển nhượng cổ phiếu trong một công ty là đối tượng cư trú của một Nước ký kết.
8. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ cá nhân độc lập:
Theo qui định tại khoản 1.b Điều 14 của Hiệp định này thời gian giới hạn đối với quyền thu thuế thu nhập từ các hoạt động dịch vụ cá nhân độc lập thực hiện tại Việt Nam nêu tại điểm 9.3 và 9.4 khoản 9 mục II của Thông tư là 90 ngày thay vì 183 ngày như đã nêu.
9. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ cá nhân phụ thuộc:
Theo qui định tại khoản 1.a Điều 15 của Hiệp định này thời gian giới hạn đối với quyền thu thuế thu nhập từ các hoạt động dịch vụ cá nhân phụ thuộc thực hiện tại Việt Nam nêu tại đoạn 10.2.a khoản 10 mục II của Thông tư là 90 ngày thay vì 183 ngày như đã nêu.
10. Thu nhập từ tiền lương hưu:
Theo qui định tại khoản 1 Điều 18 của Hiệp định này, nước nguồn nơi phát sinh thu nhập tiền lương hưu nêu tại điểm 13.1 khoản 13 mục II của Thông tư có thể thu thuế đối với thu nhập loại này.
11. Thu nhập khác:
Theo qui định tại Điều 22 của Hiệp định này, các loại thu nhập khác nêu tại điểm 17.1 khoản 17 mục II của Thông tư có thể bị đánh thuế tại nước nơi phát sinh thu nhập. Trong trường hợp nơi phát sinh thu nhập là Việt Nam thì Việt Nam có thể thu thuế đối với các thu nhập này.
|
Phạm Văn Trọng (Đã ký) |
Thông tư 25/2000/TT-BTC hướng dẫn hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách Nhà nước Ban hành: 30/03/2000 | Cập nhật: 03/05/2011
Thông tư 95/1999/TT-BTC sửa đổi Thông tư 169/1998/TT-BTC hướng dẫn chế độ thuế đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 06/08/1999 | Cập nhật: 16/12/2009
Nghị định 13/1999/NĐ-CP về việc tổ chức, hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 17/03/1999 | Cập nhật: 09/12/2009
Thông tư 01/1999/TT-NG quy định thể lệ hợp pháp hoá giấy tờ, tài liệu do Bộ Ngoại giao ban hành Ban hành: 03/06/1999 | Cập nhật: 21/06/2012
Thông tư 169/1998/TT-BTC hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc hình thức đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 22/12/1998 | Cập nhật: 21/12/2009
Thông tư 99/1998/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 30/1998/NĐ-CP thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp Ban hành: 14/07/1998 | Cập nhật: 02/03/2013
Nghị định 30/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp Ban hành: 13/05/1998 | Cập nhật: 08/12/2009