Thông tư 35/2015/TT-NHNN quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Số hiệu: 35/2015/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Người ký: Nguyễn Thị Hồng
Ngày ban hành: 31/12/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Ngân hàng, tiền tệ, Thống kê, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2015/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Thống kê s 89/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Dự báo, thống kê;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại Thông tư này thuộc loại Chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành theo quy định của Luật Thống kê số 89/2015/QH13 ngày 23/11/2015.

Báo cáo thống kê quy định trong Thông tư này là hình thức thu thập thông tin thống kê từ các đơn vị báo cáo để đáp ứng việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tin tệ, hoạt động ngân hàng và chức năng ngân hàng trung ương của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước).

Đối với các báo cáo khác không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này, các đơn vị báo cáo thực hiện theo các quy định hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Điều 2. Đơn vị báo cáo

Tổ chức tín dụng (trừ các tổ chức tài chính vi mô), chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam theo Luật Các tổ chức tín dụng (sau đây gọi chung là tổ chức tín dụng).

Điều 3. Đơn vị nhận báo cáo

Đơn vị nhận báo cáo là các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước. Đơn vị nhận báo cáo được quy định cụ thể trên các mẫu biểu báo cáo tại Phần 3 Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này.

Điều 4. Mẫu biểu báo cáo thống kê

1. Các mẫu biểu báo cáo thống kê (sau đây gọi tắt là mẫu biểu báo cáo) định kỳ: định kỳ báo cáo, thời hạn gửi báo cáo, đơn vị báo cáo, nội dung và hướng dẫn báo cáo các mẫu biểu báo cáo đnh kỳ được quy định tại Điều 11 Thông tư này và các Phụ lục 1, 2, 3, 4 đính kèm Thông tư này.

2. Trong trường hợp cần thiết để phục vụ cho công tác quản lý, chỉ đạo, Thng đc Ngân hàng Nhà nước hoặc Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương yêu cầu các đơn vị báo cáo theo các mẫu biểu báo cáo không được quy định tại Thông tư này; Các đơn vị báo cáo có trách nhiệm đáp ứng đầy đủ, kịp thời yêu cầu báo cáo tại các mẫu biểu báo cáo này.

Điều 5. Mã số thống kê và các hướng dẫn phân tổ, phân loại

1. Các quy định cụ thể về mã số thống kê áp dụng trong công tác thống kê ngân hàng được quy định tại Phụ lục 3 đính kèm Thông tư này.

2. Hướng dẫn về phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa, phân tổ Người cư trú và Người không cư trú của Việt Nam được quy định tại Phụ lục 2 đính kèm Thông tư này; Phân loại hình tổ chức và cá nhân, doanh nghiệp nhỏ và vừa, phân tổ các ngành kinh tế cấp 1 theo 3 khu vực kinh tế được quy định tại Phụ lục 4 đính kèm Thông tư này.

Điều 6. Phương thức báo cáo

1. Báo cáo điện tử là báo cáo thể hiện dưới dạng tệp (file) dữ liệu điện tử được truyền qua mạng máy tính hoặc gửi qua vật mang tin. Báo cáo điện tử phải có đầy đủ chữ ký điện tử của thủ trưởng hoặc người có thẩm quyền của đơn vị báo cáo và theo đúng ký hiệu, mã truyền tin, cấu trúc file do Ngân hàng Nhà nước quy định.

Báo cáo điện tử áp dụng bắt buộc đối với các mẫu biểu báo cáo quy định tại Phần 3 Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này (trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 8).

2. Báo cáo bằng văn bản là báo cáo bằng giấy và phải theo đúng hình thức mẫu biểu quy định, có đầy đủ dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của đơn vị báo cáo và chữ ký, họ tên của người lập, người kiểm soát báo cáo.

Điều 7. Nối mạng và quy trình báo cáo điện tử

1. Trụ sở chính các tổ chức tín dụng (trừ chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải là chi nhánh đầu mối của các chi nhánh cùng hệ thống hoạt động tại Việt Nam) nối mạng truyền tin với Cục Công nghệ tin học để gửi báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước.

2. Cục Công nghệ tin học nối mạng truyền tin cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước để khai thác báo cáo của tổ chức tín dng từ kho dữ liệu chung của Ngân hàng Nhà nước.

3. Trường hợp Quỹ tín dụng nhân dân chưa đủ điều kiện kết nối mạng truyền tin với Cục Công nghệ tin học thì gửi file báo cáo qua vật mang tin hoặc gửi báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tnh, thành phố) nơi đặt trụ sở. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tnh, thành phố có trách nhiệm cập nhật dữ liệu báo cáo của từng Quỹ tín dụng nhân dân để gửi về Ngân hàng Nhà nước theo hướng dẫn của Cục Công nghệ tin học.

4. Trường hợp hệ thống truyền dữ liệu có sự cố, các đơn vị báo cáo phải gửi file báo cáo được lưu trên vật mang tin cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định sau:

a) Trụ sở chính tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân và chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải là chi nhánh đầu mối của các chi nhánh cùng hệ thống hoạt động tại Việt Nam) gửi cho Cục Công nghệ tin học;

b) Quỹ tín dụng nhân dân gửi cho Cục Công nghệ tin học thông qua Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở.

Điều 8. Gửi báo cáo bằng văn bản

Việc gửi báo cáo bằng văn bản có thể được áp dụng trong các trường hợp sau:

1. Các mẫu biểu báo cáo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.

2. Các mẫu biểu báo cáo quy định tại Phần 3 Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này trong trường hợp Quỹ tín dụng nhân dân chưa đủ điều kiện kết nối mạng truyn tin với Cục Công nghệ tin học.

Điều 9. Bảo mật thông tin báo cáo

Những số liệu báo cáo thống kê và các tài liệu liên quan thuộc danh mục bí mật Nhà nước phải được quản lý, sử dụng và truyền tin theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước.

Điều 10. Chất lượng số liệu báo cáo thống kê

Các số liệu báo cáo thống kê phải đảm bảo phản ánh đầy đủ, kịp thi, chính xác tình hình hoạt động của tổ chức tín dụng. Khi có chỉnh sửa đối với số liệu đã báo cáo hoặc số liệu trong kỳ báo cáo có biến động khác thường thì đơn vị báo cáo phải gửi các thuyết minh báo cáo bằng điện tử hoặc văn bản cho đơn vị nhận báo cáo.

Điều 11. Định kỳ và thời hạn gửi báo cáo

1. Định kỳ báo cáo:

a) Kỳ báo cáo ngày được xác định theo ngày làm việc;

b) Kỳ báo cáo 10 ngày (hay 3 kỳ/tháng): kỳ 1 được tính t ngày 01 đến ngày 10 của tháng báo cáo; kỳ 2 được tính từ ngày 11 đến ngày 20 của tháng báo cáo; kỳ 3 được tính từ ngày 21 đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo;

c) Kỳ báo cáo 15 ngày (hay 2 kỳ/tháng): kỳ 1 được tính từ ngày 01 đến ngày 15 của tháng báo cáo; kỳ 2 được tính từ ngày 16 đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo;

d) Các kỳ báo cáo tháng, quý, 6 tháng, năm được xác định theo lịch dương.

2. Thời hạn gửi báo cáo:

a) Báo cáo ngày: các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất vào 14 giờ ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày báo cáo;

b) Báo cáo 10 ngày (3 kỳ/tháng), 15 ngày (2 kỳ/tháng): các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất 02 ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày cuối cùng của kỳ báo cáo;

c) Báo cáo tháng: các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo;

d) Báo cáo quý: các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 18 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo;

đ) Báo cáo 6 tháng: các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 20 của tháng tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo;

e) Báo cáo năm: các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 20 của tháng đầu năm tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo;

g) Trường hợp thời hạn gửi báo cáo khác với các quy định nêu trên thì các đơn vị báo cáo thực hiện theo quy định cụ thể trên mẫu biểu báo cáo tại Phần 3 Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này.

3. Nếu ngày quy định cuối cùng của thời hạn gửi báo cáo trùng với ngày nghỉ l, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cui tun, thì ngày gửi báo cáo là ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần đó.

4. Trường hợp báo cáo gửi bằng văn bản, ngày gửi báo cáo thực tế được tính là ngày ghi trên dấu của bưu điện nơi tiếp nhận báo cáo gửi đi. Trường hợp báo cáo gửi qua kênh báo cáo điện tử, ngày gửi báo cáo là ngày truyền file báo cáo thành công về Cục Công nghệ tin học.

5. Trường hợp khẩn cấp hoặc đột xuất, đơn vị báo cáo phải gửi báo cáo bng văn bản qua fax. Sau khi gửi báo cáo qua fax, đơn vị báo cáo có trách nhiệm gửi báo cáo chính thức bằng văn bản theo quy định tại khoản 2 Điều 6 và Điều 8 Thông tư này. Ngày gửi báo cáo thực tế được tính là ngày fax báo cáo.

Điều 12. Quy trình tra soát, xử lý, kiểm duyệt đối với mẫu biểu báo cáo điện tử

1. Tại Cục Công nghệ tin học:

a) Ngay sau khi nhận các mẫu biểu báo cáo điện tử theo thời hạn gửi báo cáo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 11 Thông tư này, Cục Công nghệ tin học kiểm tra tên, cấu trúc file dữ liệu, kiểm tra tính đầy đủ của các mẫu biểu báo cáo điện tử do trụ sở chính tổ chức tín dụng truyền qua hệ thống báo cáo. Nếu phát hiện trụ sở chính tổ chức tín dụng truyền sai tên, cấu trúc file dữ liệu, không truyn hoặc truyền thiếu mẫu biểu báo cáo điện tử hoặc truyền thiếu báo cáo của các chi nhánh tổ chức tín dụng trong hệ thống, Cục Công nghệ tin học phải thông báo qua hệ thống báo cáo cho trụ sở chính tổ chức tín dụng và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tnh, thành phố (đối với trường hợp Quỹ tín dụng nhân dân chưa đủ điều kiện kết nối mạng truyền tin với Cục Công nghệ tin học) để gửi đầy đủ báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước;

b) Ngay sau khi nhận được kết quả tra soát của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Cục Công nghệ tin học thông báo kịp thời qua hệ thống báo cáo cho trụ sở chính tổ chức tín dụng để xử lý, truyền lại số liệu đúng cho Cục Công nghệ tin học;

c) Ngay sau khi nhận được các mẫu biểu báo cáo điện tử do trụ sở chính tổ chức tín dụng truyền lại cho Cục Công nghệ tin học, Cục Công nghệ tin học thông báo qua hệ thống báo cáo cho các đơn vị nhận báo cáo để kịp thời cập nhật số liệu;

d) Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn gửi báo cáo được quy định tại điểm c, d, đ, e, g khoản 2 và khoản 3 Điều 11 Thông tư này, Cục Công nghệ tin học khóa tự động hệ thống báo cáo.

2. Tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước (trừ Cục Công nghệ tin học):

a) Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn gửi báo cáo quy định tại điểm c, d, đ, e, g khoản 2 và khoản 3 Điều 11 Thông tư này, các đơn vị nhận báo cáo kiểm tra tính hợp lý của số liệu báo cáo thuộc trách nhiệm theo dõi, tra soát, kiểm duyệt và tổng hợp. Nếu phát hiện sai sót, các đơn vị nhận báo cáo gửi kết quả tra soát số liệu báo cáo qua hệ thống báo cáo cho đơn vị gửi báo cáo để thông báo cho đơn vị báo cáo truyền lại số liệu đúng;

b) Trong 12 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn gửi báo cáo được quy định tại điểm c, d, đ, e, g khoản 2 và khoản 3 Điều 11 Thông tư này, các đơn vị nhận báo cáo xử lý, kiểm duyệt toàn bộ các mẫu biểu báo cáo do đơn vị mình phụ trách để cập nhật vào kho dữ liệu chung của Ngân hàng Nhà nước;

c) Sau 02 ngày làm việc kể từ ngày Cục Công nghệ tin học khóa tự động hệ thống báo cáo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, các Vụ, Cục, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng xem xét và thực hiện việc mở hệ thống báo cáo để các tổ chức tín dụng gửi lại báo cáo đúng;

d) Trường hợp thời hạn tra soát, kiểm duyệt khác với quy định nêu trên thì các đơn vị thực hiện theo quy định cụ thể trên mẫu biểu báo cáo tại Phần 3 Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này.

3. Tại tổ chức tín dụng:

Trong 05 ngày làm việc kể t ngày nhận được thông báo tra soát điện tử, trụ sở chính tổ chức tín dụng phải truyền lại đầy đủ, kịp thời, chính xác số liệu báo cáo kèm thuyết minh giải trình về số liệu báo cáo đã truyền cho Cục Công nghệ tin học để các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước khai thác.

Điều 13. Quy trình tra soát đối với mẫu biểu báo cáo bằng văn bản

1. Tại các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:

a) Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn gửi báo cáo quy định tại các mẫu biểu báo cáo bằng văn bản, các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng kiểm tra tính đầy đủ, hợp lý của các báo cáo bằng văn bản; Nếu phát hiện đơn vị báo cáo không gửi hoặc số liệu báo cáo sai sót, các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thông báo qua điện thoại hoặc fax cho đơn vị báo cáo gửi đầy đủ hoặc gửi lại số liệu đúng;

b) Trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo tra soát qua điện thoại hoặc fax của các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, đơn vị báo cáo phải gửi đầy đủ hoặc gửi lại số liệu đúng cho các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

2. Tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố:

a) Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn gửi báo cáo quy định tại các mẫu biểu báo cáo áp dụng đối với Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố kiểm tra tính đầy đ, hợp lý của s liệu báo cáo bằng văn bản của Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn; Nếu phát hiện Quỹ tín dụng nhân dân không gửi hoặc s liệu báo cáo sai sót, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành ph thông báo qua điện thoại hoặc fax cho Quỹ tín dụng nhân dân gửi đầy đủ hoặc gửi lại số liệu đúng;

b) Ngay sau khi nhận được báo cáo bằng văn bản của Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn gửi lại cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tnh, thành phố, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố phải tổng hợp đầy đủ, chính xác số liệu và truyền qua hệ thống báo cáo cho Cục Công nghệ tin học để các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước khai thác.

3. Tại Quỹ tín dụng nhân dân:

Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo tra soát qua điện thoại hoặc fax của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Quỹ tín dụng nhân dân phải gửi đầy đủ hoặc gửi lại số liệu đúng cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tnh, thành phố.

Điều 14. Mẫu biểu báo cáo không phát sinh

Đối với mẫu biểu báo cáo quy định tại Phần 3 Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này không phát sinh, các đơn vị báo cáo thực hiện theo hướng dẫn của Cục Công nghệ tin học.

Chương II

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRONG VIỆC THỰC HIỆN BÁO CÁO THỐNG KÊ

Điều 15. Trách nhiệm của các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng

1. Xây dựng các mẫu biểu báo cáo liên quan đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình.

2. Khi có yêu cu sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới mẫu biểu báo cáo liên quan đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình, các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng phải xây dựng các mẫu biểu báo cáo cn sửa đi, bổ sung hoặc ban hành mới, thống nhất với đơn vị đầu mối là Vụ Dự báo, thống kê. Căn cứ tính cần thiết, khả thi của các mẫu biểu báo cáo cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới và tình hình tra soát, kiểm duyệt, khai thác các mẫu biểu báo cáo của các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Dự báo, thống kê trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành sau khi phối hợp với Cục Công nghệ tin học.

3. Theo dõi, đôn đốc, tra soát và kiểm duyệt các số liệu báo cáo toàn hệ thống của từng tổ chức tín dụng.

4. Phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê tổ chức các đợt tập huấn về báo cáo thống kê, hướng dẫn lập các mẫu biểu báo cáo do đơn vị mình xây dựng.

5. Phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê hướng dẫn và trả lời kịp thời cho các đơn vị báo cáo về các vướng mắc liên quan đến trách nhiệm của mình trong việc thực hiện Thông tư này. Trường hợp được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao hướng dẫn hoặc trả lời cho đơn vị báo cáo đối với vấn đề thuộc phạm vi chuyên môn, quản lý của mình thì phải đồng gửi Vụ Dự báo, thống kê văn bản hướng dẫn hoặc trả lời của đơn vị mình.

6. Theo dõi, đôn đốc các đơn vị báo cáo thực hiện gửi đầy đủ, đúng hạn các mẫu biểu báo cáo; Khi phát hiện mẫu biểu báo cáo có sai sót, phải kịp thời yêu cầu đơn vị gửi báo cáo chỉnh sửa và gửi lại số liệu đúng; Phối hợp với Cục Công nghệ tin học tra soát việc gửi báo cáo điện tử của đơn vị báo cáo qua hệ thống báo cáo.

7. Thống kê các tổ chức tín dụng chưa gửi báo cáo, gửi sai báo cáo nhưng chưa gửi lại khi hết thời hạn tra soát, gửi lại báo cáo quy định tại Điều 12 Thông tư này để đánh giá việc chấp hành các quy định chế độ báo cáo thống kê quy định tại Thông tư này. Định kỳ hàng quý, nhận xét, đánh giá tình hình thực hiện báo cáo thống kê của các đơn vị báo cáo đối với các mẫu biểu báo cáo do đơn vị mình phụ trách và gửi Vụ Dự báo, thống kê chậm nhất vào ngày làm việc cuối cùng của tháng đầu quý sau để tổng hợp, thông báo chung.

8. Tổ chức lưu giữ và quản lý các báo cáo thống kê bằng văn bản do đơn vị mình trực tiếp nhận từ các đơn vị báo cáo theo các quy định hiện hành về quản lý lưu trữ hồ sơ, tài liệu trong ngành ngân hàng.

9. Phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và Vụ Kiểm toán nội bộ trong việc thanh tra, kiểm tra các tổ chức, đơn vị liên quan thực hiện Thông tư này.

Điều 16. Trách nhiệm của Vụ Dự báo, thống kê

Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 15 Thông tư này, Vụ Dự báo, thống kê có trách nhiệm sau:

1. Là đơn vị đầu mối tại Ngân hàng Nhà nước trong việc xây dựng, trình Thng đc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư quy định về chế độ báo cáo thng kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng.

2. Cập nhật và thông báo bộ phận đầu mối phụ trách báo cáo thống kê tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước trên trang thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước đ các tổ chức tín dụng liên hệ, trao đổi khi phát sinh vướng mc.

3. Tng hợp và tham mưu trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt quyền khai thác; Bổ sung, thay đổi quyền khai thác mẫu biểu báo cáo đã kim duyệt cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.

4. Tiếp nhận các kiến nghị bằng văn bản về thực hiện Thông tư này, phối hợp với các đơn vị liên quan đ trả li cho đơn vị có ý kiến; Theo dõi việc xử lý kiến nghị của các đơn vị liên quan.

5. Đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Thông tư này; Định kỳ quý, tổng hợp nhận xét, đánh giá tình hình thực hiện quy định báo cáo thống kê tại Thông tư này và thừa lệnh Thống đốc Ngân hàng Nhà nước gửi các đơn vị liên quan để biết và thực hiện.

6. Định kỳ quý, tổng hợp danh sách các tổ chức tín dụng vi phạm quy định báo cáo thống kê tại Thông tư này, gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng để xử lý vi phạm theo thẩm quyền.

7. Chủ trì phi hợp với các đơn vị liên quan đnh kỳ lập, bảo quản, lưu trữ, cung cấp và công bố số liệu thống kê tổng hợp theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Điều 17. Trách nhiệm của Cục Công nghệ tin học

1. Là đơn vị đầu mối tổ chức tiếp nhận và cập nhật đầy đủ, kịp thời các mu biu báo cáo điện tử vào hệ thống báo cáo do các đơn vị báo cáo truyền qua mạng hoặc gửi qua vật mang tin. Trường hợp báo cáo bị sai về tên, cấu trúc file dữ liệu, các tiêu chí kiểm tra kỹ thuật và thiếu mẫu biểu báo cáo, phải yêu cầu đơn vị gửi báo cáo chỉnh sửa và gửi lại theo đúng quy định; Phản hi kịp thời về tình trạng file dữ liệu cho đơn vị gửi báo cáo. Trường hợp xảy ra sự cố đường truyn dữ liệu của Ngân hàng Nhà nước, phải thực hiện ngay biện pháp để khắc phục sự cố.

2. Xây dựng và tổ chức quản lý kho dữ liệu báo cáo thống kê của Ngân hàng Nhà nước; Đảm bảo việc khai thác, sử dụng số liệu thống kê cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.

3. Hướng dẫn kết nối và duy trì mạng truyền tin cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.

4. Chủ trì xây dựng, hướng dẫn cài đặt, đào tạo vận hành chương trình tin học báo cáo thống kê cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước để truyền, nhận, theo dõi, tra soát, khai thác, tổng hợp mẫu biểu báo cáo qua mạng máy tính.

5. Chủ trì và phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê nghiên cứu, xây dựng các chương trình tin học ứng dụng trong công tác báo cáo thống kê, triển khai quy trình truyền, nhận, tra soát báo cáo điện tử qua hệ thống báo cáo và hướng dẫn triển khai thực hiện Thông tư này.

6. Chủ trì và phối hợp với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng xử lý vướng mắc liên quan, đến chương trình tin học báo cáo thống kê trong quá trình thực hiện các quy định tại Thông tư này.

7. Hướng dẫn việc cấp phát, quản lý mã khóa, chương trình ký điện tử dùng trong hệ thống báo cáo cho các đơn vị gửi báo cáo.

8. Chủ trì xây dựng, phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê và các đơn vị liên quan hướng dẫn các quy định về tên, cấu trúc file dữ liệu của báo cáo điện tử và hướng dẫn các đơn vị lập, gửi mu biu báo cáo điện tử đ thực hiện Thông tư này.

9. Xây dựng và hướng dẫn quy trình gửi file báo cáo điện tử đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước trong trường hợp hệ thống truyền dữ liệu của Ngân hàng Nhà nước có sự cố.

10. Trường hợp các đơn vị gửi báo cáo thông báo đã truyền file dữ liệu báo cáo nhưng các đơn vị nhận báo cáo vẫn chưa nhận được các mẫu biểu báo cáo qua hệ thống báo cáo, sau khi nhận được phản ánh của các đơn vị, Cục Công nghệ tin học có trách nhiệm kiểm tra, xác minh việc truyn file dữ liệu báo cáo của đơn vị gửi báo cáo và thông báo kết quả cho đơn vị nhận báo cáo để phối hợp xử lý kịp thời.

11. Cập nhật đầy đủ, kịp thời các mẫu biểu báo cáo do các đơn vị báo cáo đã chỉnh sửa theo yêu cầu tra soát của Ngân hàng Nhà nước.

12. Ghi và sao lưu nhật ký tiếp nhận các mẫu biểu báo cáo do các đơn vị báo cáo gửi. Định kỳ hàng quý, chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau, gửi thông báo nhật ký tiếp nhận, tra soát các mẫu biểu báo cáo trong quý trước cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước qua hệ thống báo cáo để đánh giá, nhận xét và thông báo tình hình thực hiện, chấp hành các quy định tại Thông tư này của các đơn vị báo cáo.

13. Định kỳ tháng, chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng tiếp theo, tổng hợp, thông báo qua hệ thống báo cáo kết quả tra soát, kiểm duyệt và khai thác các mẫu biểu báo cáo trong tháng trước lin k của các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và gửi Vụ Dự báo, thống kê để theo dõi chung.

Điều 18. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng

Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 15 Thông tư này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm:

1. Thanh tra, giám sát các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan trong việc chp hành Thông tư này và xử lý vi phạm đối với các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.

2. Kịp thời xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật sau khi nhận được danh sách các tổ chức tín dụng vi phạm của Vụ Dự báo, thống kê gửi theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Thông tư này và thông báo cho Vụ Dự báo, thống kê kết quả xử lý vi phạm.

Điều 19. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố

1. Đôn đốc Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn gửi đầy đủ, kịp thời các mẫu biểu báo cáo; Kiểm tra tính hợp lý của số liệu báo cáo của Quỹ tín dụng nhân dân có trụ sở đóng trên địa bàn.

2. Theo dõi, tra soát và kiểm duyệt các mẫu biểu báo cáo của các chi nhánh tổ chức tín dụng có trụ sở đóng trên địa bàn.

3. Định kỳ hàng quý, nhận xét, đánh giá và thông báo tình hình thực hiện Thông tư này của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn, đồng thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Dự báo, thống kê) chậm nhất vào ngày làm việc cuối cùng của tháng đầu quý sau để tổng hợp, thông báo chung.

4. Liên hệ trực tiếp với các Vụ, Cục, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng phụ trách xây dựng, theo dõi, tổng hợp các mẫu biểu báo cáo hoặc phản ánh bng văn bản về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Dự báo, thống kê) khi có vướng mc trong quá trình thực hiện.

5. Thực hiện thanh tra hoặc kiểm tra việc chấp hành các quy định tại Thông tư này đi với các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.

Điều 20. Trách nhiệm của các tổ chức tín dụng

1. Trụ sở chính tổ chức tín dụng là đơn vị đầu mối gửi báo cáo và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tính đy đủ, kịp thời, chính xác của số liệu tổng hợp toàn hệ thống, số liệu chi tiết của từng chi nhánh tổ chức tín dụng trong hệ thng gửi cho Ngân hàng Nhà nước.

2. Khi nhận được thông báo tra soát báo cáo điện tử của Cục Công nghệ tin học hoặc phát hiện báo cáo đã gửi cho Ngân hàng Nhà nước có sai sót, trụ sở chính tổ chức tín dụng:

a) Phải kịp thời chỉnh sửa và gửi lại báo cáo đúng cho Ngân hàng Nhà nước;

b) Gửi thuyết minh giải trình nguyên nhân sai sót cho đơn vị nhận báo cáo. Nội dung, cấu trúc file thuyết minh thực hiện theo hướng dẫn của Cục Công nghệ tin học.

3. Chấp hành đúng các quy định về báo cáo thống kê tại Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc kịp thời phản ánh về Ngân hàng Nhà nước để được giải đáp, cụ thể như sau:

a) Trụ sở chính tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân và chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải là chi nhánh đầu mối của các chi nhánh cùng hệ thống hoạt động tại Việt Nam) liên hệ trực tiếp với các đơn vị nhận báo cáo quy định trên các mẫu biểu báo cáo tại Phần 3 Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này hoặc phản ánh bằng văn bản về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Dự báo, thống kê);

b) Quỹ tín dụng nhân dân liên hệ trực tiếp hoặc phản ánh bằng văn bản về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở.

Điều 21. Khai thác mẫu biểu báo cáo

1. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước được phép khai thác mẫu biểu báo cáo do đơn vị mình chịu trách nhiệm xây dựng, theo dõi, đôn đốc, tra soát, kiểm duyệt và tổng hợp.

2. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có nhu cầu khai thác mẫu biểu báo cáo do đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước xây dựng, theo dõi, đôn đc, tra soát, kiểm duyệt và tổng hợp thì phải đăng ký bằng văn bản với Vụ Dự báo, thống kê để tổng hợp, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt.

3. Các đơn vị, cá nhân được phép khai thác mẫu biểu báo cáo chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng thông tin, số liệu thống kê đúng mục đích và tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo mật thông tin.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 22. Thi đua, khen thưởng

Tổ chức, đơn vị, cá nhân thực hiện tốt quy định tại Thông tư này là một trong các điều kiện để Ngân hàng Nhà nước xem xét trao tặng các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 23. Xử lý vi phạm

Tổ chức, đơn vị, cá nhân vi phạm quy định tại Thông tư này, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 24. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 31/2013/TT-NHNN ngày 13/12/2013 quy định Báo cáo thng kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Dự báo, thống kê, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đng quản trị, Ch tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

 

 

Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 24;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (02 bản);
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Lưu VP, PC, DBTK.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Thị Hồng

 

 

 

 

- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 11/2018/TT-NHNN

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 35/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

1. Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Hướng dẫn về phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa, phân tổ Người cư trú và Người không cư trú của Việt Nam được quy định tại Phụ lục 2 đính kèm Thông tư này; Phân loại hình tổ chức và cá nhân được quy định tại Phụ lục 4 đính kèm Thông tư này”.

Xem nội dung VB
- Cụm từ "Cụm từ công nghệ tin học" tại Điều này bị thay đổi bởi Khoản 2 Điều 3 Thông tư 11/2018/TT-NHNN

Điều 3.
...
2. Thay đổi cụm từ “Cục Công nghệ tin học” thành cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” tại Thông tư 35/2015/TT-NHNN.

Xem nội dung VB
- Cụm từ này bị thay đổi bởi Khoản 2 Điều 3 Thông tư 11/2018/TT-NHNN

Điều 3.
...
2. Thay đổi cụm từ “Cục Công nghệ tin học” thành cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” tại Thông tư 35/2015/TT-NHNN.

Xem nội dung VB
- Cụm từ này bị thay đổi bởi Khoản 2 Điều 3 Thông tư 11/2018/TT-NHNN

Điều 3.
...
2. Thay đổi cụm từ “Cục Công nghệ tin học” thành cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” tại Thông tư 35/2015/TT-NHNN.

Xem nội dung VB
- Cụm từ "Cụm công nghệ tin học" tại Điều này bị thay đổi bởi Khoản 2 Điều 3 Thông tư 11/2018/TT-NHNN

Điều 3.
...
2. Thay đổi cụm từ “Cục Công nghệ tin học” thành cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” tại Thông tư 35/2015/TT-NHNN.

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 11/2018/TT-NHNN

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 35/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
...
2. Điểm a, ... khoản 2 Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn gửi báo cáo quy định tại điểm c, d, đ, e, g khoản 2 và khoản 3 Điều 11 Thông tư này, các đơn vị nhận báo cáo kiểm tra tính hợp lý của báo cáo thuộc trách nhiệm theo dõi, tra soát, kiểm duyệt và tổng hợp. Nếu báo cáo đảm bảo tính hợp lý, đơn vị nhận báo cáo thực hiện kiểm duyệt. Nếu phát hiện sai sót, các đơn vị nhận báo cáo gửi kết quả tra soát số liệu báo cáo qua hệ thống báo cáo cho đơn vị gửi báo cáo để gửi lại số liệu đúng;”;

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 11/2018/TT-NHNN

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 35/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
...
2. Điểm c khoản 2 Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
“c) Sau khi Cục Công nghệ thông tin khóa tự động hệ thống báo cáo nêu tại điểm d khoản 1 Điều này, các Vụ, Cục, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng xem xét, thực hiện việc mở hệ thống báo cáo đối với báo cáo của tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân); các Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét, thực hiện việc mở hệ thống báo cáo đối với báo cáo của Quỹ tín dụng nhân dân và báo cáo không có dữ liệu toàn hệ thống để tiếp nhận báo cáo;”.

Xem nội dung VB
- Cụm từ này bị thay đổi bởi Khoản 2 Điều 3 Thông tư 11/2018/TT-NHNN

Điều 3.
...
2. Thay đổi cụm từ “Cục Công nghệ tin học” thành cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” tại Thông tư 35/2015/TT-NHNN.

Xem nội dung VB
- Cụm từ này bị thay đổi bởi Khoản 2 Điều 3 Thông tư 11/2018/TT-NHNN

Điều 3.
...
2. Thay đổi cụm từ “Cục Công nghệ tin học” thành cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” tại Thông tư 35/2015/TT-NHNN.

Xem nội dung VB
- Cụm từ này bị thay đổi bởi Khoản 2 Điều 3 Thông tư 11/2018/TT-NHNN

Điều 3.
...
2. Thay đổi cụm từ “Cục Công nghệ tin học” thành cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” tại Thông tư 35/2015/TT-NHNN.

Xem nội dung VB
- Cụm từ này bị thay đổi bởi Khoản 2 Điều 3 Thông tư 11/2018/TT-NHNN

Điều 3.
...
2. Thay đổi cụm từ “Cục Công nghệ tin học” thành cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” tại Thông tư 35/2015/TT-NHNN.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 11/2018/TT-NHNN

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 35/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
...
3. Khoản 7 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“7. Thống kê các tổ chức tín dụng gửi báo cáo không đúng quy định tại Điều 11, Điều 12 và các mẫu biểu báo cáo thống kê quy định tại Thông tư này. Định kỳ hàng quý, nhận xét, đánh giá tình hình thực hiện báo cáo thống kê của các đơn vị báo cáo đối với các mẫu biểu báo cáo do đơn vị mình phụ trách và gửi Vụ Dự báo, thống kê trong 07 ngày làm việc đầu tiên của tháng thứ hai quý sau để tổng hợp, thông báo chung”.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 11/2018/TT-NHNN

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 35/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
...
4. Khoản 5, ... Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“5. Đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quy định báo cáo thống kê. Định kỳ quý, tổng hợp nhận xét, đánh giá tình hình thực hiện quy định báo cáo thống kê và thừa lệnh Thống đốc Ngân hàng Nhà nước gửi các đơn vị liên quan để biết và thực hiện.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 11/2018/TT-NHNN

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 35/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
...
4. Khoản 6 Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
6. Định kỳ quý, tổng hợp danh sách các tổ chức tín dụng vi phạm quy định báo cáo thống kê, gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng để xem xét xử lý vi phạm theo thẩm quyền.”

Xem nội dung VB
- Cụm từ "Cục công nghệ tin học" tại Tiêu đề Điều này bị thay đổi bởi Khoản 2 Điều 3 Thông tư 11/2018/TT-NHNN

Điều 3.
...
2. Thay đổi cụm từ “Cục Công nghệ tin học” thành cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” tại Thông tư 35/2015/TT-NHNN.

Xem nội dung VB
- Cụm từ này bị thay đổi bởi Khoản 2 Điều 3 Thông tư 11/2018/TT-NHNN

Điều 3.
...
2. Thay đổi cụm từ “Cục Công nghệ tin học” thành cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” tại Thông tư 35/2015/TT-NHNN.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 11/2018/TT-NHNN

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 35/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
...
5. Khoản 12 Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“12. Ghi và sao lưu nhật ký tiếp nhận các mẫu biểu báo cáo do các đơn vị báo cáo gửi. Định kỳ hàng quý, trong 07 ngày làm việc đầu tiên của tháng thứ hai quý sau, gửi thông báo nhật ký tiếp nhận, tra soát các mẫu biểu báo cáo trong quý trước cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước qua hệ thống báo cáo để đánh giá, nhận xét và thông báo tình hình thực hiện, chấp hành các quy định tại Thông tư này của các đơn vị báo cáo”.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 11/2018/TT-NHNN

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 35/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
...
6. Khoản 1 Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Theo dõi, đôn đốc, tra soát và kiểm duyệt các mẫu biểu báo cáo của Quỹ tín dụng nhân dân có trụ sở đóng trên địa bàn.”

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 11/2018/TT-NHNN

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 35/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
...
7. Khoản 3 Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Định kỳ hàng quý, trong 07 ngày làm việc đầu tiên của tháng thứ hai quý sau:

- Nhận xét, đánh giá và thông báo tình hình thực hiện Thông tư này của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn, đồng thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Dự báo, thống kê).

- Tổng hợp nhận xét, đánh giá báo cáo thống kê của các chi nhánh tổ chức tín dụng có trụ sở đóng trên địa bàn đối với các mẫu biểu báo cáo do đơn vị mình phụ trách và gửi Vụ Dự báo, thống kê để tổng hợp.”

Xem nội dung VB
- Điều này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 11/2018/TT-NHNN

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 35/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
...
8. Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 20. Trách nhiệm của các tổ chức tín dụng

1. Trụ sở chính tổ chức tín dụng là đơn vị đầu mối gửi báo cáo. Tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, kịp thời, chính xác của số liệu tổng hợp toàn hệ thống, số liệu chi tiết đến từng chi nhánh gửi Ngân hàng Nhà nước.

2. Chấp hành đúng các quy định của Ngân hàng Nhà nước về báo cáo thống kê.

3. Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước trong việc thực hiện báo cáo đảm bảo tính đầy đủ, kịp thời, chính xác.

4. Khi nhận được thông báo tra soát báo cáo của Ngân hàng Nhà nước hoặc khi phát hiện báo cáo đã gửi cho Ngân hàng Nhà nước có sai sót, tổ chức tín dụng phải kịp thời thông báo ngay cho đơn vị nhận báo cáo; chỉnh sửa, gửi lại báo cáo đúng cho Ngân hàng Nhà nước kèm thuyết minh, giải trình nguyên nhân sai sót. Nội dung, cấu trúc file thuyết minh thực hiện theo hướng dẫn của Cục Công nghệ thông tin.

5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc kịp thời phản ánh về Ngân hàng Nhà nước để được giải đáp, cụ thể như sau:

a) Trụ sở chính tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân và chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải là chi nhánh đầu mối của các chi nhánh cùng hệ thống hoạt động tại Việt Nam) liên hệ trực tiếp với các đơn vị nhận báo cáo quy định trên các mẫu biểu báo cáo tại Phần 3 Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này hoặc phản ánh bằng văn bản về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Dự báo, thống kê);

b) Quỹ tín dụng nhân dân liên hệ trực tiếp hoặc phản ánh bằng văn bản về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở.”

Xem nội dung VB
- Cụm từ này bị thay đổi bởi Khoản 2 Điều 3 Thông tư 11/2018/TT-NHNN

Điều 3.
...
2. Thay đổi cụm từ “Cục Công nghệ tin học” thành cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” tại Thông tư 35/2015/TT-NHNN.

Xem nội dung VB
- Cụm từ này bị thay đổi bởi Khoản 2 Điều 3 Thông tư 11/2018/TT-NHNN

Điều 3.
...
2. Thay đổi cụm từ “Cục Công nghệ tin học” thành cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” tại Thông tư 35/2015/TT-NHNN.

Xem nội dung VB
- Một số nội dung của Phụ lục tại File này được sửa đổi bởi Điều 2 và Khoản 1 Điều 3 Thông tư 11/2018/TT-NHNN

Điều 2.

1. Thay thế Phần 1 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Phần 1 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Thay thế Phần 2 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Phần 2 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Thay thế Biểu số 001-DBTK, Biểu số 035-DBTK Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 001-DBTK Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Thay thế Biểu số 002-DBTK, Biểu số 010-TD, Biểu số 011-TD Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 002-DBTK Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Thay thế Biểu số 003-DBTK, Biểu số 036-DBTK Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 003-DBTK Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Thay thế Biểu số 006-DBTK Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 006-DBTK Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

7. Thay thế Biểu số 007-DBTK Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 007-DBTK Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

8. Thay thế Biểu số 009-TD Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 009-TD Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

9. Thay thế Biểu số 012-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 012-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

10. Thay thế Biểu số 014-CSTT Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 014-CSTT Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

11. Thay thế Biểu số 015-CSTT Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 015-CSTT Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

12. Thay thế Biểu số 020-TD, Biểu số 022.1-TD Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 022.1-TD Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

13. Thay thế Biểu số 021-TD, Biểu số 022.2-TD Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 022.2-TD Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

14. Thay thế Biểu số 025.1-TTGS, Biểu số 025.2-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 025-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

15. Thay thế Biểu số 026-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 026-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

16. Thay thế Biểu số 027-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 027-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

17. Thay thế Biểu số 029.1-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 029.1-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

18. Thay thế Biểu số 029.2-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 029.2-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

19. Thay thế Biểu số 030.1-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 030.1-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

20. Thay thế Biểu số 030.2-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 030.2-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

21. Thay thế Biểu số 032-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 032-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

22. Điểm 1. Đối tượng áp dụng của Biểu số 033-TTGS tại Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau: “1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Chính sách xã hội, Quỹ tín dụng nhân dân)”.

23. Thay thế Biểu số 034-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 034-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

24. Thay thế Biểu số 037.2-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 037.2-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

25. Thay thế Biểu số 040-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 040-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

26. Thay thế Biểu số 042-DBTK Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 042-DBTK Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

27. Thay thế Biểu số 043-CSTT Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 043-CSTT Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

28. Điểm 1. Đối tượng áp dụng của Biểu số 049-CSTT tại Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau: “1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân)”.

29. Thay thế Biểu số 050-TT Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 050-TT Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

30. Điểm 1. Đối tượng áp dụng của Biểu số 051-TT tại Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau: “1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Công ty tài chính, Công ty cho thuê tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân)”.

31. Biểu số 052-TT tại Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Điểm 1. Đối tượng áp dụng được sửa đổi, bổ sung như sau: “1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Công ty tài chính, Công ty cho thuê tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân)”.

b) Thay đổi cụm từ “- Phản ánh số lượng giao dịch và giá trị giao dịch thanh toán, chuyển tiền nội địa và quốc tế đến/đi qua Hệ thống SWIFT của tổ chức tín dụng báo cáo theo quốc gia trong kỳ báo cáo” thành cụm từ “- Phản ánh số lượng giao dịch và giá trị giao dịch thanh toán, chuyển tiền đến/đi qua Hệ thống SWIFT của tổ chức tín dụng báo cáo theo quốc gia trong kỳ báo cáo” tại Điểm 4. Hướng dẫn lập báo cáo.

32. Thay thế Biểu số 053-TT Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 053-TT Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

33. Thay thế Biểu số 054-TT Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 054-TT Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

34. Thay thế Biểu số 055-TT Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 055-TT Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

35. Điểm 1. Đối tượng áp dụng của Biểu số 057-TT; Biểu số 058-TT tại Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau: “1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Công ty tài chính, Công ty cho thuê tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân)”.

36. Thay thế Biểu số 059-TT Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 059-TT Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

37. Thay thế Biểu số 060-TT Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 060-TT Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

38. Thay thế Biểu số 063-TT Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 063-TT Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

39. Thay thế Biểu số 073-QLNH Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 073-QLNH Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

40. Thay thế Biểu số 075-QLNH Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 075-QLNH Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

41. Thay đổi cụm từ “Đơn vị tính: Nguyên tệ, Nghìn USD” thành cụm từ “Đơn vị tính: Nguyên tệ, USD” tại Biểu số 076-QLNH Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN.

42. Điểm 4. Hướng dẫn lập báo cáo của Biểu số 078-CSTT Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau:

“4. Hướng dẫn lập báo cáo:

- Báo cáo doanh số các giao dịch mua, bán ngoại hối của tổ chức tín dụng với khách hàng (không bao gồm tổ chức tín dụng với nhau).

- Cột (1) và cột (2): Báo cáo doanh số các giao dịch mua, bán giữa USD với VND của tổ chức tín dụng và khách hàng. Báo cáo doanh số theo ngày giao dịch, không báo cáo theo ngày giá trị.

- Từ cột (3) đến cột (8): Báo cáo doanh số (được quy USD) các giao dịch mua, bán giữa EUR/JPY/ngoại tệ khác với VND của tổ chức tín dụng và khách hàng. Báo cáo doanh số theo ngày giao dịch, không báo cáo theo ngày giá trị”.

43. Thay thế Biểu số 079-QLNH Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 079-QLNH Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

44. Điểm 4. Hướng dẫn lập báo cáo của Biểu số 080-CSTT Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau:

“4. Hướng dẫn lập báo cáo:

- Báo cáo doanh số các giao dịch mua, bán ngoại tệ với VND của tổ chức tín dụng với nhà đầu tư gián tiếp. Nhà đầu tư gián tiếp là tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư gián tiếp vào Việt Nam thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng khoán và thông qua các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư.

- Cột (1), cột (2): Báo cáo doanh số các giao dịch mua, bán giữa USD với VND của tổ chức tín dụng với nhà đầu tư gián tiếp. Báo cáo doanh số theo ngày giao dịch, không báo cáo theo ngày giá trị.

- Từ cột (3) đến cột (8): Báo cáo doanh số (được quy USD) các giao dịch mua, bán giữa EUR/JPY/các ngoại tệ khác với VND của tổ chức tín dụng với nhà đầu tư gián tiếp. Báo cáo doanh số theo ngày giao dịch, không báo cáo theo ngày giá trị”.

45. Thay thế Biểu số 083-CSTT Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 083-CSTT Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

46. Thay thế Biểu số 092-TD Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 092-TD Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

47. Điểm 4. Hướng dẫn lập báo cáo của Biểu số 094-CSTT Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau:

“4. Hướng dẫn lập báo cáo:

- Báo cáo doanh số các giao dịch mua, bán ngoại hối của tổ chức tín dụng với tổ chức tín dụng khác (không bao gồm tổ chức tín dụng với NHNN).

- Cột (1) và cột (2): Báo cáo doanh số các giao dịch mua, bán giữa USD với VND của tổ chức tín dụng với tổ chức tín dụng khác (không bao gồm tổ chức tín dụng với NHNN). Báo cáo doanh số theo ngày giao dịch, không báo cáo theo ngày giá trị.

- Từ cột (3) đến cột (8): Báo cáo doanh số (được quy USD) các giao dịch mua, bán giữa EUR/JPY/các ngoại tệ khác với VND của tổ chức tín dụng với tổ chức tín dụng khác (không bao gồm tổ chức tín dụng với NHNN). Báo cáo doanh số theo ngày giao dịch, không báo cáo theo ngày giá trị”.

48. Thay thế Biểu số 097-TTGS, Biểu số 098-TTGS và Biểu số 099-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 097-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

49. Thay thế Biểu số 100.1-TTGS và Biểu số 100.2-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 100-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

50. Thay thế Biểu số 101-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 101-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

51. Thay thế Biểu số 102-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 102-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

52. Thay thế Biểu số 103-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 103-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

53. Thay thế Biểu số 104-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 104-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

54. Thay thế Biểu số 105-TTGS và Biểu số 106-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 105-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

55. Thay thế Biểu số 109-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 109-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

56. Thay thế Biểu số 110-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 110-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

57. Thay thế Biểu số 111-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 111-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

58. Thay thế Biểu số 112-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 112-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

59. Thay thế Biểu số 113-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 113-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

60. Thay thế Biểu số 115-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 115-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

61. Thay thế Biểu số 116-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 116-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

62. Thay thế Biểu số 119.1-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 119.1-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

63. Thay thế Biểu số 119.2-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 119.2-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

64. Thay thế Biểu số 120.1-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 120.1-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

65. Thay thế Biểu số 120.2-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 120.2-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

66. Thay thế Biểu số 120.3-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 120.3-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

67. Thay thế Biểu số 121-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 121-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

68. Thay thế Biểu số 122-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 122-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

69. Thay thế Biểu số 124-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 124-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

70. Thay thế Biểu số 126-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 126-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

71. Thay thế Biểu số 128.1-TTGS và Biểu số 128.2-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 128.1-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

72. Thay thế Biểu số 128.3-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 128.3-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

73. Thay thế Biểu số 128.4-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 128.4-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

74. Thay thế Biểu số 129-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 129-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

75. Thay thế Biểu số 130-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 130-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

76. Thay thế Biểu số 131-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 131-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

77. Thay thế Biểu số 132-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 132-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

78. Thay thế Biểu số 133-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 133-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

79. Thay thế Biểu số 134-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 134-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

80. Thay thế Biểu số 146.1-TTGS, Biểu số 146.2-TTGS, Biểu số 150.1-TTGS và Biểu số 150.2-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 146-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

81. Thay thế Biểu số 147.1-TTGS, Biểu số 147.2-TTGS, Biểu số 151.1-TTGS và Biểu số 151.2-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 147.1-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

82. Thay thế Biểu số 147.3-TTGS và Biểu số 151.3-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 147.3-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

83. Thay thế Biểu số 151.4-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 147.4-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

84. Thay thế Biểu số 148-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 148-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

85. Thay thế Biểu số 149-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 149-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

86. Thay thế Biểu số 152.1-TTGS và Biểu số 152.2-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 152.1-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

87. Thay thế Biểu số 152.3-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 152.3-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

88. Thay thế Biểu số 152.4-TTGS và Biểu số 152.5-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 152.4-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

89. Thay thế Biểu số 154.5-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 154.5-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

90. Điểm 1. Đối tượng áp dụng của Biểu số 155-TTGS tại Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau: “1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Quỹ tín dụng nhân dân)”.

91. Thay thế Biểu số 160-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 160-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

92. Thay thế Biểu số 162-TTGS tại Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 162-TTGS ban hành kèm theo Thông tư này.

93. Thay thế Biểu số 165-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 165-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

94. Điểm 1. Đối tượng áp dụng của Biểu số 168-TTGS tại Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau: “1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân). Riêng Ngân hàng 100% vốn nước ngoài, Ngân hàng liên doanh, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam không phải thực hiện: Báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét, Báo cáo tài chính bán niên hợp nhất hoặc báo cáo tài chính bán niên tổng hợp đã được soát xét; Báo cáo tài chính hợp nhất chưa kiểm toán và báo cáo tài chính hợp nhất đã kiểm toán”.

95. Điểm 1. Đối tượng áp dụng của Biểu số 169-TTGS tại Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau: “1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân). Riêng Ngân hàng 100% vốn nước ngoài, Ngân hàng liên doanh, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam không phải thực hiện: Báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét, Báo cáo tài chính bán niên hợp nhất hoặc báo cáo tài chính bán niên tổng hợp đã được soát xét; Báo cáo tài chính hợp nhất chưa kiểm toán và báo cáo tài chính hợp nhất đã kiểm toán”.

96. Thay thế Biểu số 170-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Biểu số 170-TTGS Phần 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

97. Bổ sung Biểu số 006.1-DBTK và Biểu số 006.2-TD sau Biểu số 006-DBTK tại Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN.

98. Bổ sung Biểu số 171-TT, Biểu số 172-TT, Biểu số 173-QLNH, Biểu số 174-QLNH, Biểu số 175-QLNH, Biểu số 176-QLNH, Biểu số 177-QLNH, Biểu số 178-CSTT, Biểu số 179-CSTT, Biểu số 180-CSTT, Biểu số 181-TTGS, Biểu số 182-TTGS, Biểu số 183-TTGS sau Biểu số 170-TTGS tại Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN.

99. Thay thế Phụ lục 2 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

100. Thay thế Phụ lục 4 Thông tư 35/2015/TT-NHNN bằng Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 3.

1. Hủy bỏ Biểu số 004-CSTT, Biểu số 008-DBTK, Biểu số 013-DBTK, Biểu số 016-TTGS, Biểu số 017-DBTK, Biểu số 018-DBTK, Biểu số 028-TTGS, Biểu số 031-TTGS, Biểu số 038-CSTT, Biểu số 039-CSTT, Biểu số 044-TTGS, Biểu số 045-TTGS, Biểu số 090-TTGS, Biểu số 095-SGD, Biểu số 107-TTGS, Biểu số 114-TTGS, Biểu số 117-TTGS, Biểu số 118-TTGS, Biểu số 123-TTGS, Biểu số 125-TTGS, Biểu số 127-TTGS, Biểu số 138.1-TTGS, Biểu số 138.2-TTGS, Biểu số 139-TTGS, Biểu số 140-TTGS, Biểu số 141-TTGS, Biểu số 142-TTGS, Biểu số 143-TTGS, Biểu số 145-TTGS, Biểu số 156-TTGS, Biểu số 157-TTGS, Biểu số 158-TTGS, Biểu số 159-TTGS, Biểu số 161-TTGS, Biểu số 163-TTGS, Biểu số 164-TTGS, Biểu số 166-TTGS, Biểu số 167-TTGS tại Phần 3 Phụ lục 1 Thông tư 35/2015/TT-NHNN.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

Xem nội dung VB
- Một số điểm tại Phụ lục 1 và 3 được đính chính bởi Điều 1 và Điều 2 Quyết định 1428/QĐ-NHNN năm 2016

Điều 1. Đính chính một số điểm tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài như sau:

1. Đính chính hướng dẫn lập báo cáo Chỉ tiêu 1 và Chỉ tiêu 2 tại gạch đầu dòng (-) thứ ba, điểm 5 “Hướng dẫn lập báo cáo” Biểu số 026-TTGS như sau:

“+ Chỉ tiêu 1: Thống kê tài sản bảo đảm (chưa nhân với tỷ lệ khấu trừ), xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 12 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN của các khoản nợ nêu tại Chỉ tiêu 2.2 Mục I.

+ Chỉ tiêu 2: Thống kê tài sản bảo đảm (chưa nhân với tỷ lệ khấu trừ), xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 12 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN của các khoản nợ nêu tại Chỉ tiêu 2.3 Mục I.”

2. Đính chính hướng dẫn lập báo cáo cột (35) tại gạch đầu dòng (-) thứ hai mươi hai, điểm 5 “Hướng dẫn lập báo cáo” Biểu số 030.2-TTGS như sau:

“- Cột (35): Thống kê doanh số giảm dư nợ gốc của nợ xấu, lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo do các nguyên nhân khác ngoài các nguyên nhân nêu tại các cột (22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 33).”

3. Đính chính hướng dẫn báo cáo tại gạch đầu dòng (-) thứ nhất và gạch đầu dòng (-) thứ hai, điểm 5 “Hướng dẫn lập báo cáo” Biểu 032-TTGS như sau:

“- Tập đoàn kinh tế nhà nước (TĐKTNN), Tổng công ty nhà nước được xác định theo quy định hiện hành."

4. Đính chính hướng dẫn lập báo cáo tại gạch đầu dòng (-) thứ bảy, điểm 4 “Hướng dẫn lập báo cáo” Biểu số 053-TT như sau:

“- Chỉ tiêu 2: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt nội địa phát sinh trong kỳ báo cáo được phân chia trên cơ sở lệnh thanh toán được lập dưới dạng chứng từ điện tử hay chứng từ giấy.

+ Chỉ tiêu 2.2: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch thanh toán nội địa được thực hiện bằng lệnh thanh toán được lập dưới dạng chứng từ giấy (mặc dù sau đó lệnh thanh toán có thể được chuyển hóa thành điện tử và nhập vào hệ thống thanh toán nội bộ của tổ chức tín dụng báo cáo hoặc các hệ thống thanh toán mà tổ chức tín dụng báo cáo tham gia để thực hiện các giao dịch thanh toán).

+ Chỉ tiêu 2.1: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch thanh toán nội địa bằng lệnh thanh toán dạng chứng từ điện tử (thống kê các giao dịch thanh toán còn lại ngoài các giao dịch đã được thống kê ở các chỉ tiêu 2.2).”

5. Đính chính tên Biểu số 064-TT như sau:

“Báo cáo số liệu giao dịch có tra soát, khiếu nại”

6. Đính chính hướng dẫn lập báo cáo tại điểm 4 “Hướng dẫn lập báo cáo” Biểu số 064-TT như sau:

“- Thống kê tổng số lượng (món) và tổng giá trị các giao dịch qua máy ATM và POS/EFTPOS/EDC của tổ chức tín dụng trong kỳ có phát sinh tra soát khiếu nại.

- Cột (1): Tổng số lượng (món) các giao dịch qua máy ATM, POS/EFTPOS/EDC của tổ chức tín dụng trong kỳ có phát sinh tra soát khiếu nại.

- Cột (2): Tổng giá trị các giao dịch qua máy ATM, POS/EFTPOS/EDC của tổ chức tín dụng trong kỳ có phát sinh tra soát khiếu nại.”

7. Đính chính hướng dẫn lập báo cáo tại gạch đầu dòng (-) thứ ba điểm 5 “Hướng dẫn lập báo cáo” Biểu số 128.1-TTGS như sau:

“- Cột (15) và cột (16): Là thông tin về phân loại nợ của khách hàng, dựa trên hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của ngân hàng (cột (15)) và dựa trên tham chiếu từ CIC (cột(16))”.

8. Đính chính hướng dẫn lập báo cáo tại gạch đầu dòng (-) thứ tư điểm 3 “Hướng dẫn lập báo cáo” Biểu số 129-TTGS như sau:

“- Chỉ tiêu 1.1: Thống kê số dư tiền gửi của đơn vị báo cáo tại các bên liên quan.”

Điều 2. Đính chính Bảng 7 “Mã Quốc gia” Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài như sau:

1. Đính chính tại cột “Mã số” của dòng có STT “29” như sau: “033”

2. Đính chính tại cột “Mã số” của dòng có STT “164” như sau: “164”

2. Đính chính tại cột “Mã số” của dòng có STT “165” như sau: “165”

3. Đính chính tại cột “Mã số” của dòng có STT “166” như sau: “166”

4. Đính chính tại cột “Mã số” của dòng có STT “167” như sau: “167”

5. Đính chính tại cột “Mã số” của dòng có STT “168” như sau: “168”

6. Đính chính tại cột “Mã số” của dòng có STT “169” như sau: “169”

7. Đính chính tại cột “Mã số” của dòng có STT “170” như sau: “170”

Xem nội dung VB