Thông tư 29/2017/TT-BLĐTBXH Quy định về liên kết tổ chức thực hiện chương trình đào tạo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu: | 29/2017/TT-BLĐTBXH | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Người ký: | Lê Quân |
Ngày ban hành: | 15/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 04/01/2018 | Số công báo: | Từ số 9 đến số 10 |
Lĩnh vực: | Lao động, Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2017/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2017 |
QUY ĐỊNH VỀ LIÊN KẾT TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư Quy định về liên kết tổ chức thực hiện chương trình đào tạo.
Thông tư này quy định về liên kết tổ chức thực hiện chương trình đào tạo (sau đây gọi là liên kết đào tạo) bao gồm: đối tượng, hình thức liên kết đào tạo, tổ chức liên kết đào tạo, quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia liên kết đào tạo.
1. Thông tư này áp dụng cho các trường trung cấp, trường cao đẳng, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục đại học có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng, và các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức (sau đây gọi là đơn vị), cá nhân có nhu cầu liên kết đào tạo liên quan đến các nội dung quy định tại Điều 1 của Thông tư này.
2. Thông tư này không áp dụng với đối tượng liên kết tổ chức thực hiện chương trình đào tạo có yếu tố nước ngoài.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Liên kết đào tạo là sự hợp tác giữa đơn vị chủ trì liên kết đào tạo với đơn vị phối hợp liên kết đào tạo để tổ chức thực hiện các chương trình đào tạo cấp bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, chứng chỉ sơ cấp nhưng không hình thành pháp nhân mới.
2. Liên kết đào tạo trong nước là hình thức hợp tác giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong nước với nhau hoặc giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong nước với các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu liên kết đào tạo.
3. Đơn vị chủ trì liên kết đào tạo là trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký đào tạo trình độ cao đẳng; chịu trách nhiệm chính trong tổ chức quá trình liên kết đào tạo (bao gồm: ra thông báo và công nhận kết quả tuyển sinh, quản lý chất lượng, đánh giá và công nhận kết quả học tập, rèn luyện, cấp bằng tốt nghiệp, chứng chỉ đào tạo).
4. Đơn vị phối hợp liên kết đào tạo là đơn vị, cá nhân có nhu cầu liên kết đào tạo; trực tiếp tham gia liên kết đào tạo với vai trò phối hợp với đơn vị chủ trì liên kết đào tạo trong quản lý, giảng dạy lý thuyết, giảng dạy thực hành và đảm bảo các điều kiện thực hiện liên kết đào tạo (Cơ sở vật chất, thiết bị, nhà xưởng, quản lý học sinh, sinh viên, v.v...).
Điều 4. Hình thức liên kết đào tạo
Liên kết đào tạo được tổ chức theo 2 hình thức sau:
1. Liên kết phối hợp đào tạo là việc đơn vị phối hợp liên kết đào tạo trực tiếp tham gia giảng dạy chương trình đào tạo, phối hợp quản lý quá trình đào tạo và đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất để thực hiện liên kết đào tạo.
Nhà nước khuyến khích cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp liên kết để tổ chức đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội; trong đó doanh nghiệp và cơ sở giáo dục nghề nghiệp hợp tác trong xác định chuẩn đầu ra, xây dựng chương trình, phát triển đội ngũ giảng viên doanh nghiệp, tổ chức tuyển sinh/tuyển dụng, tổ chức đào tạo tại doanh nghiệp, ký kết hợp đồng đào tạo với người học...; Khuyến khích các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hợp tác để tổ chức và công nhận kết quả đào tạo một số modun, môn học lý thuyết và thực hành (bao gồm cả đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn).
2. Liên kết đặt lớp đào tạo là việc đơn vị phối hợp liên kết đào tạo không tham gia giảng dạy, chỉ phối hợp quản lý và đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất để thực hiện liên kết đào tạo.
TỔ CHỨC LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VÀ QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN THAM GIA LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
Điều 5. Tổ chức liên kết đào tạo
1. Yêu cầu chung
a) Ngành, nghề đào tạo dự kiến liên kết phải phù hợp với nhu cầu nhân lực của địa phương, của doanh nghiệp;
b) Đảm bảo các yêu cầu về chất lượng đội ngũ giảng viên, giáo viên, cán bộ quản lý, cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy, chương trình, giáo trình phù hợp với mục tiêu của khóa học theo quy định của các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Giáo dục nghề nghiệp;
c) Việc quản lý người học trong quá trình đào tạo được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 17/2017/TT-BLĐTBXH ngày 30/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quy chế công tác học sinh, sinh viên trong trường trung cấp, trường cao đẳng.
2. Đối với đơn vị chủ trì liên kết đào tạo
a) Đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với ngành, nghề dự định liên kết đào tạo;
b) Chỉ tiêu tuyển sinh liên kết đào tạo:
- Nếu đơn vị chưa thực hiện đủ quy mô tuyển sinh đã được cấp theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, thì chỉ tiêu tuyển sinh liên kết là phần còn lại của quy mô tuyển sinh được cấp theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
- Nếu đơn vị đã thực hiện đủ quy mô tuyển sinh, thì đơn vị phải đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trong trường hợp tăng quy mô tuyển sinh của từng ngành, từng nghề đào tạo vượt 10% trở lên so với quy mô tuyển sinh được cấp hoặc trường hợp liên kết với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo ngoài trụ sở chính hoặc phân hiệu theo quy định tại khoản 1, khoản 7, Điều 18, Nghị định 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
c) Đối với hình thức liên kết phối hợp đào tạo, đơn vị chủ trì liên kết đào tạo phải có đội ngũ giảng viên, giáo viên cơ hữu giảng dạy tối thiểu 60% khối lượng của chương trình đào tạo;
d) Đối với hình thức liên kết đặt lớp đào tạo, đơn vị chủ trì liên kết đào tạo phải có đội ngũ giảng viên, giáo viên cơ hữu giảng dạy 100% khối lượng của chương trình đào tạo.
3. Đối với đơn vị phối hợp liên kết đào tạo
a) Xác định được nhu cầu đào tạo về: ngành, nghề đào tạo, trình độ đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh;
b) Địa điểm đào tạo phải đảm bảo yêu cầu về cơ sở vật chất, thiết bị cần thiết để phục vụ đào tạo, đảm bảo các điều kiện về vệ sinh và an toàn lao động; có đội ngũ cán bộ quản lý phù hợp với mục tiêu đào tạo của khóa học;
c) Đối với liên kết đào tạo khối ngành sức khỏe, địa điểm đào tạo phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện để tổ chức đào tạo theo quy định của Bộ Y tế.
d) Đơn vị phối hợp liên kết đào tạo chỉ được tham gia giảng dạy tối đa 40% khối lượng của chương trình đào tạo nếu đơn vị chủ trì liên kết đào tạo có yêu cầu, đồng thời phải bố trí cho giảng viên, giáo viên tham gia giảng dạy sinh hoạt chuyên môn với đơn vị chủ trì liên kết đào tạo.
Điều 6. Quyền của các bên tham gia liên kết đào tạo
1. Thống nhất mức thu lệ phí tuyển sinh, học phí, thù lao cho người học trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp theo quy định.
2. Thỏa thuận, ký kết hợp đồng thực hiện liên kết đào tạo.
Điều 7. Nghĩa vụ của các bên tham gia liên kết đào tạo
1. Đơn vị chủ trì liên kết đào tạo
a) Về tổ chức tuyển sinh:
Thực hiện tuyển sinh theo quy định tại Thông tư số 05/2017/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quy chế tuyển sinh và xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng.
b) Về tổ chức đào tạo:
- Thực hiện đúng nội dung và thời gian quy định của chương trình đào tạo; lập kế hoạch thực hiện, phân công giảng dạy, đánh giá, công nhận kết quả học tập và rèn luyện; cấp phát văn bằng theo quy định tại Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng;
- Liên kết đào tạo hình thức chính quy được thực hiện theo Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp và Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đào tạo trình độ sơ cấp.
- Liên kết đào tạo hình thức vừa làm vừa học được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Người đứng đầu đơn vị chủ trì liên kết đào tạo ban hành quyết định tuyển sinh liên kết đào tạo khi đảm bảo các yêu cầu theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này. Quyết định tuyển sinh liên kết đào tạo phải nêu rõ tên ngành, nghề, trình độ và hình thức đào tạo, đối tượng và hình thức tuyển sinh.
2. Đơn vị phối hợp liên kết đào tạo chịu trách nhiệm:
a) Phối hợp với đơn vị chủ trì đào tạo theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng liên kết đào tạo;
b) Phối hợp theo dõi, giám sát việc thực hiện kế hoạch đào tạo, việc tổ chức dạy, học và phản ánh kịp thời với đơn vị chủ trì đào tạo những biểu hiện sai phạm để kịp thời chấn chỉnh.
1. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra đối với hoạt động liên kết đào tạo tại các trường thuộc phạm vi quản lý.
2. Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện Thông tư này.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Hướng dẫn việc thực hiện tổ chức liên kết đào tạo đối với các trường thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Thông tư này.
2. Hằng năm, tổng hợp tình hình liên kết đào tạo của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh đến ngày 31 tháng 12 và báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) trước ngày 25 tháng 01 của năm tiếp theo theo mẫu tại Phụ lục 01 kèm theo Thông tư này để tổng hợp, đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
3. Báo cáo với cơ quan có thẩm quyền về hoạt động liên kết đào tạo và các vấn đề khác có liên quan theo quy định của pháp luật hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
Điều 10. Trách nhiệm của các đơn vị, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên kết đào tạo
1. Ban hành quy định về liên kết đào tạo của đơn vị, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên kết đào tạo.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng liên kết đào tạo, các trường cao đẳng và các cơ sở giáo dục đại học có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng tham gia liên kết đào tạo báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp); các trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên và các cơ quan, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia liên kết đào tạo báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi đặt trụ sở chính. Nội dung báo cáo theo mẫu tại Phụ lục 02 kèm theo Thông tư này.
3. Hằng năm, báo cáo bằng văn bản tình hình liên kết đào tạo của đơn vị tính đến ngày 31 tháng 12 về cơ quan chủ quản, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố nơi đơn vị đặt trụ sở chính trước ngày 10 tháng 01 của năm tiếp theo. Nội dung báo cáo theo mẫu tại Phụ lục 03 kèm theo Thông tư này.
4. Lưu trữ hồ sơ liên kết đào tạo theo các quy định hiện hành về chế độ lưu trữ.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 01 năm 2018.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổ chức Chính trị - Xã hội, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố, các đơn vị và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ TÌNH HÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
(Dùng cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội)
(Kèm theo Thông tư số 29/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
UBND TỈNH (TP) ....................... SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI …….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
........., ngày…… tháng ..... năm ……. |
BÁO CÁO THỐNG KÊ TÌNH HÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
Năm:..........................
TT |
Tên đơn vị chủ trì đào tạo |
Tên đơn vị phối hợp đào tạo |
Thực hiện chỉ tiêu |
Số lượng học sinh đang liên kết trong năm |
Số HS đào tạo tại |
||||||
Đăng ký |
Thực hiện |
Tổng số |
Tuyển mới |
Bỏ học |
Bảo lưu kết quả(1) |
Tốt nghiệp |
Trong trường |
Ngoài trường |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU
|
GIÁM ĐỐC SỞ |
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
(Dùng cho các đơn vị, Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên kết đào tạo)
(Kèm theo Thông tư số 29/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
...............(1).............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........ |
........., ngày…… tháng ..... năm 20… |
BÁO CÁO
Tình hình liên kết đào tạo
Kính gửi:..............................(3)...............................
1. Tên đơn vị chủ trì liên kết đào tạo: .........................................(4) ....................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................(5) ....................................
- Điện thoại: ..............................................., Fax: ................................................................
- Website: ..............................................., Email: ................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp số: ......................................
Ngày, tháng, năm cấp: ............................................... ........................................................
2. Tên đơn vị phối hợp liên kết đào tạo: ............................................... (4) ........................
- Địa chỉ trụ sở chính: ............................................... (5) ....................................................
- Điện thoại: ..............................................., Fax: ...............................................................
- Website: ..............................................., Email: ...............................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp số:…………
Ngày, tháng, năm cấp: ........................................................................................................
3. Nội dung đăng ký liên kết đào tạo
a) Ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy mô tuyển sinh
TT |
Tên ngành, nghề đào tạo |
Mã ngành, nghề |
Quy mô tuyển sinh/năm |
Trình độ đào tạo |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
b) Đối tượng tuyển sinh: ....................................................................................................
c) Hình thức đào tạo: .........................................................................................................
d) Hình thức liên kết đào tạo: ............................................................................................
d) Nhà giáo:
- Tổng số nhà giáo dự kiến tham gia giảng dạy: ...........(trong đó bao nhiêu nhà giáo của Đơn vị chủ trì liên kết, bao nhiêu nhà giáo của đơn vị phối hợp liên kết);
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên, giảng viên quy đổi: ……………..
- Nhà giáo cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm)
TT |
Họ và tên giảng viên/giáo viên |
Trình độ chuyên môn được đào tạo |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Trình độ kỹ năng nghề |
Môn học, mô- đun được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
- Nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT |
Họ và tên giảng viên/giáo viên |
Trình độ chuyên môn được đào tạo |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Trình độ kỹ năng nghề |
Môn học, mô-đun được phân công giảng dạy |
Tổng số giờ giảng dạy/năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
e) Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh, phương thức đào tạo, hình thức đào tạo (có chương trình đào tạo chi tiết kèm theo; quyết định ban hành chương trình đào tạo của người đứng đầu cơ sở chủ trì liên kết đào tạo).
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy:
...........................................................................................................................................
g) Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
- Phòng học, thực hành và các loại thiết bị, máy móc hiện có:
TT |
Tên loại |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Tình trạng |
1 |
Phòng học lý thuyết |
|
|
|
|
- Máy .............. |
|
|
|
|
- ......... |
|
|
|
2 |
Phòng thực hành |
|
|
|
|
- Máy .............. |
|
|
|
|
- ......... |
|
|
|
3 |
Phòng máy vi tính |
|
|
|
|
Số lượng máy tính/phòng |
|
|
|
4 |
Phòng học nghe nhìn |
|
|
|
|
- Máy .............. |
|
|
|
|
- ........ |
|
|
|
5 |
Phòng ….. |
|
|
|
|
- Máy .............. |
|
|
|
|
- ....................... |
|
|
|
- Cơ sở thực hành, thực tập (Đơn vị tính là: xưởng, vườn, trạm, trại, sân bãi..)
TT |
Cơ sở thực hành, thực tập(2) |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Tình trạng |
1 |
Xưởng thực tập nghề ... |
|
|
|
|
- Máy (loại, ký hiệu ).... |
|
|
|
|
- Máy .............. |
|
|
|
|
- ....... |
|
|
|
2 |
Xưởng thực tập nghề ... |
|
|
|
|
- Máy .............. |
|
|
|
|
- ....................... |
|
|
|
3 |
Trạm …….. |
|
|
|
|
- Máy ...... |
|
|
|
|
- ..... |
|
|
|
….. |
|
|
|
|
h) Thư viện và học liệu (giáo trình, sách, tài liệu tham khảo, phần mềm máy tính.)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4. Hợp đồng liên kết đào tạo (số..., ngày... tháng... năm...):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
5. Các điều kiện khác (do hợp đồng liên kết với doanh nghiệp hoặc cơ sở khác)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
6. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng những quy định về giáo dục nghề nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
............(6).............. |
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2), (4): Ghi tên cơ sở đăng ký liên kết đào tạo theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Các trường cao đẳng, các cơ sở giáo dục đại học có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng gửi Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; các trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên và các cơ quan, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp gửi sở LĐTBXH địa phương;
(5): Ghi đúng theo địa chỉ ghi trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(6): Chức vụ của người ký tại đơn vị chủ trì liên kết đào tạo hoặc đơn vị phối hợp liên kết đào tạo.
MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ TÌNH HÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
(Dùng cho đơn vị, Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên kết đào tạo)
(Kèm theo Thông tư số 29/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
BỘ, NGÀNH (UBND tỉnh, TP............................. Đơn vị........................................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
........., ngày…… tháng ..... năm 20……. |
BÁO CÁO THỐNG KÊ TÌNH HÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
Năm:.................................
TT |
Ngành/nghề đào tạo |
Đối tác liên kết |
Thực hiện chỉ tiêu |
Số lượng học sinh đang liên kết trong năm |
Địa điểm đặt lớp |
|||||
Đăng ký |
Thực hiện |
Tổng số |
Tuyển mới |
Bỏ học |
Bảo lưu kết quả(1) |
Tốt nghiệp |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ |
Thông tư 17/2017/TT-BLĐTBXH về Quy chế công tác học sinh, sinh viên trong trường trung cấp, trường cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 30/06/2017
Thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 13/03/2017
Thông tư 05/2017/TT-BLĐTBXH Quy định quy chế tuyển sinh và xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH quy định mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 13/03/2017
Nghị định 14/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 21/02/2017
Thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH quy định về đào tạo trình độ sơ cấp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 14/12/2015