Thông tư 245/2010/TT-BQP về định mức chi phí đào tạo nghề theo 03 cấp trình độ bộ đội xuất ngũ học nghề theo Quyết định 121/2009/QĐ-TTg
Số hiệu: 245/2010/TT-BQP Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Quốc phòng Người ký: Nguyễn Văn Được
Ngày ban hành: 20/12/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 10/01/2011 Số công báo: Từ số 31 đến số 32
Lĩnh vực: Quốc phòng, Lao động, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ QUỐC PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 245/2010/TT-BQP

Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2010

 

THÔNG TƯ

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO MỘT SỐ NGHỀ THEO 03 CẤP TRÌNH ĐỘ CHO BỘ ĐỘI XUẤT NGŨ HỌC NGHỀ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 121

Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số 121/2009/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hoạt động của các cơ sở dạy nghề thuộc Bộ Quốc phòng và chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2010/TTLT-BQP-BTC ngày 14 tháng 01 năm 2010 của Bộ Quốc phòng – Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề;
Theo đề nghị của Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu,

THÔNG TƯ:

Điều 1. Ban hành định mức chi phí đào tạo một số nghề trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp nghề làm căn cứ thực hiện chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề theo Quyết định số 121/2009/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ (có định mức chi tiết kèm theo).

Điều 2. Các định mức ban hành tại Thông tư này là mức chi phí đào tạo cao nhất cho một nghề mà bộ đội xuất ngũ đang học tại các cơ sở dạy nghề trong và ngoài quân đội; trong khi chưa ban hành đầy đủ định mức chi phí đào tạo cho từng nghề, ở từng cấp trình độ, các cơ sở dạy nghề được vận dụng định mức này để thực hiện cho những nghề, nhóm nghề gần giống nhau, có thời gian đào tạo, khóa học gần như nhau.

Điều 3. Bộ đội xuất ngũ học nghề tại các cơ sở dạy nghề quân đội ngoài chính sách hỗ trợ chi phí đào tạo nghề tính theo định mức ban hành tại Thông tư này của Bộ Quốc phòng còn được hỗ trợ tiền ăn, hỗ trợ tiền đi lại, tiền bảo đảm sinh hoạt, tiền chi khác theo quy định hiện hành.

Điều 4. Giao Cục Nhà trường/BTTM chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng tiếp tục hướng dẫn các cơ sở dạy nghề quân đội xây dựng định mức chi phí đào tạo các nghề khác; sửa đổi, bổ sung các định mức chi phí đào tạo nghề đã ban hành không còn phù hợp, trình Thủ trưởng Bộ ban hành.

Điều 5. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Thủ trưởng Bộ Tổng tham mưu, các tổng cục, quân khu, quân đoàn, đơn vị và các cơ sở dạy nghề thuộc BQP và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (63);
- Các đơn vị trực thuộc BQP, C56, C63, C41, C50(66);
- Các cơ sở dạy nghề QĐ (29);
- Các Bộ CHQS tỉnh (63);
- Công báo, Website Chính phủ;
- Lưu: VT, 251b.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
THƯỢNG TƯỚNG




Nguyễn Văn Được

 

ĐỊNH MỨC

CHI PHÍ ĐÀO TẠO MỘT SỐ NGHỀ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP, SƠ CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 245/2010/TT-BQP ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Bộ Quốc phòng)

TT

Tên nghề

Thời gian đào tạo

Trình độ

Kinh phí đào tạo

I

CAO ĐẲNG NGHỀ

36 tháng

Cao đẳng

20.400.000

II

TRUNG CẤP NGHỀ

24 tháng

Trung cấp

13.600.000

III

SƠ CẤP NGHỀ

 

 

 

1

Lái xe ô tô hạng B2

03 tháng

Sơ cấp

7.660.000

2

Lái xe ô tô hạng C

06 tháng

Sơ cấp

8.560.000

3

Sửa chữa xe máy

11 tháng

Sơ cấp

7.660.000

4

Cắt gọt kim loại

11 tháng

Sơ cấp

7.660.000

5

Điện dân dụng

11 tháng

Sơ cấp

7.660.000

6

Máy lạnh và điều hòa không khí

11 tháng

Sơ cấp

7.660.000

7

Điện công nghiệp

11 tháng

Sơ cấp

7.660.000

8

Công nghệ ô tô

11 tháng

Sơ cấp

7.660.000

9

Vận hành máy công trình

11 tháng

Sơ cấp

8.210.000

10

Công nghệ ô tô

09 tháng

Sơ cấp

6.257.000

11

Vận hành cầu trục

09 tháng

Sơ cấp

7.738.000

12

Hàn

09 tháng

Sơ cấp

7.785.000

13

Hàn

06 tháng

Sơ cấp

6.424.000

14

Hàn công nghệ cao

03 tháng

Sơ cấp

8.533.000

15

Sửa chữa điện thoại di động

05 tháng

Sơ cấp

6.036.000

16

Thực hành kế toán

06 tháng

Sơ cấp

6.459.000

17

Lập trình máy tính

12 tháng

Sơ cấp

6.459.000

18

Thiết kế trang Web

12 tháng

Sơ cấp

6.459.000

19

Thiết kế đồ họa

12 tháng

Sơ cấp

6.459.000

20

Sửa chữa máy tính

12 tháng

Sơ cấp

6.459.000

21

Quản trị mạng

12 tháng

Sơ cấp

6.501.000

22

Cơ sở dữ liệu

12 tháng

Sơ cấp

6.474.000

23

Công nghệ thông tin

09 tháng

Sơ cấp

8.014.000

24

Điện nước

06 tháng

Sơ cấp

5.400.000

* Ghi chú: Định mức chi phí đào tạo nghề được ban hành tại Thông tư này là chi phí của các nội dung sau:

Tuyển sinh, tư vấn, giới thiệu việc làm; khai giảng, bế giảng; văn phòng phẩm, biểu mẫu; tiền lương giáo viên, cán bộ quản lý; cấp chứng chỉ, bằng tốt nghiệp, bảo hộ lao động; bảo hiểm y tế, khám sức khỏe; khấu hao máy móc, thiết bị, nhà xưởng; tiền điện, tiền nước trong thời gian thực hành, thực tập; chi vật tư, nguyên, nhiên vật liệu dạy học; in, biên soạn giáo trình; thuê phương tiện tham quan thực hành; chi tiền thuê lớp học (nếu có).