Thông tư 23/2019/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức và viên chức kèm theo Thông tư 17/2014/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu: | 23/2019/TT-BGDĐT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Người ký: | Nguyễn Văn Phúc |
Ngày ban hành: | 25/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 15/01/2020 | Số công báo: | Từ số 39 đến số 40 |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2019/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2019 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ VIỆC RA NƯỚC NGOÀI CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ VIÊN CHỨC BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 17/2014/TT-BGDĐT NGÀY 26 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức và viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 17/2014/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức và viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 17/2014/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Sửa đổi điểm c khoản 1, Điều 2 như sau:
“c) Thủ trưởng đơn vị là công chức, viên chức đang công tác tại các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 vào Điều 3 như sau:
Thủ trưởng các đơn vị, giám đốc các dự án, đề án, chương trình thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch hội đồng đại học, chủ tịch hội đồng trường của các cơ sở giáo dục đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý tham gia không quá 02 (hai) lần mỗi năm các đoàn ra trong Kế hoạch khi có nội dung phù hợp với lĩnh vực chuyên môn, trừ trường hợp tham gia đoàn tháp tùng, tùy tùng theo yêu cầu của cấp trên, làm nhiệm vụ hợp tác quốc tế, đàm phán quốc tế do yêu cầu công tác và các trường hợp khác được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép; không cử nhiều hơn 01 đoàn đi công tác trong cùng thời gian, địa điểm, cùng một sự kiện theo lời mời của cùng một đối tác.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3, khoản 4 và bổ sung khoản 5 vào Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi bổ sung khoản 2, khoản 3, khoản 4 như sau:
“2. Đoàn do lãnh đạo Bộ làm trưởng đoàn đi thăm và làm việc chính thức với các nước; tham dự hội nghị, hội thảo, diễn đàn, đàm phán quốc tế, họp liên Chính phủ trong khuôn khổ các thỏa thuận quốc tế và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
3. Đoàn tham dự hội nghị, hội thảo, diễn đàn, đàm phán quốc tế, họp liên Chính phủ trong khuôn khổ các thỏa thuận quốc tế và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; các khóa bồi dưỡng, tập huấn ngắn hạn; các hoạt động giao lưu văn hóa, trại hè, các đại hội thể thao, cuộc thi quốc tế.
4. Đoàn đi khảo sát, trao đổi kinh nghiệm; đàm phán, làm việc trong khuôn khổ các dự án, chương trình hợp tác đã ký kết; tham gia các hội chợ, triển lãm giáo dục quốc tế trong kế hoạch của các chương trình, dự án hoặc tham gia các hoạt động khác thuộc lĩnh vực giáo dục.”
“5. Công chức, viên chức tham dự hội nghị, hội thảo, diễn đàn, đàm phán quốc tế, tham dự họp liên Chính phủ; tập huấn, bồi dưỡng ngắn hạn; các hoạt động giao lưu văn hóa, trại hè, đại hội thể thao, cuộc thi quốc tế.”
4. Bổ sung Điều 4a vào sau Điều 4 như sau:
“Điều 4a. Quy định về số lượng, thời gian, thành phần chi tiết đoàn ra
1. Đối với đoàn ra theo hình thức quy định tại khoản 1 Điều 4, số lượng người tham gia, thời gian công tác, mục đích, nội dung, chương trình làm việc căn cứ theo đề án đoàn ra đã được phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
2. Đối với đoàn ra theo hình thức quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 5, Điều 4 của Thông tư này, số lượng người tham gia, thời gian, công tác, mục đích, nội dung, chương trình làm việc căn cứ theo đề án đoàn ra đã được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xem xét quyết định bảo đảm hiệu quả chuyến công tác.”
5. Bổ sung khoản 4, khoản 5 vào Điều 8 như sau:
“4. Đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo đơn vị đi công tác nước ngoài không theo đoàn, đề nghị gửi báo cáo kết quả chuyến công tác cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm quản lý công chức, viên chức trong việc đi công tác nước ngoài.
5. Trước ngày 20 tháng 12 hằng năm, các đơn vị gửi báo cáo công tác quản lý đoàn ra, tổng hợp kết quả chuyến công tác nước ngoài, số lượng văn bản ký kết trong các chuyến công tác (nếu có), việc triển khai kết quả chuyến công tác về Bộ Giáo dục và Đào tạo.”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 9 như sau:
“1. Đoàn ra phải chấp hành chế độ bảo mật thông tin theo đúng quy định của Luật Bảo vệ bí mật Nhà nước và các quy định có liên quan.”
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 10 như sau:
“9. Tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Bộ về tình hình đoàn ra hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 31 tháng 12.”
8. Bổ sung Phụ lục 2a: Báo cáo công tác quản lý đoàn ra.
Điều 2. Thay thế cụm từ “Vụ Hợp tác quốc tế” bằng cụm từ “Cục Hợp tác quốc tế” trong toàn bộ Thông tư.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BÁO CÁO CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐOÀN RA
(Kèm theo Thông tư số 23/2019/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đơn vị:…………. |
…., ngày tháng năm 201… |
Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo (Cục Hợp tác quốc tế)
1) Thống kê số lượng đoàn ra (Từ tháng 01/…. đến tháng 12/…. )
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
(8) |
|
(9) |
Năm |
Tên/nội dung đoàn ra |
Lãnh đạo đơn vị tham gia đoàn |
Số người |
Thời gian (số ngày) |
Nước đến |
Kinh phí |
Kế hoạch |
Ghi chú |
||
|
|
|
|
|
|
NSNN |
Bạn tài trợ |
Trong kế hoạch |
Ngoài kế hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2) Đánh giá kết quả
Những kết quả đạt được: Đánh giá những kết quả thu được của các đoàn ra hàng năm (nêu minh chứng nếu có), nêu rõ những thuận lợi, khó khăn.
3) Đề xuất, kiến nghị (nếu có)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
- Tên đoàn ra: Ghi rõ tên đoàn công tác và nội dung làm việc (đi thăm chính thức/đi đàm phán/đi triển khai dự án ...);
- Lãnh đạo đơn vị tham gia đoàn: Ghi rõ Hiệu trưởng/hiệu phó/Chủ tịch HĐQT...);
- Số người: Tổng số người tham gia;
- Thời gian: Số ngày làm việc tại nước đến công tác (không tính ngày đi đường);
- nước đến: Ghi rõ tên nước đến công tác
- Kinh phí: Đánh dấu (x) vào mục Ngân sách NN chi hay Phía Bạn tài trợ;
- Kế hoạch: Đánh dấu (x) vào mục trong kế hoạch hoặc nằm ngoài kế hoạch hàng năm.
Thông tư 17/2014/TT-BGDĐT về Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công và viên chức do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 06/06/2014
Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 05/09/2007