Thông tư 21/2016/TT-BCT quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á - Âu
Số hiệu: 21/2016/TT-BCT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Trần Quốc Khánh
Ngày ban hành: 20/09/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Ngoại giao, điều ước quốc tế, Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2016/TT-BCT

Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2016

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH THỰC HIỆN QUY TẮC XUẤT XỨ HÀNG HÓA TRONG HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH KINH TẾ Á - ÂU

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa;

Thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu, đã ký chính thức tại Ca-dắc-xtan ngày 29 tháng 5 năm 2015.

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á - Âu.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á - Âu (sau đây gọi tắt là Hiệp định VN - EAEU FTA).

2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức và cá nhân tham gia các hoạt động có liên quan đến xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định VN - EAEU FTA.

Điều 2. Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định VN - EAEU FTA

Ban hành kèm theo Thông tư này các Phụ lục để hướng dẫn thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định VN - EAEU FTA:

1. Quy tắc xuất xứ hàng hóa (Phụ lục I);

2. Quy tắc cụ thể mặt hàng (Phụ lục II);

3. Danh sách các quốc đảo theo Điều 10 Phụ lục I (Phụ lục III);

4. Mu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu EAV, Tờ khai bổ sung Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu EAV và hướng dẫn khai báo Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Phụ lục IV);

5. Danh sách các Tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của Việt Nam (Phụ lục V).

Điều 3. Thủ tục cấp và kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu EAV

Thủ tục cấp và kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa thực hiện theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 03 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi và Thông tư số 01/2013/TT-BCT ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 03 năm 2011.

Điều 4. Điều khoản thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2016./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Th tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Tổng bí thư
, Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng TW và Ban Kinh tế TW;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Công Thương các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Viện KSND tối cao;
- T
òa án ND tối cao;
- Cơ quan TW của các Đoàn thể;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản);
- Tổng cục Hải quan;
- Công báo;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Bộ Công Thương: Bộ
trưởng; các Thứ trưng; các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ; các Phòng QLXNK khu vực (20);
- BQL các KCN v
à CX Hà Nội;
-
Lưu: VT, XNK (10).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần
Quốc Khánh

 

 

- Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 11/2018/TT-BCT

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Thông tư số 21/2016/TT-BCT

Thủ tục cấp và kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa thực hiện theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BCT; Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa và Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.

Xem nội dung VB
- Phụ lục II tại File đính kèm này bị thay thế bởi Điều 2 Thông tư 11/2018/TT-BCT

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BCT

Thay thế Phụ lục II - Quy tắc cụ thể mặt hàng ban hành kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BCT bằng Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG

Giải thích chung

Trong phạm vi của Phụ lục này:

1. Quy tắc cụ thể mặt hàng (sau đây gọi là PSR) quy định tại Phụ lục này được xây dựng trên cơ sở Hệ thống hài hòa (HS 2017). Cột đầu tiên của danh mục gồm có các chương, nhóm hoặc phân nhóm. Cột thứ hai về mô tả hàng hóa. Cột thứ ba về tiêu chí xuất xứ. Hàng hóa thuộc danh mục này được xác định duy nhất bởi các mã HS của hàng hóa; Tên hàng hóa chỉ được sử dụng để thuận tiện.

Chương là một chương của Hệ thống hài hòa (2 chữ số);

Nhóm là một nhóm của Hệ thống hài hòa (4 chữ số);

Phân nhóm là một phân nhóm của Hệ thống hài hòa (6 chữ số):

WO nghĩa là hàng hóa có xuất xứ thuần túy tại một Bên theo quy định tại Điều 4 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BCT;

CTC là sự chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp độ 2 chữ số (CC), 4 chữ số (CTH), 6 chữ số (CTSH);

CC là tất cả các nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng trong việc sản xuất các hàng hóa cuối cùng phải trải qua sự thay đổi trong phân loại mã số HS hàng hóa ở cấp độ 2 chữ số (thay đổi Chương);

CTH là tất cả các nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng trong việc sản xuất các hàng hóa cuối cùng phải trải qua sự thay đổi trong phân loại mã số HS hàng hóa ở cấp độ 4 chữ số (thay đổi Nhóm);

CTSH là tất cả các nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng trong việc sản xuất các hàng hóa cuối cùng phải trải qua sự thay đổi trong phân loại mã số HS hàng hóa ở cấp độ 6 chữ số (thay đổi Phân nhóm);

VAC (X)% là hàm lượng giá trị gia tăng được tính theo công thức quy định tại Điều 5, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BCT không thấp hơn (X) phần trăm (%) và quá trình sản xuất của thành phẩm được thực hiện tại một Bên;

CTC + VAC (X)% là yêu cầu chuyển đổi mã số HS hàng hóa với điều kiện hàm lượng giá trị gia tăng được tính toán theo công thức quy định tại Điều 5 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BCT không thấp hơn (X) phần trăm (%) và quy trình sản xuất hàng hóa cuối cùng đã được thực hiện tại một bên;

CTC hoặc VAC (X)% là yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa hoặc các hàm lượng giá trị gia tăng được tính toán theo công thức quy định tại Điều 5, Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BCT không thấp hơn (X) phần trăm (%) và quy trình sản xuất của hàng hóa cuối cùng được thực hiện tại một Bên.

2. Quy định về chuyển đổi mã số hàng hóa chỉ áp dụng đối với nguyên liệu không có xuất xứ.

3. Các tiêu chí xuất xứ quy định tại cột thứ ba của danh mục PSR này chỉ đưa ra các yêu cầu tối thiểu cho hoạt động sản xuất. Một hoạt động sản xuất có hàm lượng giá trị gia tăng cao hơn yêu cầu tối thiểu này cũng sẽ được coi là có xuất xứ.

(xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB