Thông tư 198/2010/TT-BTC quy định sửa đổi, bổ sung Mục lục ngân sách Nhà nước
Số hiệu: | 198/2010/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Nguyễn Công Nghiệp |
Ngày ban hành: | 08/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 25/12/2010 | Số công báo: | Từ số 733 đến số 734 |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 198/2010/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2010 |
QUY ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Để đáp ứng yêu cầu công tác quản lý ngân sách nhà nước, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Mục lục ngân sách nhà nước được ban hành theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước và các Thông tư số 69/2009/TT-BTC ngày 03/4/2009, Thông tư số 136/2009/TT-BTC ngày 02/7/2009, Thông tư số 223/2009/TT-BTC ngày 25/11/2009, Thông tư số 26/2010/TT-BTC ngày 25/02/2010, Thông tư số 143/2010/TT-BTC ngày 22/9/2010 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước được ban hành theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/6/2008. Nội dung sửa đổi, bổ sung trong Thông tư này được thực hiện từ năm ngân sách 2011. Cụ thể như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung quy định phân loại theo ngành kinh tế (Loại, Khoản), như sau:
1. Sửa đổi quy định về hạch toán theo ngành kinh tế (Loại, Khoản) tại Điểm 3 Mục I phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC, như sau:
Các khoản thu ngân sách nhà nước không hạch toán chi tiết theo loại, Khoản của Mục lục ngân sách nhà nước.
Các đơn vị nộp khoản thu vào ngân sách nhà nước không phải ghi trên chứng từ nộp ngân sách nhà nước loại, khoản; Kho bạc nhà nước không phải hạch toán thu ngân sách chi tiết theo loại, Khoản; các báo cáo thu ngân sách, không báo cáo theo loại, khoản của Mục lục ngân sách.
2. Bổ sung nội dung hạch toán và bổ sung Khoản của Loại 160 “Xây dựng”, như sau:
a) Bổ sung nội dung hạch toán của Loại 160 “Xây dựng”, như sau:
Loại 160 “Xây dựng” còn được dùng để phản ánh các Khoản chi kiến thiết thị chính, đầu tư các dự án không xếp được vào các loại, Khoản nào phù hợp như dự án hệ thống điện, cấp nước và các công trình khác, và chi quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, vùng, lãnh thổ.
b) Bổ sung Khoản 172: Hoạt động quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, vùng, lãnh thổ.
1. Bổ sung Tiểu Mục của Mục 1000 “Thuế thu nhập cá nhân”, như sau:
Bổ sung Tiểu Mục 1014: Thuế thu nhập từ dịch vụ cho thuê nhà, cho thuê mặt bằng.
2. Bổ sung Tiểu Mục của Mục 1050 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”, như sau:
a) Bổ sung Tiểu Mục 1056: Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu, khí thiên nhiên (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò, khai thác dầu khí).
b) Bổ sung Tiểu Mục 1057: Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động xổ số kiến thiết.
c) Bổ sung Tiểu Mục 1058: Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản khác.
3. Bổ sung Tiểu Mục của Mục 1150 “Thu nhập sau thuế thu nhập”, như sau:
Bổ sung Tiểu Mục 1153: Thu nhập sau thuế thu nhập từ hoạt động xổ số kiến thiết.
4. Bổ sung Tiểu Mục của Mục 1700 “Thuế giá trị gia tăng”, như sau:
a) Tiểu Mục 1704: Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu, khí thiên nhiên (không kể thuế giá trị gia tăng thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò, khai thác dầu, khí).
b) Tiểu Mục 1705: Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động xổ số kiến thiết.
5. Bổ sung Tiểu Mục của Mục 1750 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”, như sau:
Tiểu Mục 1758: Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hoạt động xổ số kiến thiết.
a) Bổ sung Tiểu Mục 2618: Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
b) Bổ sung Tiểu Mục 2621: Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp.
c) Bổ sung Tiểu Mục 2622: Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải.
d) Bổ sung Tiểu Mục 2623: Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.
đ) Bổ sung Tiểu Mục 2624: Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là dầu thô và khí thiên nhiên.
e) Bổ sung Tiểu Mục 2625: Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản còn lại.
g) Huỷ bỏ Tiểu Mục 2601 “Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải, chất thải rắn, khai thác khoáng sản”.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Các hướng dẫn về Mục lục ngân sách nhà nước và báo cáo theo Mục lục ngân sách nhà nước trái với quy định tại Thông tư này đều bãi bỏ.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn cụ thể./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Thông tư 143/2010/TT-BTC quy định sửa đổi Mục lục ngân sách nhà nước Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 27/09/2010
Thông tư 26/2010/TT-BTC quy định sửa đổi mục lục ngân sách nhà nước Ban hành: 25/02/2010 | Cập nhật: 03/03/2010
Thông tư 223/2009/TT-BTC quy định bổ sung mục lục ngân sách nhà nước Ban hành: 25/11/2009 | Cập nhật: 28/11/2009
Thông tư 136/2009/TT-BTC bổ sung, sửa đổi mục lục ngân sách nhà nước Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 10/07/2009
Thông tư 69/2009/TT-BTC bổ sung mục lục ngân sách nhà nước Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 09/04/2009
Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 28/11/2008
Quyết định 33/2008/QĐ-BTC về Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước Ban hành: 02/06/2008 | Cập nhật: 11/06/2008