Thông tư 1907/1999/TT-BKHCNMT hướng dẫn thực hiện Khoản 3 Điều 6 Nghị định 20/1999/NĐ-CP về kinh doanh dịch vụ giám định hàng hoá do Bộ Khoa học, công nghệ và môi trường ban hành
Số hiệu: 1907/1999/TT-BKHCNMT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường Người ký: Chu Tuấn Nhạ
Ngày ban hành: 28/10/1999 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 15/12/1999 Số công báo: Số 46
Lĩnh vực: Doanh nghiệp, hợp tác xã, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1907/1999/TT-BKHCNMT

Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 1999

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 1907/1999/TT- BKHCNMT NGÀY 28 THÁNG 10 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN KHOẢN 3 ĐIỀU 16-NGHỊ ĐỊNH 20/1999/NĐ-CP NGÀY 12/4/1999 CỦACHÍNH PHỦ VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ GIÁM ĐỊNH HÀNG HOÁ

Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 86/CP ngày 8 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá;
Căn cứ Nghị định số 20/1999/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ về kinh doanh dịch vụ giám định hàng hoá;
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hướng dẫn thực hiện Khoản 3 Điều 16 Nghị định số 20/1999/NĐ-CP ngày12 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ về kinh doanh dịch vụ giám định hàng hoá như sau:

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

1.1 Thông tư này quy định các điều kiện, thủ tục kiểm tra và cấp Thông báo xác nhận đủ các điều kiện đối với các Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giám định hàng hoá nói ở Điểm 1.2 của Thông tư này để được cơ quan nhà nước có thẩm quyền trưng cầu thực hiện giám định hàng hoá phục vụ quản lý nhà nước.

1.2 Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giám định hàng hoá quy định tại Khoản 1 Điều 3 - Nghị định 20/1999/NĐ - CP của Chính phủ ngày 12 tháng 4 năm 1999, cụ thể là doanh nghiệp kinh doanh và dịch vụ giám định hàng hoá 100% vốn trong nước được thành lập theo pháp luật Việt Nam hiện hành ( dưới đây gọi tắt là Doanh nghiệp giám định).

1.3 Điều kiện và thủ tục kiểm tra, xác nhận điều kiện nói ở Mục 2 và Mục 3 của Thông tư này không áp dụng đối với các Cơ quan sự nghiệp kỹ thuật trực thuộc các Bộ quản lý chuyên ngành có chức năng thực hiện kiểm tra chất lượng hàng hoá phục vụ quản lý nhà nuớc (dưới đây gọi tắt là Cơ quan kiểm tra).

1.4 Cùng với các cơ quan kiểm tra, các doanh nghiệp giám định sau khi được kiểm tra và cấp Thông báo xác nhận đủ điều kiện sẽ được phép thực hiện việc giám định hàng hoá phục vụ hoạt động quản lý nhà nước theo yêu cầu chính thức bằng văn bản trưng cầu giám định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Điều kiện đối với Doanh nghiệp giám định được trưng cầu

Các Doanh nghiệp giám định được Cơ quan nhà nước có thẩm quyền trưng cầu thực hiện giám định hàng hoá phục vụ quản lý nhà nước phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

2.1- Được cấp một trong các chứng chỉ (đang còn thời hạn hiệu lực) sau đây:

a) Chứng chỉ chứng nhận hệ thống đảm bảo chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN - ISO 9000;

b) Chứng chỉ công nhận Tổ chức giám định phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5957 - 1995 ( tương ứng với ISO 17020);

c) Chứng chỉ công nhận Phòng Thử nghiệm phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5958 - 1995 (tương ứng với ISO 17025).

2.2 Có giám định viên và phương tiện kỹ thuật thử nghiệm được các chỉ tiêu quan trọng chủ yếu của loại hàng hoá đăng ký kiểm tra .

3 . Thủ tục kiểm tra và xác nhận đủ điều kiện giám định hàng hoá phục vụ quản lý nhà nước

3.1- Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường giao cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây viết tắt là Tổng cục TCĐLCL) tổ chức thực hiện việc kiểm tra điều kiện giám định và cấp Thông báo xác nhận đủ điều kiện giám định hàng hoá phục vụ quản lý nhà nước.

3.2- Doanh nghiệp giám định nếu có nhu cầu thực hiện giám định hàng hoá phục vụ quản lý nhà nước phải gửi hồ sơ tới Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Hồ sơ gồm có:

a) Giấy đăng ký kiểm tra điều kiện giám định hàng hoá phục vụ quản lý nhà nước (theo quy định tại Phụ lục số 1 của Thông tư này);

b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

c) Bản sao một trong các chứng chỉ quy định tại điểm 2.1 của Thông tư này;

d) Danh sách giám định viên ( theo quy định tại phụ lục số 2 của Thông tư này).

đ) Danh mục trang thiết bị thử nghiệm chủ yếu (theo quy định tại phụ lục số 3 của Thông tư này).

3.3- Trình tự kiểm tra và xác nhận điều kiện giám định hàng hoá phục vụ quản lý nhà nước:

3.3.1- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ hoặc chưa đầy đủ, sau 03 (ba) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo cho Doanh nghiệp giám định biết để bổ sung.

3.3.2- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Tổng cục TCĐLCL tổ chức thực hiện xong việc kiểm tra điều kiện được quy định tại Mục 2 của Thông tư này đối với doanh nghiệp giám định. Trường hợp loại hàng hoá được Doanh nghiệp giám định đăng ký là hàng hoá đặc thù (quy định tại Nghị định 86/CP của Chính phủ ngày 8 tháng 12 năm 1995), việc kiểm tra có sự tham gia của đại diện các Bộ quản lý chuyên ngành.

3.3.2.1- Căn cứ kết quả kiểm tra, Tổng cục TCĐLCL ra Thông báo xác nhận đủ điều kiện thực hiện giám định hàng hoá phục vụ quản lý nhà nước đối với Doanh nghiệp giám định, đồng thời thông báo bằng văn bản cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền biết để có cơ sở và căn cứ tiến hành việc trưng cầu giám định khi cần thiết.Mẫu Thông báo xác nhận đủ điều kiện giám định hàng hoá phục vụ quản lý nhà nước được quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này.

Thông báo này không thay thế cho văn bản trưng cầu giám định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3.3.2.2- Trường hợp Doanh nghiệp giám định không đạt các điều kiện theo quy định tại Mục 2 Thông tư này, Tổng cục TCĐLCL thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết để có biện pháp khắc phục. Sau khi thực hiện các biện pháp khắc phục, doanh nghiệp có thể đề nghị kiểm tra lại.

3.4- Khi thay đổi các điều kiện đã được quy định tại Mục 2 của Thông tư này so với thời điểm được kiểm tra, Doanh nghiệp giám định phải thông báo ngay bằng văn bản cho Tổng cục TCĐLCL. Tổng cục TCĐLCL có trách nhiệm tổ chức kiểm tra lại để có thông báo bổ sung thích hợp.

3.5- Doanh nghiệp giám định phải nộp một khoản lệ phí kiểm tra theo quy định của Nhà nước.

4. Kiểm tra sau khi cấp Thông báo xác nhận đủ điều kiện giám định hàng hoá phục vụ quản lý nhà nước

4.1- Tổng cục TCĐLCL tiến hành kiểm tra các Doanh nghiệp giám định đã được xác nhận đủ điều kiện giám định hàng hoá phục vụ quản lý nhà nước một năm một lần; hoặc khi cần thiết sẽ tổ chức kiểm tra đột xuất khi có khiếu nại của bên liên quan về kết quả giám định. Trường hợp hàng hoá được Doanh nghiệp giám định là hàng hoá đặc thù, việc kiểm tra này có sự tham gia của đại diện Bộ quản lý chuyên ngành.

4.2- Trên cơ sở kết quả kiểm tra, nếu Doanh nghiệp giám định không bảo đảm các điều kiện được quy định tại Thông tư này, Tổng cục TCĐLCL ra Thông báo huỷ bỏ hiệu lực của Thông báo xác nhận đủ điều kiện đã được cấp trước đó, đồng thời thông báo bằng văn bản cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại điểm 3.3.2.1 của Thông tư này.

4.3- Doanh nghiệp giám định có quyền khiếu nại theo quy định của Luật Khiếu nại, Tố cáo ngày 2 tháng 12 năm 1998 đối với các hành vi vi phạm các quy định của Thông tư này của cán bộ, công chức, cơ quan trong quá trình thực hiện việc kiểm tra, cấp Thông báo xác nhận đủ điều kiện thực hiện giám định hàng hoá phục vụ quản lý Nhà nước.

5. Tổ chức thực hiện

5.1- Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có thể trưng cầu cơ quan kiểm tra hoặc doanh nghiệp giám định đủ điều kiện thực hiện việc giám định hàng hoá phục vụ quản lý Nhà nước được phân công.

5.2- Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc trưng cầu giám định bằng văn bản, trong đó ngoài các thông tin khác cần phải có các nội dung sau:

a) Tên hàng hoá được trưng cầu giám định;

b) Nội dung giám định (ghi rõ chỉ tiêu, yêu cầu);

c) Quy định phương pháp kiểm tra, thử nghiệm,

d) Thời hạn yêu cầu.

5.3- Trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày kể từ ngày nhận được Giấy trưng cầu giám định, cơ quan kiểm tra hoặc doanh nghiệp giám định có trách nhiệm trả lời cơ quan trưng cầu giám định bằng văn bản về khả năng mức độ thực hiện các nội dung trưng cầu giám định .

5.4- Các quy định về chứng thư giám định, giá trị pháp lý của chứng thư giám định, giám định lại kết quả của chứng thư giám định được thực hiện theo quy định tại Chương III - Nghị định 20/1999/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ.

5.5- Phí giám định do Cơ quan trưng cầu giám định trả cho Cơ quan kiểm tra hoặc Doanh nghiệp giám định trên cơ sở thoả thuận giữa hai bên.

6. Điều khoản thi hành

6.1- Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành.

6.2- Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc cần được phản ánh về Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường để xem xét giải quyết.

 

 

Chu Tuấn Nhạ

(Đã ký)

 

 

PHỤ LỤC 1

TÊN DOANH NGHIỆP
GIÁM ĐỊNH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Ngày tháng năm

GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN GIÁM ĐỊNH PHỤC VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

Kính gửi : Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng

1. Tên Doanh nghiệp giám định

2. Địa chỉ:...................................

3. Điện thoại:...................... Fax:.................... E Mail:........................

4. Quyết định hoặc giấy phép thành lập số:

do...................................................... Cấp ngày:

5. Đăng ký xin kiểm tra đối tượng hàng hoá dưới đây phục vụ quản lý Nhà

nước (ghi cụ thể chủng loại hàng hoá) :

-

-

6. Hồ sơ kèm theo gồm có (theo quy định tại điểm 3.2 của Thông tư này)

-

-

-

Đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng kiểm tra và cấp Thông báo xác nhận đủ điều kiện giám định hàng hoá phục vụ quản lý Nhà nước.

Tên Doanh nghiệp giám định
(đại diện có thẩm quyền ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 2

TÊN DOANH NGHIỆP
GIÁM ĐỊNH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Ngày tháng năm

DANH SÁCH GIÁM ĐỊNH VIÊN

STT

Họ và tên

chuyên ngành đào tạo

Trình độ được đào tạo

Thời gian công tác trong lĩnh vực
giám định hàng hoá

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

Tên Doanh nghiệp giám định
(đại diện có thẩm quyền ký tên, đóng dấu)

Ghi chú: Trường hợp doanh nghiệp giám định đề nghị giám định nhiều loại hàng hoá khác nhau, danh sách giám định viên được lập riêng thành nhiều bản tương ứng với mỗi loại hàng hoá.

 

PHỤ LỤC 3

TÊN DOANH NGHIỆP
GIÁM ĐỊNH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Ngày tháng năm

DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ THỬ NGHIỆM

STT

Tên trang thiết bị thử nghiệm

Ký mã hiệu và năm sản xuất

Nước
sản xuất

Cấp chính xác

Số lượng

Thời điểm kiểm định hoặc hiệu chuẩn gần nhất

Tên tổ chức cấp chứng chỉ, kiểm định, hiệu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên Doanh nghiệp giám định
(đại diện có thẩm quyền ký tên, đóng dấu)

Ghi chú: Trường hợp doanh nghiệp giám định đề nghị giám định nhiều loại hàng hoá khác nhau, danh mục trang thiết bị thử nghiệm được lập riêng thành nhiều bản tương ứng với mỗi loại hàng hoá.

 

PHỤ LỤC 4

BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Ngày tháng năm

TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN -
ĐO LƯỜNG - CHẤTLƯỢNG
Số /TĐC-THPC

THÔNG BÁO
XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỂU KIỆN GIÁM ĐỊNH HÀNG HOÁ PHỤC VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

Căn cứ Nghị định số 20/1999/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ về kinh doanh dịch vụ giám định hàng hoá;

Căn cứ Thông tư số /1999/TT-BKHCNMT ngày tháng năm 1999 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hướng dẫn thực hiện khoản 3 Điều 16 - Nghị định số 20/1999/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ về kinh doanh dịch vụ giám định hàng hoá;

Sau khi kiểm tra các điều kiện được quy định, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng thông báo:

1. Xác nhận.................... đủ điều kiện giám định hàng hoá phục vụ quản lý nhà nước đối với các hàng hoá sau:

-

-

-

2. Thông báo này không thay thế văn bản trưng cầu giám định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Thông báo này có giá trị............. năm, kể từ ngày...........

TỔNG CỤC TRƯỞNG

TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG

Nơi nhận

-

-

-