Thông tư 17/2014/TT-BTNMT hướng dẫn xác định ranh giới, diện tích và xây dựng cơ sở dữ liệu đất trồng lúa
Số hiệu: 17/2014/TT-BTNMT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường Người ký: Nguyễn Mạnh Hiển
Ngày ban hành: 21/04/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 26/05/2014 Số công báo: Từ số 529 đến số 530
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 17/2014/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 21 tháng 04 năm 2014

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VIỆC XÁC ĐỊNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT TRỒNG LÚA

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị quyết số 17/2011/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) cấp quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư hướng dẫn việc xác định ranh giới, diện tích và xây dựng cơ sở dữ liệu đất trồng lúa.

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn việc xác định ranh giới, diện tích và xây dựng cơ sở dữ liệu đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan quản lý nhà nước; cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường và các cơ quan khác có liên quan; công chức địa chính xã, phường, thị trấn.

2. Người sử dụng đất trồng lúa; tổ chức, cá nhân có liên quan đến sử dụng đất trồng lúa.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Ranh giới khu vực đất trồng lúa là đường ranh giới ngoài cùng của một hay nhiều thửa đất trồng lúa liền kề tạo thành một đường khép kín, trong đó gồm cả diện tích đất trồng lúa nước cần bảo vệ.

2. Ranh giới khu vực đất trồng lúa nước cần bảo vệ là đường ranh giới ngoài cùng của một hay nhiều thửa đất trồng lúa nước liền kề do quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp trên trực tiếp phân bổ, trong đó gồm cả diện tích đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt.

3. Ranh giới khu vực đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt là đường ranh giới ngoài cùng của một hay nhiều thửa đất chuyên trồng lúa nước liền kề trong khu vực đất trồng lúa cần bảo vệ.

4. Cơ sở dữ liệu về đất trồng lúa là tập hợp các thông tin có cấu trúc dữ liệu về đất trồng lúa được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thường xuyên bằng phương tiện điện tử. Cơ sở dữ liệu về đất trồng lúa là cơ sở dữ liệu thành phần của cơ sở dữ liệu đất đai.

Chương 2.

XÁC ĐỊNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA

Điều 4. Nguyên tắc, yêu cầu và thành phần tham gia xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa

1. Việc xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt được thực hiện trực tiếp tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã); được tổng hợp thành cơ sở dữ liệu đất trồng lúa của quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là cấp huyện), của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là cấp tỉnh) và cả nước.

2. Đảm bảo phù hợp về vị trí và chỉ tiêu phân bổ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp trên trực tiếp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Thành phần tham gia xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa gồm Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.

Điều 5. Cơ sở để xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa

1. Cơ sở để xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt, gồm:

a) Hồ sơ địa chính;

b) Số liệu thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

c) Báo cáo thuyết minh quy hoạch và bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

Trường hợp có báo cáo thuyết minh quy hoạch và bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã thì sử dụng báo cáo thuyết minh và bản đồ quy hoạch sử dụng đất của cấp xã và huyện;

d) Chỉ tiêu diện tích đất trồng lúa, đất chuyên trồng lúa nước do quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp trên trực tiếp phân bổ trong kỳ quy hoạch;

đ) Báo cáo thuyết minh và bản đồ quy hoạch xây dựng nông thôn mới (nếu có);

e) Báo cáo thuyết minh và bản đồ phân hạng đất trồng lúa (nếu có);

g) Báo cáo thuyết minh và bản đồ quy hoạch sử dụng đất trồng lúa (nếu có).

2. Bản đồ nền phục vụ xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa là bản đồ nền để xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã tỷ lệ 1:1.000 - 1:10.000.

Điều 6. Trình tự, nội dung và trách nhiệm xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa

1. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:

a) Tổ chức thu thập các thông tin, tài liệu được quy định tại Điều 5 Thông tư này.

b) Trên cơ sở các thông tin, tài liệu đã được thu thập tại Điểm a Khoản 1 Điều này, tiến hành khoanh vẽ sơ bộ lên bản đồ nền ranh giới các khu vực đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt.

Trường hợp chưa có bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã thì việc khoanh vẽ sơ bộ ranh giới các khu vực đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt được thực hiện trên các tài liệu theo thứ tự ưu tiên sau: Bản đồ quy hoạch sử dụng đất của cấp huyện; Bản đồ quy hoạch xây dựng nông thôn mới; Bản đồ phân hạng đất trồng lúa; Bản đồ quy hoạch sử dụng đất trồng lúa.

c) Xác định ranh giới ngoài thực địa thực hiện như sau:

- Chỉnh lý, thống nhất ranh giới đất trồng lúa, đất trồng lúa cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt trên bản đồ và thực địa. Trường hợp chưa đủ điều kiện, cơ sở để thống nhất ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt thì phải tiến hành đo đạc trực tiếp.

- Xác định tọa độ tại các điểm chuyển hướng đường ranh giới khu vực đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt.

d) Xác định và tổng hợp diện tích đất trồng lúa thực hiện như sau:

- Xác định diện tích cho từng khu vực đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt được thực hiện bằng phương pháp cộng diện tích từ các thửa đất trên bản đồ địa chính hoặc bản đồ giải thửa. Trong trường hợp một số thửa đất trồng lúa chưa được đo đạc và xác định trên bản đồ địa chính thì tiến hành đo đạc trực tiếp.

- Trên cơ sở kết quả xác định diện tích của các khu vực đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt, tiến hành tổng hợp diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt của xã, phường, thị trấn.

đ) Tổng hợp dữ liệu về ranh giới, diện tích đất trồng lúa thực hiện như sau:

Chuẩn hóa, biên tập và hoàn chỉnh bản đồ xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa. Bản đồ cần thể hiện ranh giới và tọa độ các điểm chuyển hướng đường ranh giới khu vực đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt. Các yếu tố, nội dung bản đồ xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa theo quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức kiểm tra, lập biên bản xác nhận kết quả xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt (mẫu biên bản thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này).

3. Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn chỉnh hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kết quả xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt (mẫu Tờ trình thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).

4. Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kết quả xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt (mẫu Quyết định phê duyệt thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này).

5. Trường hợp tổng diện tích đất trồng lúa được xác định không khớp với diện tích đất trồng lúa theo số liệu thống kê, kiểm kê và diện tích đất trồng lúa theo chỉ tiêu phân bổ của quy hoạch sử dụng đất cấp trên trực tiếp thì trước khi lập biên bản kiểm tra xác nhận kết quả, Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định trên cơ sở số liệu diện tích đất trồng lúa được xác định theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 6 Thông tư này.

Điều 7. Công khai kết quả xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa

1. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:

a) Tổ chức cắm biển báo tại khu vực đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt. Mỗi khu vực đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt đặt 01 biển báo.

Mẫu biển báo thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này, gồm các nội dung sau:

- Vị trí cắm biển báo: tại ven các khu vực đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt, tại vị trí thuận lợi về giao thông, dễ quan sát.

- Quy cách của biển báo, gồm: chất liệu là vật liệu bền; chiều cao cột dựng biển báo là 2m; kích thước bảng: 1m x 1m, trên bảng vẽ sơ đồ khu vực đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt, có vẽ các yếu tố thủy lợi, giao thông xung quanh;

- Yêu cầu thể hiện thông tin của biển báo, gồm: vị trí xứ đồng, xã, huyện; diện tích khu vực đất trồng lúa.

b) Công bố công khai bản đồ ranh giới diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong suốt kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

2. Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm công khai bản đồ ranh giới diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt của địa phương tại trụ sở làm việc.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm công bố công khai kết quả xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt của địa phương trên trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường.

Điều 8. Quản lý hồ sơ ranh giới, diện tích đất trồng lúa

1. Hồ sơ ranh giới, diện tích đất trồng lúa gồm:

a) Bản đồ ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt;

b) Biên bản kiểm tra và xác nhận kết quả xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt.

c) Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt của cấp xã.

2. Hồ sơ xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã 01 bộ (bản số và giấy); Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện 01 bộ (bản số); Sở Tài nguyên và Môi trường 01 bộ (bản số); Bộ Tài nguyên và Môi trường 01 bộ (bản số).

Chương 3.

XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT TRỒNG LÚA

Điều 9. Nguyên tắc, yêu cầu xây dựng cơ sở dữ liệu đất trồng lúa

1. Nguyên tắc, yêu cầu xây dựng cơ sở dữ liệu đất trồng lúa thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 04/2013/TT-BTNMT ngày 24 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.

2. Trường hợp dữ liệu đất trồng lúa của các địa phương đã thành lập nhưng chưa phù hợp với các quy định tại Thông tư này thì phải tiến hành cập nhật, chuẩn hóa, chuyển đổi cho phù hợp.

Điều 10. Nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin của dữ liệu đất trồng lúa

1. Nội dung dữ liệu đất trồng lúa:

Dữ liệu đất trồng lúa bao gồm các nhóm dữ liệu đã được quy định tại các Điểm a, b, d, đ, e, g, h, i Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính (sau đây gọi là Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT) và các nhóm dữ liệu sau:

a) Nhóm dữ liệu về quản lý, sử dụng đất trồng lúa gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về ranh giới khu vực đất trồng lúa, ranh giới khu vực đất trồng lúa nước cần bảo vệ, ranh giới khu vực đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt; ranh giới khu vực đất trồng lúa chuyển mục đích sử dụng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất;

b) Các dữ liệu khác liên quan đến đất trồng lúa (nếu có) như dữ liệu về điều tra, dữ liệu về chất lượng đất, tiềm năng đất đai, thoái hóa, ô nhiễm đất, phân hạng đất nông nghiệp.

2. Nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin của dữ liệu đất trồng lúa được bổ sung các trường thông tin quy định tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 11. Trách nhiệm xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, cập nhật và kiểm tra việc cập nhật cơ sở dữ liệu đất trồng lúa

1. Trách nhiệm xây dựng, quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu về đất trồng lúa được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 04/2013/TT-BTNMT ngày 24 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.

2. Quy định về cập nhật cơ sở dữ liệu về đất trồng lúa

a) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cập nhật dữ liệu đất trồng lúa khi có biến động theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

b) Thời hạn cập nhật dữ liệu đất trồng lúa khi có biến động là 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Quy định về kiểm tra việc cập nhật cơ sở dữ liệu đất trồng lúa

a) Hàng năm, Sở Tài nguyên và môi trường chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra định kỳ 06 tháng 01 lần việc xây dựng, cập nhật dữ liệu đất trồng lúa cấp tỉnh, cấp huyện và báo cáo Tổng cục Quản lý đất đai (gửi trước ngày 15 tháng 6 và ngày 15 tháng 12 hàng năm);

b) Tổng cục Quản lý đất đai thực hiện kiểm tra việc cập nhật cơ sở dữ liệu đất trồng lúa Quốc gia theo quy định.

Điều 12. Tổng hợp, đồng bộ hóa cơ sở dữ liệu đất trồng lúa

Việc tổng hợp, đồng bộ hóa cơ sở dữ liệu đất trồng lúa được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 13 Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT.

Điều 13. Quản lý cơ sở dữ liệu đất trồng lúa

1. Bảo đảm an toàn hệ thống thông tin đất trồng lúa

a) Trách nhiệm bảo đảm an toàn hệ thông tin đất trồng lúa thực hiện theo quy định tại các Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 14 Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT.

b) Sao lưu cơ sở dữ liệu đất trồng lúa

- Cơ sở dữ liệu đất trồng lúa phải được sao lưu vào các thiết bị nhớ để lưu theo định kỳ hàng tuần, hàng tháng, hàng năm để phòng trường hợp xảy ra sự cố vận hành dữ liệu, mất dữ liệu trong quá trình quản lý, sử dụng;

- Dữ liệu sao lưu hàng tuần phải được lưu giữ tối thiểu trong 03 tháng; sao lưu hàng tháng phải được lưu giữ tối thiểu trong 01 năm; sao lưu hàng năm phải được lưu giữ vĩnh viễn và sao lưu được lưu trữ ít nhất tại 02 địa điểm.

2. Quy định về chế độ bảo mật dữ liệu

Việc in, sao, chụp, vận chuyển, giao nhận, truyền dẫn, lưu trữ, bảo quản, cung cấp, khai thác dữ liệu và các hoạt động khác có liên quan đến dữ liệu đất trồng lúa thuộc phạm vi bí mật Nhà nước, bí mật cá nhân phải tuân theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 14. Khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu đất trồng lúa

1. Việc khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu đất trồng lúa được thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 3, 4, 5 và 6 Điều 15 Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT.

2. Thông tin được cung cấp từ cơ sở dữ liệu đất trồng lúa dưới dạng giấy hoặc dạng số gồm các thông tin theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư này.

Chương 4.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 15. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.

Điều 16. Trách nhiệm thi hành

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- HĐND, UBND, Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TNMT, Cổng TTĐT Bộ TNMT;
- Lưu: VT, PC, TCQLĐĐ.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Hiển

 

PHỤ LỤC SỐ 01

MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA VÀ XÁC NHẬN KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC CẦN BẢO VỆ VÀ ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC CẦN BẢO VỆ NGHIÊM NGẶT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2014/TT-BTNMT ngày 21 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

BIÊN BẢN KIỂM TRA VÀ XÁC NHẬN
KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH

Đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ,
đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt

Tiến hành hồi.... giờ... phút, ngày ... tháng ... năm …., tại ……………………………

Chúng tôi gồm:

1. Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã:

- Ông: ……………………………………. Chức vụ: ………………………………………

- Ông: ……………………………………. Chức vụ: ………………………………………

2. Đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Tài nguyên và Môi trường):

Ông: ………………………………….. Chức vụ: …………………………………………

Ông: ………………………………….. Chức vụ: …………………………………………

3. Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường:

Ông: ………………………………….. Chức vụ: …………………………………………

Ông: ………………………………….. Chức vụ: …………………………………………

Sau khi kiểm tra, xem xét, các bên đã thống nhất lập biên bản kiểm tra và xác nhận kết quả xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt như sau:

1. Thống nhất kết quả xác định ranh giới đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt và tọa độ các điểm chuyển hướng ranh giới được thể hiện trên bản đồ tỷ lệ ... của xã ...

2. Thống nhất kết quả xác định diện tích các khu vực đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt được thống kê theo bảng dưới đây:

TT

Khu vực (xứ đồng)

Mảnh bản đồ số

Từ thửa số ... đến thửa số ...

Diện tích đất trồng lúa (ha)

Ghi chú

Tổng số

Diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ

Diện tích đất trồng lúa được phép chuyển mục đích theo quy hoạch

Tổng số

Diện tích đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt

Diện tích đất trồng lúa nước cần bảo vệ còn lại

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)=(6)+(9)

(6)=(7)+(8)

(7)

(8)= (6)-(7)

(9)= (5)-(6)

(10)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

Biên bản kết thúc hồi.... giờ .... cùng ngày. Biên bản này được lập thành ba (03) bộ, mỗi bên giữ một (01) bộ./.

 

ĐẠI DIỆN SỞ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ký tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN UBND CẤP HUYỆN
(Ký tên, đóng dấu)

 

ĐẠI DIỆN UBND CẤP XÃ
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 02

MẪU TỜ TRÌNH ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC CẦN BẢO VỆ, ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC CẦN BẢO VỆ NGHIÊM NGẶT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2014/TT-BTNMT ngày 21 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

UBND HUYỆN …
UBND XÃ….
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số:        /TTr-UBND

……, ngày    tháng     năm

 

TỜ TRÌNH

VỀ VIỆC ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC CẦN BẢO VỆ, ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC CẦN BẢO VỆ NGHIÊM NGẶT

Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện ...

Ủy ban nhân dân xã ... kính trình Ủy ban nhân dân huyện ... phê duyệt Kết quả xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt với những nội dung chủ yếu sau đây:

1. Ranh giới đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt được thể hiện trên bản đồ ranh giới đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt tỷ lệ ... đính kèm.

2. Diện tích đất trồng lúa: ... ha.

Trong đó:

- Đất trồng lúa nước cần bảo vệ: ... ha

- Đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt: ... ha

Chi tiết diện tích từng khu vực đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt được thể hiện tại Phụ lục đính kèm.

Ủy ban nhân dân xã ... kính đề nghị Ủy ban nhân dân huyện …………. xem xét, phê duyệt./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- ….

TM. UBND
CHỦ TỊCH

 

PHỤ LỤC

BẢNG THỐNG KÊ DIỆN TÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC CẦN BẢO VỆ, ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC CẦN BẢO VỆ NGHIÊM NGẶT

(Kèm theo Tờ trình số:     /TTr-UBND ngày    tháng    năm     của UBND xã ...)

 

TT

Khu vực (xứ đồng)

Mảnh bản đồ số

Từ thửa số ... đến thửa số ...

Diện tích đất trồng lúa (ha)

Ghi chú

Tổng số

Diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ

Diện tích đất trồng lúa được phép chuyển mục đích theo quy hoạch

Tổng số

Diện tích đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt

Diện tích đất trồng lúa nước cần bảo vệ còn lại

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)=(6)+(9)

(6)=(7)+(8)

(7)

(8)=(6)-(7)

(9)=(5)-(6)

(10)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 03

QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN VỀ KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH RANH GIỚI DIỆN TÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC CẦN BẢO VỆ VÀ ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC CẦN BẢO VỆ NGHIÊM NGẶT CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2014/TT-BTNMT ngày 21 tháng 04 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

UBND HUYỆN …
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số:        /QĐ-UBND

……, ngày    tháng     năm

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC CẦN BẢO VỆ, ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC CẦN BẢO VỆ NGHIÊM NGẶT

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ...

Căn cứ ...

Căn cứ Thông tư số .../2014/TT-BTNMT ngày ... tháng ... năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc xác định ranh giới, diện tích và xây dựng cơ sở dữ liệu đất trồng lúa;

Căn cứ Tờ trình số .../TTr-UBND ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân xã ... về việc đề nghị phê duyệt kết quả xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt của xã ...

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phê duyệt kết quả xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt của xã ... với những nội dung chủ yếu sau đây:

1. Ranh giới đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt được thể hiện trên bản đồ ranh giới đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt tỷ lệ ... đính kèm.

2. Diện tích đất trồng lúa: ... ha.

Trong đó:

- Đất trồng lúa nước cần bảo vệ: ... ha

- Đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt: ... ha

Chi tiết diện tích từng khu vực đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt được thể hiện tại Phụ lục đính kèm.

Điều 2: Các Ông/Bà: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã …, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường huyện ... và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân huyện ... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- ….

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

 

PHỤ LỤC

BẢNG THỐNG KÊ DIỆN TÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC CẦN BẢO VỆ, ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC CẦN BẢO VỆ NGHIÊM NGẶT XÃ ...

(Kèm theo Quyết định số:      /QĐ-UBND ngày     tháng     năm     của UBND huyện ...)

TT

Khu vực (xứ đồng)

Mảnh bản đồ số

Từ thửa số ... đến thửa số ...

Diện tích đất trồng lúa (ha)

Ghi chú

Tổng số

Diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ

Diện tích đất trồng lúa được phép chuyển mục đích theo quy hoạch

Tổng số

Diện tích đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt

Diện tích đất trồng lúa nước cần bảo vệ còn lại

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)=(6)+(9)

(6)=(7)+(8)

(7)

(8)=(6)-(7)

(9)=(5)-(6)

(10)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 04

MẪU BIỂN BÁO KHU VỰC ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC CẦN BẢO VỆ NGHIÊM NGẶT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2014/TT-BTNMT ngày 21 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

PHỤ LỤC SỐ 05

QUY ĐỊNH VỀ BẢN ĐỒ XÁC ĐỊNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2014/TT-BTNMT ngày 21 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

1. Các yếu tố nội dung bản đồ ranh giới diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt, gồm:

a) Các yếu tố nội dung nền địa lý tuân thủ theo các quy định trong Quy chuẩn thông tin địa lý do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.

b) Các yếu tố nội dung ranh giới, diện tích đất trồng lúa.

2. Các yếu tố nội dung trên bản đồ ranh giới diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt được thể hiện:

a) Ký hiệu

- Ký hiệu màu:

+ “Khu vực đất trồng lúa được phép chuyển mục đích theo quy hoạch” được thể hiện bằng màu vàng da cam (Thông số màu là 11 (Red 255, Green 240 và Blue 180) trên phần mềm Microstation).

+ “Khu vực đất trồng lúa cần bảo vệ còn lại” được thể hiện bằng màu vàng lá mạ (Thông số màu là 28 (Red 233, Green 255 và Blue 33) trên phần mềm Microstation).

+ “Khu vực đất trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt” được thể hiện bằng màu vàng chanh (Thông số màu là 5 (Red 255, Green 255 và Blue 100) trên phần mềm Microstation).

- Ký hiệu ranh giới:

+ Ranh giới “khu vực đất trồng lúa”: được thể hiện bằng nét liền màu đen, lực nét là 0,5mm;

+ Ranh giới “khu vực đất trồng lúa nước cần bảo vệ”: được thể hiện bằng nét liền màu xanh (nước biển), lực nét 1mm;

+ Ranh giới “khu vực đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt”: được thể hiện bằng nét liền màu đỏ, lực nét 1mm;

+ Trường hợp có sự trùng nhau về ranh giới giữa các khu vực đất trồng lúa theo mức độ bảo vệ thì thể hiện theo thứ tự ưu tiên như sau: đỏ - xanh - đen.

- Ký hiệu các điểm chuyển hướng đường ranh giới đất trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt (theo sơ họa tại Mục 1 Phụ lục số 01).

- Ký hiệu khác: mỗi một khu vực đất trồng lúa theo mức độ bảo vệ cần thể hiện về địa danh (xứ đồng), diện tích (ha).

Ví dụ:

Đồng Châu,…

10ha

b) Các yếu tố nền: theo quy định của Quy phạm thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

3. Xác nhận và phê duyệt Bản đồ ranh giới diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt:

Bản đồ ranh giới diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký tên, đóng dấu và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ký duyệt.

 

PHỤ LỤC SỐ 06

NỘI DUNG, CẤU TRÚC VÀ KIỂU THÔNG TIN CỦA DỮ LIỆU ĐẤT TRỒNG LÚA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2014/TT-BTNMT ngày 21 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Mã thông tin

Phân cấp thông tin

Ký hiệu trường thông tin

Kiểu giá trị

Độ dài trường

Mô tả

Đối tượng thông tin

Trường thông tin

Tiếng Việt

Tiếng Anh

TD.1.1

Thửa đất

 

 

 

 

 

 

 

 

Đất trồng lúa nước cần bảo vệ

baoVe

Đúng/Sai

Boolean

1

 

 

 

Đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt

Bao Ve Nghiem Ngat

Đúng/Sai

Boolean

1

 

 

Điều 4. Nguyên tắc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

1. Cơ sở dữ liệu đất đai được xây dựng tập trung thống nhất từ Trung ương đến các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) và các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là cấp huyện).

2. Đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là đơn vị cơ bản để thành lập cơ sở dữ liệu đất đai.

Cơ sở dữ liệu đất đai của cấp huyện là tập hợp dữ liệu đất đai của các xã thuộc huyện; đối với các huyện không có đơn vị hành chính xã trực thuộc thì cấp huyện là đơn vị cơ bản để thành lập cơ sở dữ liệu đất đai.

Cơ sở dữ liệu đất đai cấp tỉnh được tập hợp từ cơ sở dữ liệu đất đai của tất cả các huyện thuộc tỉnh.

Cơ sở dữ liệu đất đai cấp Trung ương được tổng hợp từ cơ sở dữ liệu đất đai của tất cả các tỉnh trên phạm vi cả nước.

3. Việc xây dựng, quản lý, khai thác sử dụng, cập nhật sử dụng dữ liệu đất đai phải đảm bảo tính chính xác, khoa học, khách quan, kịp thời và thực hiện theo quy định hiện hành về thành lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).

Xem nội dung VB
Điều 4. Nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin của dữ liệu địa chính


1. Nội dung dữ liệu địa chính


Dữ liệu địa chính bao gồm các nhóm dữ liệu sau đây:


a) Nhóm dữ liệu về người: gồm dữ liệu người quản lý đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, người có liên quan đến các giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;


b) Nhóm dữ liệu về thửa đất: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính của thửa đất;

...

d) Nhóm dữ liệu về quyền: gồm dữ liệu thuộc tính về tình trạng sử dụng của thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hạn chế quyền và nghĩa vụ trong sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;


đ) Nhóm dữ liệu về thủy hệ: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về hệ thống thủy văn và hệ thống thủy lợi;


e) Nhóm dữ liệu về giao thông: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về hệ thống đường giao thông;


g) Nhóm dữ liệu về biên giới, địa giới: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về mốc và đường biên giới quốc gia, mốc và đường địa giới hành chính các cấp;


h) Nhóm dữ liệu về địa danh và ghi chú: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về vị trí, tên của các đối tượng địa danh sơn văn, thuỷ văn, dân cư, biển đảo và các ghi chú khác;


i) Nhóm dữ liệu về điểm khống chế tọa độ và độ cao: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về điểm khống chế tọa độ và độ cao trên thực địa phục vụ đo vẽ lập bản đồ địa chính;

Xem nội dung VB
Điều 7. Trách nhiệm xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

1. Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức xây dựng, quản lý, khai thác sử dụng cập nhật, cơ sở dữ liệu đất đai cấp Trung ương; chỉ đạo, hướng dẫn việc xây dựng, quản lý, khai thác sử dụng, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai ở các địa phương.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thực hiện các công việc sau đây:

a) Xây dựng kế hoạch triển khai việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trong phạm vi toàn tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;

b) Phân công đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm xây dựng, quản lý hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin; vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai bảo đảm an toàn, an ninh, bảo mật cơ sở dữ liệu;

c) Chỉ đạo việc xây dựng, quản lý, khai thác sử dụng, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh.

3. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh có trách nhiệm:

a) Xây dựng, quản lý, khai thác sử dụng, cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính và cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp tỉnh;

b) Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu địa chính đối với các trường hợp đăng ký cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký biến động thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh; đồng bộ hóa cơ sở dữ liệu địa chính trong phạm vi toàn tỉnh đối với các trường hợp đăng ký cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký biến động của tất cả các đối tượng sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất;

c) Tích hợp cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai của cấp huyện và tổng hợp bổ sung vào cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai của cấp tỉnh.

4. Đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có chức năng thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh có trách nhiệm:

a) Xây dựng, quản lý, khai thác sử dụng, cập nhật cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

b) Tích hợp cơ sở dữ liệu quy hoạch của các cấp huyện, xã;

5. Đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có chức năng thực hiện định giá đất cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng, quản lý, khai thác sử dụng, cập nhật cơ sở dữ liệu giá đất;

6. Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng, cập nhật, quản lý và khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất các cấp huyện, xã.

7. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện có trách nhiệm:

a) Xây dựng, cập nhật, quản lý và khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu địa chính và cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp huyện;

b) Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu địa chính đối với các trường hợp đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký biến động thuộc thẩm quyền của cấp huyện;

c) Tổng hợp cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai của cấp xã, huyện để bổ sung vào cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai của cấp huyện;

d) Cung cấp thông tin biến động đất đai đã cập nhật cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh để cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính cấp tỉnh;

đ) Cung cấp dữ liệu địa chính và các thông tin biến động đất đai cho Ủy ban nhân dân cấp xã để sử dụng cho quản lý đất đai ở địa phương.

Xem nội dung VB
Điều 13. Cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính

...


3. Tổng hợp, đồng bộ hóa cơ sở dữ liệu địa chính giữa các cấp


a) Tổng hợp dữ liệu địa chính từ cơ sở dữ liệu địa chính cấp tỉnh lên cơ sở dữ liệu địa chính cấp Trung ương:


Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh chịu trách nhiệm cung cấp dữ liệu địa chính để xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính tổng hợp cấp Trung ương;


Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính tổng hợp cấp Trung ương;

b) Đồng bộ cơ sở dữ liệu địa chính giữa cấp tỉnh và cấp huyện:


Khi Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện cập nhật biến động trong cơ sở dữ liệu địa chính thì dữ liệu biến động (dữ liệu địa chính số và bản quét hồ sơ) được chuyển đồng thời cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh để cập nhật vào cơ sở dữ liệu địa chính. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh phải kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu biến động trước khi cập nhật chính thức vào cơ sở dữ liệu địa chính cấp tỉnh; trường hợp phát hiện có sai sót thì phải thông báo ngay cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện để chỉnh sửa ngay các sai sót đó.


Khi Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh thực hiện cập nhật biến động trong cơ sở dữ liệu địa chính thì dữ liệu biến động (dữ liệu địa chính số và bản quét hồ sơ) được chuyển đồng thời cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện để cập nhật vào cơ sở dữ liệu địa chính.

Xem nội dung VB
Điều 14. Quản lý cơ sở dữ liệu địa chính

1. Bảo đảm an toàn hệ thống thông tin địa chính

a) Tổng cục Quản lý đất đai chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn đối với hệ thống thông tin địa chính ở Trung ương và phê duyệt giải pháp an toàn hệ thống thông tin địa chính của cả nước;

b) Cơ quan tài nguyên và môi trường cấp tỉnh và cấp huyện có trách nhiệm bảo đảm an toàn đối với hệ thống thông tin địa chính cùng cấp;

c) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh và cấp huyện có trách nhiệm thực hiện các biện pháp quản lý, nghiệp vụ và kỹ thuật đối với hệ thống thông tin địa chính thuộc phạm vi quản lý để đảm bảo tính sẵn sàng, chính xác, tin cậy, an toàn, an ninh, bảo mật của dữ liệu địa chính; thực hiện kiểm tra định kỳ ba tháng một lần việc bảo đảm an toàn hệ thống thông tin địa chính thuộc phạm vi quản lý;

Xem nội dung VB
Điều 15. Khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu địa chính

1. Việc cung cấp thông tin từ cơ sở dữ liệu địa chính được thực hiện dưới các hình thức tra cứu thông tin trực tuyến hoặc theo phiếu yêu cầu cung cấp thông tin.

...

3. Đối tượng được cung cấp dịch vụ thông tin từ cơ sở dữ liệu địa chính bao gồm:

a. Cá nhân được khai thác nội dung thông tin quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều này;

b. Tổ chức được khai thác nội dung thông tin quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Trách nhiệm cung cấp thông tin từ cơ sở dữ liệu địa chính:

a) Đơn vị có chức năng lưu trữ thông tin đất đai trực thuộc Tổng cục Quản lý đất đai thực hiện cung cấp thông tin tổng hợp về dữ liệu địa chính trên phạm vi cả nước;

b) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh thực hiện cung cấp thông tin về dữ liệu địa chính của địa phương theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này và khoản 2 Điều 14 Thông tư này;

c) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện cung cấp thông tin về dữ liệu địa chính của địa phương theo hình thức và nội dung quy định tại khoản 1 và điểm a, b, c và d khoản 2 Điều này và khoản 2 Điều 14 Thông tư này;

d) Các cơ quan cung cấp thông tin về dữ liệu địa chính phải chịu trách nhiệm đối với nội dung thông tin đã cung cấp và phải xác nhận bằng văn bản về độ tin cậy của nội dung thông tin khi người sử dụng thông tin có yêu cầu.

5. Việc cung cấp dịch vụ thông tin đất đai trên mạng Internet:

Khuyến khích các cơ quan cung cấp thông tin về dữ liệu địa chính theo quy định tại Điều này tổ chức dịch vụ cung cấp thông tin trên mạng Internet.

6. Tổ chức và cá nhân khai thác thông tin địa chính phải nộp tiền sử dụng thông tin và tiền dịch vụ cung cấp thông tin theo quy định.

Xem nội dung VB