Thông tư 17/2010/TT-BLĐTBXH ban hành Danh mục nghề đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu: 17/2010/TT-BLĐTBXH Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Người ký: Đàm Hữu Đắc
Ngày ban hành: 04/06/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 09/07/2010 Số công báo: Từ số 384 đến số 385
Lĩnh vực: Lao động, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 17/2010/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2010

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH BẢNG DANH MỤC NGHỀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ

Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ - CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 38/2009/QĐ - TTg ngày 09 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bảng danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân;
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Bản danh mục nghề đào tạo cấp IV thuộc danh mục giáo dục, đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân gồm các nội dung sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Thông tư này ban hành Danh mục nghề đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân làm cơ sở để các trường tổ chức đào tạo trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề trên phạm vi toàn quốc;

Bảng danh mục nghề đào tạo gồm danh mục nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề và danh mục nghề đào tạo trình độ cao đẳng nghề.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ;

Thông tư này thay thế Quyết định số 37/2008/QĐ - BLĐTBXH ngày 16/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành tạm thời danh mục nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề, những nghề đã tuyển sinh đào tạo trước khi Thông tư này có hiệu lực sẽ được triển khai đến hết khóa học.

Điều 3. Điều khoản thi hành

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức Chính trị - Xã hội và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các
Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung uơng của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo Website Chính phủ (2 b);
- Lưu Vụ Pháp chế, VP, TCDN (20 b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đàm Hữu Đắc

 

HƯỚNG DẪN

THỰC HIỆN BẢNG DANH MỤC NGHỀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17 /2010/TT-BLĐTBXH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

1. Nguyên tắc xây dựng bảng danh mục nghề đào tạo

Bảng danh mục nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề được xây dựng theo nguyên tắc chủ yếu sau:

- Đáp ứng tối đa nhu cầu xã hội về nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế - xã hội hiện nay và xu hướng phát triển trong những năm tới để tổ chức đào tạo trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề.

- Cấu trúc bảng danh mục nghề đào tạo gồm mã nghề cấp IV và tên nghề đào tạo. Mã nghề cấp IV gồm 8 con số, trong đó 6 số đầu thể hiện mã cấp I (trình độ giáo dục đào tạo), cấp II (lĩnh vực giáo dục đào tạo), cấp III (nhóm chương trình, nhóm ngành, nhóm nghề giáo dục đào tạo) theo quy định định tại Quyết định số 38/2009/QĐ-TTg ngày 09/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bảng danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân. Với cùng 1 nghề đào tạo, ở trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề mã nghề cấp IV sẽ khác nhau 2 số đầu (mã cấp I), 6 số cuối giống nhau. Ví dụ nghề Cắt gọt kim loại: mã trình độ trung cấp nghề là 40510201, mã trình độ cao đẳng nghề là 50510201.

- Tên nghề đào tạo có thể trùng với một nghề xã hội hoặc do nhiều nghề xã hội hợp thành. Cấu trúc nghề đào tạo chủ yếu theo diện rộng (trong một nhóm nghề) để đảm bảo tính linh hoạt, thích ứng với yêu cầu của nền kinh tế thị trường và có khả năng tìm kiếm việc làm, tự tạo việc làm của người lao động. Tuy nhiên trong một số lĩnh vực chuyên sâu, cấu trúc nghề đào tạo được thiết kế theo diện hẹp (chuyên nghề).

- Bảng danh mục nghề đào tạo thể hiện tính kế thừa và phát triển các bảng danh mục đã có. Mọi nghề đào tạo không có trong bảng danh mục này không có giá trị pháp lý để ghi trong các văn bằng tốt nghiệp đào tạo trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề.

- Bảng danh mục nghề đào tạo này sẽ được thường xuyên cập nhật theo nhu cầu của thị trường lao động.

2. Hướng dẫn thay đổi mã nghề đào tạo

Quyết định số 38/2009/QĐ-TTg ngày 09/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bảng danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giá dục quốc dân có sự thay đổi trong việc phân lĩnh vực, nhóm nghề đào tạo so với Quyết định số 25/2005/QĐ-TTg ngày 27/1/2005 của Thủ tướng Chính phủ về quy định Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân. Tại lĩnh vực, nhóm nghề: Kỹ thuật mỏ, Kỹ thuật, Xây dựng và Kiến trúc do có sự thay đổi ở trình độ đào tạo, nên một số nghề trước đây được xếp tại lĩnh vực, nhóm nghề nói trên sẽ được chuyển sang những nhóm nghề phù hợp theo thông tư này.

3. Hướng dẫn thay đổi tên nghề đào tạo

STT

Tên nghề đào tạo theo Quyết định số 37/2008/QĐ-BLĐTBXH

Tên nghề đào tạo theo Thông tư

Ghi chú

 

Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên (mã 4014 hoặc 5014)

1

Sư phạm dạy nghề

Sư phạm dạy nghề

 Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ quy định Sư phạm dạy nghề cho từng nghề cụ thể

 

Lĩnh vực Kinh doanh và Quản lý (mã 4034 hoặc 5034)

2

Quản trị kinh doanh vận tải đường sông

Quản trị kinh doanh vận tải đường thủy nội địa

 

 

Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin (mã 4048 hoặc 5048)

3

Sửa chữa máy tính

Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính

Thay đổi tên chương trình khung dạy nghề ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/ QĐ- BLĐTBXH ngày 16/4/2008

 

Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật (mã 4051 hoặc 5051)

4

Kỹ thuật điện - điện tử hàng không

Khai thác thiết bị dẫn đường vô tuyến mặt đất hàng không

 

5

Vận hành bơm, quạt, máy nén khí

Lắp đặt, vận hành và sửa chữa bơm, quạt, máy nén khí

 

6

Hệ thống điện

Quản lý vận hành, sửa chữa đường dây và trạm biến áp có điện áp từ 110KV trở xuống

Thay đổi tên chương trình khung dạy nghề ban hành kèm theo Quyết định số 13/2008/ QĐ- BLĐTBXH ngày 27/3/2008

7

Trắc đạc công trình

Trắc địa công trình

 

8

Khoan và thăm dò địa chất

Khoan thăm dò địa chất

 

9

Máy tàu thủy

Sửa chữa máy tàu thủy

 

 

Lĩnh vực Sản xuất và chế biến (mã 4054 hoặc 5054)

10

May và thiết kế thời trang

May thời trang

Thay đổi tên chương trình khung dạy nghề ban hành kèm theo Quyết định số 21/2008/ QĐ- BLĐTBXH ngày 31/3/2008

 

Lĩnh vực Sức khỏe (mã 4072 hoặc 5072)

 

11

Kỹ thuật viên dược

Kỹ thuật dược

 

 

Lĩnh vực Dịch vụ xã hội (mã 4076 hoặc 5076)

 

12

Dân số và công tác xã hội

Công tác xã hội

 

 

Lĩnh vực Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân (mã 4081 hoặc 5081)

 

13

Quản trị dịch vụ giải trí, thể thao và hội nghị

Quản trị dịch vụ giải trí, thể thao

 

14

Dịch vụ nhà hàng

- Nghiệp vụ nhà hàng (trình độ trung cấp nghề)

- Quản trị nhà hàng (trình độ cao đẳng nghề)

Thay đổi tên chương trình khung dạy nghề ban hành kèm theo Quyết định số 20/2008/ QĐ- BLĐTBXH ngày 31/3/2008

 

Lĩnh vực Dịch vụ vận tải (mã 4084 hoặc 5084)

 

15

Thuyền trưởng phương tiện thủy nội địa

Điều khiển phương tiện thủy nội địa

 

 

Lĩnh vực Môi trường và bảo vệ môi trường (mã 4085 hoặc 5085)

 16

Bảo hộ lao động và bảo vệ môi trường lao động

Bảo hộ lao động