Thông tư 15/2018/TT-BTC quy định về chi phí phát hành, hoán đổi, mua lại, thanh toán gốc, lãi trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương
Số hiệu: 15/2018/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Trần Văn Hiếu
Ngày ban hành: 07/02/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 23/03/2018 Số công báo: Từ số 467 đến số 468
Lĩnh vực: Ngân hàng, tiền tệ, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2018/TT-BTC

Hà Nội, ngày 7 tháng 2 năm 2018

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ CHI PHÍ PHÁT HÀNH, HOÁN ĐỔI, MUA LẠI, THANH TOÁN GỐC, LÃI TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ, TRÁI PHIẾU ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH VÀ TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về việc phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyn địa phương;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 07 năm 2017 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cầu tổ chức Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về chi phí phát hành, hoán đổi, mua lại, thanh toán gốc, lãi trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương.

Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về các chi phí liên quan đến phát hành, hoán đổi, mua lại và thanh toán gốc, lãi trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước theo quy định của pháp luật.

2. Đối tượng điều chỉnh bao gồm:

a) Kho bạc Nhà nước;

b) Tổ chức phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo quy định của Luật Qun lý n công;

c) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phát hành trái phiếu chính quyền địa phương;

d) Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

đ) Sở Giao dịch Chứng khoán (sau đây gọi tắt là SGDCK); Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (sau đây gọi tắt là TTLKCK);

e) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc phát hành, hoán đi, mua lại và thanh toán gốc, lãi trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước.

Điều 2. Nguyên tắc chi trả và quản lý chi phí phát hành, hoán đổi, mua lại, thanh toán gốc, lãi trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương

1. Ngân sách trung ương chi trả các khoản chi phí phát sinh trong quá trình phát hành, hoán đi, mua lại, thanh toán gốc, lãi trái phiếu Chính phủ.

2. Ngân sách trung ương chi trả chi phí đấu thầu tín phiếu kho bạc cho Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Chi phí đấu thầu tín phiếu kho bạc là nguồn thu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, được quản lý theo cơ chế tài chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và chi cho các nội dung chi quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 20 Thông tư liên tịch số 92/2016/TTLT-BTC-NHNN ngày 27/6/2016 của Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc phát hành tín phiếu kho bạc qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

3. Tổ chức phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh chi trả các khoản chi phí phát sinh trong quá trình phát hành, hoán đi, mua lại, thanh toán gốc, lãi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và được tính vào chi phí hoạt động của tổ chức phát hành hoặc tính vào giá trị công trình, dự án (trong trường hợp phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đđầu tư cho công trình, dự án của tổ chức phát hành).

4. Ngân sách địa phương chi trả các khoản chi phí phát sinh trong quá trình phát hành, hoán đổi, mua lại, thanh toán gốc, lãi trái phiếu chính quyền địa phương.

5. SGDCK, TTLKCK hạch toán nguồn thu từ việc cung cp dịch vụ đấu thu, dịch vụ đại lý thanh toán gốc, lãi trái phiếu vào doanh thu hoạt động nghiệp vụ. SGDCK và TTLKCK có trách nhiệm qun lý, sử dụng khoản doanh thu này theo đúng cơ chế tài chính của SGDCK, TTLKCK và quy định của pháp luật về giá dịch vụ.

6. Các tổ chức bảo lãnh chính và đại lý phát hành hạch toán nguồn thu từ việc cung cấp dịch vụ bảo lãnh phát hành, dịch vụ đại lý phát hành vào doanh thu theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Chi phí phát hành, mua lại, hoán đổi và thanh toán gốc, lãi trái phiếu Chính phủ

Các chi phí phát sinh trong quá trình phát hành, hoán đi, mua lại, thanh toán gốc, lãi trái phiếu Chính phủ được Ngân sách Trung ương chi trả cụ thể như sau:

1. Chi phí trả cho Kho bạc Nhà nước:

a) Chi phí trả cho Kho bạc Nhà nước liên quan đến việc phát hành, hoán đổi, mua lại, thanh toán gốc, lãi trái phiếu Chính phủ bao gồm: chi phí trực tiếp phục vụ cho việc phát hành, hoán đi, mua lại, thanh toán gốc, lãi trái phiếu Chính phủ; chi phí in chứng chỉ (nếu có) đối với trường hợp phát hành theo phương thức đại lý hoặc bán lẻ qua hệ thống Kho bạc Nhà nước; chi mua sắm, bảo dưỡng, sửa cha, thiết bị, công nghệ; chi hội nghị, đào tạo, khảo sát, nghiên cứu phát trin thị trường trái phiếu Chính phủ; chi thông tin, tuyên truyền; chi, khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân trong công tác phát hành, hoán đi, mua lại, thanh toán gốc, lãi trái phiếu Chính phủ theo quy chế do Kho bạc Nhà nước ban hành; các chi phí khác phục vụ cho công tác phát hành, hoán đi, mua lại, thanh toán gốc, lãi trái phiếu Chính phủ.

b) Kho bạc Nhà nước lập dự toán chi phí tổ chức phát hành, hoán đổi, mua lại, thanh toán gốc, lãi trái phiếu Chính phủ theo quy định tại Khoản này và tổng hợp vào dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm của Kho bạc Nhà nước theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.

2. Chi phí đấu thầu phát hành, đấu thầu mua lại trái phiếu Chính phủ:

a) Chi phí đấu thầu phát hành tín phiếu kho bạc tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trả cho Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bằng 0,01% giá trị danh nghĩa tín phiếu phát hành theo phương thức đấu thầu (không áp dụng đối với trường hợp tín phiếu phát hành trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).

b) Chi phí đấu thầu phát hành trái phiếu Chính phủ trả cho SGDCK bằng 0,025% giá trị danh nghĩa trái phiếu Chính phủ phát hành theo phương thức đấu thầu nhưng tối đa không quá một tỷ (1.000.000.000) Việt Nam đồng/phiên đấu thầu (bao gồm cả phiên gọi thầu bổ sung nếu có).

c) Chi phí đấu thầu mua lại trái phiếu Chính phủ trả cho SGDCK bằng 0,0075% giá mua lại trái phiếu Chính phủ theo phương thức đấu thầu nhưng tối đa không quá ba trăm triệu (300.000.000) Việt Nam đồng/phiên đấu thầu.

3. Chi phí hoạt động bảo lãnh phát hành trả cho tổ chức bảo lãnh chính tối đa 0,1% giá trị danh nghĩa trái phiếu Chính phủ phát hành theo phương thức bảo lãnh. Căn cứ vào tình hình thị trường, mức độ phức tạp của đợt bảo lãnh phát hành (khối lượng, kỳ hạn trái phiếu Chính phủ phát hành), Kho bạc Nhà nước thỏa thuận và thống nhất với tổ chức bảo lãnh chính về chi phí bảo lãnh phát hành thanh toán cho tổ chức bảo lãnh chính và được quy định cụ thể tại hợp đồng bảo lãnh phát hành.

4. Chi phí hoạt động đại lý phát hành (nếu có) trcho tổ chức cung cấp dịch vụ đại lý phát hành tối đa 0,1% giá trị danh nghĩa trái phiếu Chính phủ phát hành theo phương thức đại lý. Căn cứ vào tình hình thị trường, mức độ phức tạp của đợt phát hành (khi lượng, kỳ hạn trái phiếu Chính phủ phát hành), nội dung công việc (tổ chức phát hành, thanh toán lãi, gốc trái phiếu Chính phủ), Kho bạc Nhà nước thỏa thuận và thống nhất với đại lý phát hành mức phí tổ chức phát hành, thanh toán lãi, gốc trái phiếu Chính phủ và được quy định cụ thể tại hợp đồng đại lý phát hành. Mức phí này không bao gồm chi phí in chứng chỉ (nếu có).

5. Chi phí thanh toán gốc, lãi trái phiếu Chính phủ tra cho TTLKCK:

a) 0,02% giá trị gốc, lãi trái phiếu Chính phủ thực hiện thanh toán được chi trả cho TTLKCK, nhưng tối đa không quá bốn trăm triệu (400.000.000) Việt Nam đng/ln thanh toán gốc, lãi của một mã trái phiếu Chính phủ.

b) 0,01% giá trị tín phiếu kho bạc thực thanh toán được chi trả cho TTLKCK nhưng tối đa không quá hai trăm triệu (200.000.000) Việt Nam đồng/ln thanh toán gốc, lãi của một mã tín phiếu kho bạc.

Điều 4. Chi phí phát hành, mua lại, hoán đổi và thanh toán gốc, lãi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh

1. Chi phí phát hành, mua lại, hoán đi trái phiếu của ngân hàng chính sách phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh bao gồm:

a) Chi phí trả cho việc đấu thầu trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh tại SGDCK được áp dụng như đối với chi phí đấu thu trái phiếu Chính phủ quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều 3 Thông tư này.

b) Chi phí trả cho dịch vụ đại lý phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh áp dụng như đối với chi phí đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ quy định tại Khoản 4 Điều 3 Thông tư này.

2. Chi phí phát hành, mua lại, hoán đi trái phiếu của doanh nghiệp phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh được thỏa thuận giữa doanh nghiệp phát hành và tổ chức đấu thầu, tổ chức bảo lãnh, đại lý phát hành, đại lý bán lẻ trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh. Trường hợp đấu thầu trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh tại SGDCK thì mức chi phí chi trả được áp dụng như đối với chi phí đu thu trái phiếu Chính phủ quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều 3 Thông tư này.

3. Chi phí trả cho dịch vụ đại lý thanh toán gốc, lãi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh được đăng ký, lưu ký tại TTLKCK áp dụng như đối với chi phí trcho dịch vụ đại lý thanh toán gốc, lãi trái phiếu Chính phủ quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 3 Thông tư này.

Điều 5. Chi phí phát hành, mua lại, hoán đổi và thanh toán gốc, lãi trái phiếu chính quyền địa phương

1. Chi phí phát hành, mua lại, hoán đi trái phiếu chính quyền địa phương bao gồm:

a) Chi phí trả cho việc đấu thầu trái phiếu chính quyền địa phương tại SGDCK được áp dụng như đối với chi phí đấu thầu trái phiếu Chính phủ quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều 3 Thông tư này.

b) Chi phí trả cho dịch vụ bảo lãnh phát hành, dịch vụ đại lý phát hành trái phiếu chính quyền địa phương tối đa bằng mức chi phí tương ứng của trái phiếu Chính phủ quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 3 Thông tư này.

2. Chi phí trả cho dịch vụ đại lý thanh toán gốc, lãi trái phiếu chính quyền địa phương được đăng ký, lưu ký tại TTLKCK áp dụng như đối với chi phí trả cho dịch vụ đại lý thanh toán gốc, lãi trái phiếu Chính phủ quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 3 Thông tư này.

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 4 năm 2018.

2. Bãi bỏ các nội dung quy định tại Điều 17 Thông tư số 99/2015/TT-BTC ngày 29/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh; Điều 19 Thông tư số 100/2015/TT-BTC ngày 29/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phát hành trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước; Điều 40 Thông tư số 111/2015/TT-BTC ngày 28/07/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước; Điều 12 Thông tư số 150/2011/TT-BTC ngày 09/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoán đi trái phiếu Chính phủ; Khoản 2, Khoản 3 và Điểm b, Điểm c Khoản 4 Điều 20 Thông tư liên tịch số 92/2016/TTLT-BTC-NHNN ngày 27/06/2016 của Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn phát hành tín phiếu Kho bạc qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

3. Sửa đổi cụm từ "phí phát hành" thành "chi phí phát hành"; cụm từ "phí thanh toán" thành "chi phí thanh toán" tại các Thông tư số 99/2015/TT-BTC ngày 29/06/2015 của Bội chính hướng dẫn về phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, Thông tư số 100/2015/TT-BTC ngày 29/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phát hành trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước, Thông tư số 111/2015/TT-BTC ngày 28/07/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước; Thông tư số 150/2011/TT-BTC ngày 09/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoán đổi trái phiếu Chính phủ và Thông tư liên tịch số 92/2016/TTLT-BTC- NHNN ngày 27/06/2016 của Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Vit Nam hướng dẫn phát hành tín phiếu Kho bạc qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính, Cục trưởng Cục Quản lý Giá, Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Tổng giám đốc SGDCK, Tổng giám đốc TTLKCK và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành đúng theo hướng dẫn tại Thông tư này.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mc, Kho bạc Nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các chủ th phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và các đơn vị có liên quan báo cáo kịp thời về Bộ Tài chính đ xem xét và có hướng dẫn cụ th.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương & các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao:
- Ki
m toán Nhà nước;
- C
ơ quan Trung ương của các đoàn thể;
-
HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Ki
m tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ, Bộ Tài chính
;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCNH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Trần Văn Hiếu

 

- Chi phí đấu thầu tín phiếu trả Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại Khoản này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 2 Điều 36 Thông tư 111/2018/TT-BTC

Điều 36. Điều khoản thi hành
...
2. Thông tư này thay thế các văn bản hướng dẫn sau đây:
...
c) Chi phí đấu thầu tín phiếu trả Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định tại Khoản 2 Điều 2 ... Thông tư số 15/2018/TT-BTC ngày 7 tháng 02 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định về chi phí phát hành, hoán đổi, mua lại, thanh toán gốc, lãi trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương.

Xem nội dung VB
Điều 20. Phí tổ chức phát hành, thanh toán tín phiếu
...
4. Sử dụng nguồn phí phát hành, thanh toán tín phiếu

a) Ngân hàng Nhà nước được sử dụng phí tổ chức phát hành tín phiếu vào các mục đích sau:

- Chi mua sắm tài sản cố định, thiết bị phục vụ cho đấu thầu tín phiếu;

- Chi bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa đột xuất máy móc, thiết bị;

- Chi thiết kế và xây dựng phần mềm chương trình đấu thầu tín phiếu theo quy định tại Khoản 1 Điều 27 Thông tư này;

- Chi thông tin quảng cáo về đấu thầu tín phiếu kho bạc trên các phương tiện thông tin đại chúng;

- Chi phí trực tiếp cho từng phiên đấu thầu;

- Chi hội thảo, khảo sát, học tập kinh nghiệm đấu thầu tín phiếu;

- Chi hội nghị hàng năm, sơ kết, tổng kết công tác tổ chức đấu thầu;

- Chi khen thưởng đột xuất và định kỳ cho các thành viên Ban đấu thầu, cán bộ phục vụ công tác đấu thầu và các cơ quan có liên quan khác. Khoản chi này không được vượt quá 10% tổng phí phát hành và thanh toán tín phiếu được hưởng;

- Chi họp Ban đấu thầu tín phiếu, định kỳ sơ kết tình hình đấu thầu và bàn phương hướng công tác;

- Chi văn phòng phẩm và chi khác phục vụ cho việc đấu thầu tín phiếu.

Xem nội dung VB
- Chi phí tổ chức phát hành, thanh toán gốc lãi trái phiếu Chính phủ trả Kho bạc Nhà nước tại Khoản này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 2 Điều 36 Thông tư 111/2018/TT-BTC

Điều 36. Điều khoản thi hành
...
2. Thông tư này thay thế các văn bản hướng dẫn sau đây:
...
c) ... chi phí tổ chức phát hành, thanh toán gốc lãi trái phiếu Chính phủ trả Kho bạc Nhà nước quy định tại Khoản 1 Điều 3 ... Thông tư số 15/2018/TT-BTC ngày 7 tháng 02 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định về chi phí phát hành, hoán đổi, mua lại, thanh toán gốc, lãi trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương.

Xem nội dung VB
- Chi phí trả cho Kho bạc Nhà nước để tổ chức mua lại, hoán đổi trái phiếu Chính phủ tại Khoản này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 2 Điều 36 Thông tư 110/2018/TT-BTC

Điều 36. Điều khoản thi hành
...
2. Thông tư này thay thế các văn bản hướng dẫn sau đây:
...
c) Quy định về chi phí trả cho Kho bạc Nhà nước để tổ chức mua lại, hoán đổi trái phiếu Chính phủ tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 15/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định về chi phí phát hành, hoán đổi, mua lại, thanh toán gốc, lãi trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương.

Xem nội dung VB
- Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 7 Thông tư 127/2018/TT-BTC

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. ... bãi bỏ quy định tại Điểm b ... Khoản 2 Điều 3... quy định tại Thông tư số 15/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chi phí phát hành, hoán đổi, mua lại, thanh toán gốc, lãi trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương.

Xem nội dung VB
- Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 7 Thông tư 127/2018/TT-BTC

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. ... bãi bỏ quy định tại ... Điểm c Khoản 2 Điều 3... quy định tại Thông tư số 15/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chi phí phát hành, hoán đổi, mua lại, thanh toán gốc, lãi trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương.

Xem nội dung VB
- Chi phí hoạt động bảo lãnh phát hành trả tổ chức bảo lãnh chính tại Khoản này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 2 Điều 36 Thông tư 111/2018/TT-BTC

Điều 36. Điều khoản thi hành
...
2. Thông tư này thay thế các văn bản hướng dẫn sau đây:
...
c) ... chi phí hoạt động bảo lãnh phát hành trả tổ chức bảo lãnh chính quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 15/2018/TT-BTC ngày 7 tháng 02 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định về chi phí phát hành, hoán đổi, mua lại, thanh toán gốc, lãi trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương.

Xem nội dung VB
- Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 7 Thông tư 127/2018/TT-BTC

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. ... bãi bỏ quy định tại ... Khoản 5 Điều 3 ... quy định tại Thông tư số 15/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chi phí phát hành, hoán đổi, mua lại, thanh toán gốc, lãi trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương.

Xem nội dung VB
- Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 7 Thông tư 127/2018/TT-BTC

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. ... bãi bỏ quy định tại ... Điều 4 ... quy định tại Thông tư số 15/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chi phí phát hành, hoán đổi, mua lại, thanh toán gốc, lãi trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương.

Xem nội dung VB
- Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 7 Thông tư 127/2018/TT-BTC

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. ... bãi bỏ quy định tại ... Điểm a Khoản 1 Điều 5 ... quy định tại Thông tư số 15/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chi phí phát hành, hoán đổi, mua lại, thanh toán gốc, lãi trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương.

Xem nội dung VB
- Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 7 Thông tư 127/2018/TT-BTC

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. ... bãi bỏ quy định tại ... Khoản 2 Điều 5 quy định tại Thông tư số 15/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chi phí phát hành, hoán đổi, mua lại, thanh toán gốc, lãi trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương.

Xem nội dung VB
Điều 17. Phí phát hành trái phiếu được bảo lãnh và phí thanh toán gốc, lãi trái phiếu được bảo lãnh

1. Phí phát hành trái phiếu được bảo lãnh

a) Đối với doanh nghiệp

Phí đấu thầu, phí bảo lãnh và phí đại lý phát hành trái phiếu được bảo lãnh được thỏa thuận giữa doanh nghiệp và tổ chức đấu thầu, tổ chức bảo lãnh, đại lý phát hành, đại lý bán lẻ trái phiếu được bảo lãnh.

b) Đối với các ngân hàng chính sách

Phí đấu thầu và phí đại lý phát hành trái phiếu được bảo lãnh áp dụng bằng mức phí phát hành trái phiếu Chính phủ hiện hành.

2. Phí thanh toán gốc, lãi trái phiếu được bảo lãnh

Đối với trái phiếu được bảo lãnh được đăng ký, lưu ký tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, phí thanh toán gốc, lãi trái phiếu được bảo lãnh bằng phí thanh toán gốc, lãi trái phiếu Chính phủ.

Xem nội dung VB
Điều 19. Phí phát hành trái phiếu và phí thanh toán lãi, gốc trái phiếu

1. Phí phát hành trái phiếu

Phí đấu thầu phát hành, phí bảo lãnh phát hành và phí đại lý phát hành trái phiếu chính quyền địa phương được thỏa thuận giữa Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tổ chức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu. Mức phí phát hành trái phiếu chính quyền địa phương của từng phương thức tối đa bằng mức phí phát hành trái phiếu Chính phủ áp dụng đối với phương thức đó tại thị trường trong nước theo quy định hiện hành.

2. Phí thanh toán gốc, lãi trái phiếu

Phí thanh toán gốc, lãi trái phiếu chính quyền địa phương được áp dụng bằng mức phí thanh toán gốc, lãi trái phiếu Chính phủ theo quy định hiện hành.

3. Nguồn thanh toán phí phát hành, phí thanh toán lãi, gốc trái phiếu chính quyền địa phương được đảm bảo từ ngân sách cấp tỉnh.

Xem nội dung VB
Điều 40. Phí tổ chức phát hành, thanh toán lãi, gốc trái phiếu

1. Ngân sách trung ương đảm bảo nguồn để thanh toán phí tổ chức phát hành, phí thanh toán lãi, gốc trái phiếu và phí in chứng chỉ trái phiếu (nếu có).

2. Phí tổ chức phát hành, thanh toán lãi, gốc trái phiếu phát hành theo phương thức bảo lãnh phát hành, đấu thầu được thanh toán cho các tổ chức sau:

a) 0,025% giá trị danh nghĩa trái phiếu phát hành theo phương thức đấu thầu được chi trả cho Sở Giao dịch chứng khoán;

b) Tối đa 0,1% giá trị danh nghĩa trái phiếu phát hành theo phương thức bảo lãnh được thanh toán cho tổ chức bảo lãnh chính. Căn cứ vào mức phí tối đa này, tình hình thị trường, mức độ phức tạp của đợt bảo lãnh phát hành (khối lượng, kỳ hạn trái phiếu phát hành), Kho bạc Nhà nước thỏa thuận và thống nhất với tổ chức bảo lãnh chính mức phí bảo lãnh phát hành thanh toán cho tổ chức bảo lãnh chính;

c) 0,02% giá trị lãi, gốc trái phiếu thực hiện thanh toán qua Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam được chi trả cho Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam;

d) 0,004% giá trị danh nghĩa trái phiếu phát hành được chi trả cho Kho bạc Nhà nước.

3. Phí tổ chức phát hành, thanh toán lãi, gốc trái phiếu đối với trái phiếu phát hành theo phương thức bán lẻ được thanh toán cho các tổ chức sau:

a) 0,1% trên tổng giá trị danh nghĩa trái phiếu phát hành, không bao gồm chi phí in chứng chỉ (nếu có) được chi trả cho Kho bạc Nhà nước đối với trường hợp trái phiếu phát hành qua hệ thống Kho bạc Nhà nước tại các địa phương; 0% trên tổng giá trị danh nghĩa trái phiếu phát hành đối với trường hợp Kho bạc Nhà nước ở trung ương phát hành trực tiếp cho các tổ chức, cá nhân theo các quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

b) 0,02% giá trị lãi, gốc trái phiếu được chi trả cho Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam đối với trường hợp trái phiếu được thanh toán qua Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam.

4. Phí tổ chức phát hành, thanh toán lãi, gốc trái phiếu đối với trái phiếu phát hành theo phương thức đại lý được thanh toán cho các tổ chức sau:

a) Tối đa 0,1% giá trị danh nghĩa trái phiếu phát hành theo phương thức đại lý được chi trả cho đại lý phát hành. Căn cứ vào mức phí tối đa này, tình hình thị trường, mức độ phức tạp của đợt phát hành (khối lượng, kỳ hạn trái phiếu phát hành), nội dung công việc (tổ chức phát hành, thanh toán lãi, gốc trái phiếu), Kho bạc Nhà nước thỏa thuận và thống nhất với đại lý phát hành mức phí tổ chức phát hành, thanh toán lãi, gốc trái phiếu. Mức phí này không bao gồm chi phí in chứng chỉ (nếu có).

b) 0,02% giá trị lãi, gốc trái phiếu được chi trả cho Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam đối với trường hợp trái phiếu được thanh toán qua Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam.

5. Sử dụng nguồn phí phát hành, thanh toán gốc lãi trái phiếu

a) Kho bạc Nhà nước được sử dụng phí phát hành trái phiếu vào các mục đích sau:

- Chi phí phục vụ cho công tác phát hành, thanh toán trái phiếu qua hệ thống Kho bạc Nhà nước (đối với trường hợp phát hành theo phương thức bán lẻ);

- Chi mua sắm, xây dựng công nghệ phần mềm, thiết bị phục vụ cho công tác phát hành, thanh toán trái phiếu;

- Chi bảo dưỡng nâng cấp định kỳ, sửa chữa đột xuất máy móc, thiết bị và phần mềm;

- Chi thông tin quảng cáo, tuyên truyền về công tác phát hành, thanh toán trái phiếu;

- Chi phí trực tiếp cho từng phiên đấu thầu, bảo lãnh phát hành trái phiếu;

- Chi nghiên cứu phát triển thị trường trái phiếu;

- Chi phí tổ chức các lớp đào tạo, hội nghị, hội thảo, khảo sát, học tập kinh nghiệm phát triển thị trường trái phiếu Chính phủ;

- Chi hội nghị hàng năm tổng kết công tác phát hành trái phiếu;

- Chi khen thưởng đột xuất và định kỳ cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác phát hành trái phiếu theo quy chế do Kho bạc Nhà nước ban hành;

- Chi văn phòng phẩm;

- Các khoản chi khác phục vụ cho công tác phát hành, thanh toán trái phiếu.

b) Phí đấu thầu trái phiếu là doanh thu của Sở Giao dịch chứng khoán và phí thanh toán lãi gốc trái phiếu là doanh thu của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam. Sở Giao dịch chứng khoán và Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam có trách nhiệm quản lý, sử dụng các khoản phí này theo đúng cơ chế tài chính của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật có liên quan.

Xem nội dung VB
Điều 12. Phí hoán đổi trái phiếu

Toàn bộ chi phí tổ chức hoán đổi trái phiếu do ngân sách trung ương đảm bảo và chi trả cho Kho bạc Nhà nước theo tỷ lệ tối đa không quá 0,01% (một phần vạn) mệnh giá trái phiếu bị hoán đổi đã được hoán đổi thành công.

Xem nội dung VB
Điều 20. Phí tổ chức phát hành, thanh toán tín phiếu
...
2. Phí tổ chức phát hành và thanh toán tín phiếu phát hành theo phương thức đấu thầu qua Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước được thanh toán cho các tổ chức như sau:

a) 0,01% giá trị danh nghĩa tín phiếu phát hành theo phương thức đấu thầu được chi trả cho Kho bạc Nhà nước;

b) 0,01% giá trị danh nghĩa tín phiếu phát hành theo phương thức đấu thầu được chi trả cho Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước;

c) 0,01% giá trị tín phiếu thực thanh toán được chi trả cho Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.

3. Các loại phí quy định tại điểm a và điểm b Khoản 2 Điều này không áp dụng đối với trường hợp tín phiếu phát hành trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước.

4. Sử dụng nguồn phí phát hành, thanh toán tín phiếu
...
b) Kho bạc Nhà nước được sử dụng phí phát hành tín phiếu theo phương thức đấu thầu như đối với phí phát hành và thanh toán trái phiếu Chính phủ theo quy định tại Khoản 5 Điều 40 Thông tư số 111/2015/TT-BTC ngày 28/07/2015 hướng dẫn phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước và các văn bản hướng dẫn sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

c) Phí thanh toán tín phiếu là doanh thu của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam và được quản lý và sử dụng theo đúng cơ chế tài chính của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật có liên quan.

Xem nội dung VB