Thông tư 14/2018/TT-NHNN về hướng dẫn thực hiện biện pháp điều hành công cụ chính sách tiền tệ để hỗ trợ các tổ chức tín dụng cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn
Số hiệu: 14/2018/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Người ký: Nguyễn Thị Hồng
Ngày ban hành: 29/05/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 17/06/2018 Số công báo: Từ số 713 đến số 714
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Ngân hàng, tiền tệ, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2018/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2018

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP ĐIỀU HÀNH CÔNG CỤ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ ĐỂ HỖ TRỢ CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG CHO VAY PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện các biện pháp điều hành công cụ chính sách tiền tệ để hỗ trợ các tổ chức tín dụng cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn thực hiện các biện pháp điều hành công cụ chính sách tiền tệ để hỗ trợ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.

í dng nhân dân và chi nhánh ngân h

ơ

ọng dư nợ tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên tổng dư nợ t dụng bình quân (sau đây gọi tắt là tỷ trọng tín dụng nông nghiệp, nông thôn bình quân) từ 70% trở lên: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc hỗ t buộc tương ứng với từng loại tiền gửi do Ngân hàng Nhà nước quy định đối với loại hình tổ chức tín dụng đó;

ọng tín dụng nông nghiệp, nông thôn bình quân từ 40% đến dưới 70%: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc hỗ trợ theo đề nghị của tổ chức tín dụng nhưng không thấp hơn một phần năm (1/5) tỷ lệ dự trữ bắt buộc tương ứng với từng loại tiền gửi do Ngân hàng Nhà nước quy định đối với loại h

t buộc hỗ trợ từ tháng 8 năm hiện hành đến hết tháng 01 năm tiếp theo;

i với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn của tổ chức tín dụng đ

,

ở lên nhưng không có nhu cầu p dụng tỷ lệ dự trữ buộc h trợ quy định tại im a Khoản này thì không áp dụng các quy đ

ọng tín dụng nông nghiệp, nông thôn bim b khoản 2 Điều 3 Thông tư này, trường hợp đáp ứng tiêu chí áp dụng tỷ lệ dự trữ bắt buộc hỗ trợ quy định tại điểm a khoản 2 Đin bản đề nghị áp dụng tỷ lệ dự trữ bắt buộc hỗ trợ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng các ngành kinh t

i văn bản đề nghị áp dụng tỷ lệ dự trữ bắt buộc hỗ ;

trợ áp dụng hoặc thông báo không chấp thuận áp dụng mức tỷ lệ dự trữ bắt buộc hỗ trợ theo đề nghị của tổ chức tín dụng và nêu rõ lý do không chấp thuận. Thời hạn thông báo:

gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế) theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

y đủ, kịp thời số liệu về tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp và hợp lệ số liệu báo cáo về tổng dư nợ tín dụng và dư nợ tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn để làm căn cứ áp dụng biện pháp hỗ

Điều 6. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước

ng Nhà nước phê duyệt và thông báo cho tổ chức tín dụng về mức tỷ lệ dự trữ bắt buộc hỗ trợ áp dụng hoặc thông báo không chấp thuận áp dụng mức tỷ lệ dự trữ bắt hỗ trợ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này, đồng gửi Sở Giao dịch, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi t chức tín dụng đặt trụ s chính (hoặc nơi chi nhánh ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở) và các đơn vị liên quan để thực hiện.

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chc tín dụng đặt tr sở chính (hoặc nơi chi nhánh ngân hàng nước ngoài đặt trụ s

Điều 7. Hiệu lực thi hành

13 tháng 7 2018.

n bản sau đây hết hiệu lực thi hành:

ng dẫn thực hiện các biện pháp điều hành công cụ chính sách ti

n số 854/NHNN-TD ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư 20/2010/TT-NHNN ;

t định số 582/2003/QĐ-NHNN ngày 09 tháng 6 năm 2003 của Th việc điều chnh dự trữ bắt buộc đối với các t

ng đang áp dụng tỷ lệ dự trữ bắt buộc theo quy đ0 hướng dẫn thực hiện các biện pháp điều hành công cụ chính sách tiền tệ để hỗ ợ tổ chức tín dụng cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn tiếp tục được áp dụng tỷ lệ dự trữ bắt buộc này đến hết tháng 7 năm 2018.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.

 

Nơi nhận:





KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC





Nguyễn Thị Hồng

PHỤ LỤC 01

TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG
-------

 

Số: …………

 

ĐỀ NGHỊ ÁP DỤNG TỶ LỆ DỰ TRỮ BẮT BUỘC HỖ TRỢ GIAI ĐOẠN 1
(

. S liệu tỷ ọng tín dụng nông nghiệp, nông thôn bình quân

 

ng đi vi lĩnh vc nông nghiệp, nông thôn

 

 

 

 

 

2. T chức tín dụng đề nghị áp dụng mức tỷ lệ dự trữ bắt buộc hỗ trợ nhưsau (nêu r mức tỷ lệ dự trữ bt buộc hỗ ợ phù hp với quy đnh ti điểkhoản 2 Điu 3 Thông tư này):...

 

…,
p pháp của Tổ chức tín dụng
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

PHỤ LỤC 02

TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG
-------

 

Số: …………

 

ĐỀ NGHỊ ÁP DỤNG TỶ LỆ DỰ TRỮ BẮT BUỘC HỖ TRỢ GIAI ĐOẠN 2

. S liệu tỷ ọng tín dng nông nghiệp, nông thôn bnh quân

 

tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn

 

 

 

 

 

2. Tổ chức tín dụng đề nghị áp dụng mức tỷ lệ dự trữ bắt buộc hỗ

 

…,
p pháp của Tổ chức tín dụng
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)