Thông tư 136/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua Cụm phà Vàm Cống
Số hiệu: 136/2011/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 03/10/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 29/10/2011 Số công báo: Từ số 541 đến số 542
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 136/2011/TT-BTC

Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2011

 

THÔNG TƯ

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUA CỤM PHÀ VÀM CỐNG

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tại tại công văn số 3323/BGTVT-TC ngày 08/6/2011;

Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua Cụm phà Vàm Cống, như sau:

Điều 1. Biểu mức thu

Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí qua Cụm phà Vàm Cống gồm các phà: Vàm Cống, Mỹ Lợi, Đình Khao.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đối tượng nộp phí được quy định cụ thể tại Biểu mức phí là các khách qua phà bao gồm: Khách đi bộ, khách mang vác hàng hoá, khách điều khiển phương tiện giao thông, vận tải và các khách có nhu cầu thuê bao cả chuyến phà; trừ học sinh, trẻ em trong độ tuổi đi học (đi bộ, đi xe đạp). Trẻ em trong độ tuổi đi học là trẻ em dưới 18 tuổi.

Điều 3. Miễn, giảm phí

Việc miễn, giảm phí qua Cụm phà Vàm Cống được thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí.

Điều 4. Quản lý sử dụng tiền phí thu được

Việc quản lý và sử dụng phí qua cụm phà Vàm Cống thực hiện theo chế độ hiện hành về quản lý và sử dụng phí qua phà.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/11/2011.

2. Thông tư này thay thế Quyết định số 71/2006/QĐ-BTC ngày 12/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua Cụm phà Vàm Cống.

3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP Ban CĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

BIỂU MỨC

THU PHÍ QUA CỤM PHÀ VÀM CỐNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 136/2011/TT-BTC ngày 03/10 /2011 của Bộ Tài chính)

Số thứ tự

Đối tượng thu

Đơn vị tính

Mức thu

Phà Vàm Cống

Phà Mỹ Lợi

Phà Đình Khao

1

Khách đi bộ

đồng/lượt

1.000

1.000

1.000

2

Khách đi bộ mua vé tháng

đồng/tháng

30.000

30.000

30.000

3

Khách đi xe đạp

đồng/lượt

2.000

2.000

2.000

4

Khách đi xe đạp

đồng/tháng

60.000

60.000

60.000

5

Xe môtô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự

đồng/lượt

5.000

4.000

4.000

6

Xe môtô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự mua vé tháng

đồng/tháng

150.000

120.000

120.000

7

Xe môtô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự

đồng/lượt

6.000

6.000

6.000

8

Xe dưới 12 ghế ngồi, xe lam và các loại xe tương tự

đồng/lượt

25.000

25.000

25.000

9

Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi

đồng/lượt

30.000

30.000

30.000

10

Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi

đồng/lượt

50.000

50.000

50.000

11

Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi

đồng/lượt

60.000

60.000

60.000

12

Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên

đồng/lượt

70.000

70.000

70.000

13

Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn

đồng/lượt

25.000

25.000

25.000

14

Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn

đồng/lượt

35.000

30.000

30.000

15

Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

đồng/lượt

60.000

45.000

45.000

16

Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn

đồng/lượt

90.000

70.000

70.000

17

Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn và xe trở hàng bằng container 20 feets

đồng/lượt

120.000

90.000

90.000

18

Xe chở hàng trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe trở hàng bằng container 40 feets

đồng/lượt

130.000

120.000

120.000

19

Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn

đồng/chuyến

 

 

200.000

20

Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn

đồng/chuyến

400.000

300.000

300.000

21

Thuê cả chuyến phà loại 200 tấn

đồng/chuyến

600.000

500.000

500.000

Ghi chú: Mức phí trong Biểu nêu trên tính chung cho cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé).