Thông tư 13/2018/TT-BCA quy định về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định tối thiểu cho tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự
Số hiệu: | 13/2018/TT-BCA | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công An | Người ký: | Tô Lâm |
Ngày ban hành: | 09/05/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 12/06/2018 | Số công báo: | Từ số 697 đến số 698 |
Lĩnh vực: | Bổ trợ tư pháp, Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2018/TT-BCA |
Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN GIÁM ĐỊNH TỐI THIỂU CHO TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP CÔNG LẬP TRONG LĨNH VỰC KỸ THUẬT HÌNH SỰ
Căn cứ Khoản 3 Điều 13 Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định tối thiểu cho tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định tối thiểu cho tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực giám định kỹ thuật hình sự và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng cho các tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự; tổ chức, cá nhân có liên quan và cán bộ, chiến sỹ đang công tác trong tổ chức giám định này.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Điều kiện về cơ sở vật chất
Điều kiện cơ sở vật chất cho Viện Khoa học hình sự và các phòng Kỹ thuật hình sự Công an cấp tỉnh được bố trí theo quy định của Nghị định số 18/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sỹ đang phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân, Nghị định số 123/2003/NĐ-CP ngày 22/10/2003 của Chính phủ quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ và Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31/7/2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 123/2003/NĐ-CP bao gồm phòng làm việc của lãnh đạo; phòng làm việc của giám định viên; của người giúp việc cho giám định viên; phòng họp; phòng giao ban đơn vị; phòng tiếp khách; phòng hội thảo khoa học. Đối với phòng đặt trang thiết bị phục vụ giám định (phòng máy); phòng thí nghiệm; kho lưu giữ hồ sơ giám định; kho lưu giữ đối tượng giám định sau giám định; nhà bắn thực nghiệm; phòng văn thư, tiếp nhận trưng cầu và trả kết quả giám định căn cứ vào đặc thù của công tác giám định kỹ thuật hình sự thực hiện theo tiêu chuẩn cụ thể như sau:
1. Đối với Viện Khoa học hình sự
- Phòng đặt trang thiết bị giám định (phòng máy): Phòng đặt máy phục vụ giám định giám định hóa, giám định sinh học tối thiểu là 36m2. Còn lại 8 chuyên ngành giám định kỹ thuật hình sự khác được quy định tại Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an, mỗi chuyên ngành được bố trí 01 phòng đặt máy có diện tích tối thiểu 18m2.
- Phòng thí nghiệm: Phòng thí nghiệm giám định hóa, giám định sinh học có diện tích tối thiểu 36m2/chuyên ngành. Phòng thí nghiệm giám định đường vân, giám định cháy, nổ có diện tích tối thiểu 24m2/chuyên ngành. Thiết kế của phòng thí nghiệm tham khảo tại Tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005.
- Kho lưu trữ hồ sơ giám định: 36m2;
- Kho lưu chất ma túy sau giám định: 24m2;
- Nhà bắn thực nghiệm: 01 nhà bắn thực nghiệm: 150m2;
- Phòng văn thư, tiếp nhận trưng cầu và trả kết quả giám định: 24m2.
2. Đối với Phòng kỹ thuật hình sự Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Công an cấp tỉnh) và Phòng Giám định kỹ thuật hình sự Bộ Quốc phòng
- Phòng đặt trang thiết bị giám định (phòng máy): Các chuyên ngành giám định tài liệu, giám định dấu vết cơ học, giám định súng, đạn và giám định đường vân sử dụng chung 01 phòng đặt máy có diện tích tối thiểu 24m2. Các chuyên ngành giám định hóa (gồm cả giám định chất ma túy), giám định cháy, nổ, giám định kỹ thuật sử dụng chung 01 phòng đặt máy có diện tích tối thiểu 24m2. Các chuyên ngành còn lại là giám định âm thanh và giám định kỹ thuật số và điện tử (nếu được phân cấp triển khai) sử dụng chung 01 phòng đặt máy có diện tích tối thiểu 16m2.
- Phòng thí nghiệm: Các chuyên ngành giám định đường vân, giám định cháy, nổ, giám định hóa và giám định sinh học, mỗi chuyên ngành được bố trí 01 phòng để làm phòng thí nghiệm có diện tích tối thiểu 16m2. Thiết kế của phòng thí nghiệm tham khảo tại Tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005.
- Kho lưu trữ hồ sơ giám định: 24m2;
- Kho lưu chất ma túy sau giám định: 16m2 (áp dụng cho đơn vị đã được phân cấp giám định chất ma túy);
- Các đơn vị được phân cấp giám định súng, đạn được trang bị 01 thùng bắn hoặc 01 giếng bắn thực nghiệm.
- Phòng tiếp khách, phòng tiếp nhận trưng cầu và trả kết quả giám định sử dụng chung trong khuôn viên của trụ sở làm việc Công an cấp tỉnh.
Điều 4. Điều kiện về máy móc, thiết bị văn phòng, phương tiện đi lại
1. Điều kiện về máy móc, thiết bị văn phòng
Điều kiện về máy móc, thiết bị văn phòng cho tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị (sau đây gọi tắt là Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg) và căn cứ vào yêu cầu đặc thù của công tác giám định kỹ thuật hình sự. Riêng đối với Phòng Giám định kỹ thuật hình sự Bộ Quốc phòng thực hiện theo Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg và Nghị định số 123/NĐ-CP ngày 22/10/2003 của Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ và Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31/7/2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 123/NĐ-CP ngày 22/10/2003.
2. Điều kiện về phương tiện đi lại
Thực hiện theo Quyết định số 40/2014/QĐ-TTg ngày 15/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong Công an nhân dân; Quyết định số 169/2002/QĐ-TTg ngày 27/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong quân đội.
Điều 5. Điều kiện về trang thiết bị, phương tiện phục vụ giám định
Trang thiết bị, phương tiện phục vụ giám định được trang bị theo các chuyên ngành giám định của kỹ thuật hình sự được quy định tại Thông tư số 33/2014/ TT-BCA ngày 05 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an về tiêu chuẩn, trình tự bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự và căn cứ vào các quy trình giám định kỹ thuật hình sự do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành; bao gồm 10 nhóm thiết bị sau:
- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định dấu vết đường vân;
- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định dấu vết cơ học;
- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định súng, đạn;
- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định tài liệu;
- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định cháy, nổ;
- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định kỹ thuật;
- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định âm thanh;
- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định dấu vết sinh học và giám định ADN;
- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định hóa học, chất ma túy;
- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định kỹ thuật số và điện tử.
(Có phụ lục chi tiết danh mục các thiết bị phương tiện kèm theo).
Điều 6. Trách nhiệm đề xuất trang bị
1. Viện trưởng Viện Khoa học hình sự, Bộ Công an có trách nhiệm tham mưu cho lãnh đạo Tổng cục Cảnh sát:
a) Đề xuất lãnh đạo Bộ Công an bố trí điều kiện về diện tích làm việc cho lãnh đạo Viện, lãnh đạo các phòng, trung tâm, cho các giám định viên, trợ lý của Viện và diện tích làm việc khác cho Viện và cho các phòng, trung tâm thuộc Viện theo quy định tại Thông tư này;
b) Đề xuất lãnh đạo Bộ Công an trang bị máy móc và thiết bị cho lãnh đạo Viện, cho lãnh đạo các phòng, trung tâm thuộc Viện, cho các giám định viên và trợ lý đang công tác tại Viện theo tiêu chuẩn được quy định tại Thông tư này;
c) Phối hợp với Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật nghiên cứu, đề xuất lãnh đạo Bộ Công an phê duyệt trang bị phương tiện kỹ thuật chuyên dùng cho lực lượng kỹ thuật hình sự và pháp y Công an nhân dân theo quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
2. Trưởng phòng Kỹ thuật hình sự Công an cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Đề xuất Giám đốc Công an cấp tỉnh bố trí điều kiện về diện tích làm việc cho lãnh đạo phòng, cho các giám định viên, trợ lý của phòng và diện tích làm việc khác cho đơn vị theo quy định tại Thông tư này;
b) Đề xuất Giám đốc Công an cấp tỉnh trang bị máy móc và thiết bị cho lãnh đạo phòng, cho các giám định viên và trợ lý đang công tác tại đơn vị theo tiêu chuẩn được quy định tại Thông tư này;
c) Tham mưu cho Giám đốc Công an cấp tỉnh báo cáo đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hỗ trợ từ nguồn kinh phí của địa phương để mua sắm, trang bị ngoài các thiết bị, phương tiện được cấp từ Bộ Công an để nâng cao năng lực cho Phòng kỹ thuật hình sự Công an tỉnh, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu của công tác giám định tư pháp.
3. Trưởng phòng Giám định Kỹ thuật hình sự, Bộ Quốc phòng có trách nhiệm đề xuất cấp có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng:
a) Bố trí điều kiện về diện tích làm việc cho lãnh đạo, cho các giám định viên, trợ lý và diện tích làm việc khác cho đơn vị trên cơ sở tiêu chuẩn quy định của Thông tư này;
b) Trang bị máy móc và thiết bị cho lãnh đạo, cho các giám định viên và trợ lý đang công tác tại đơn vị trên cơ sở tiêu chuẩn quy định của Thông tư này;
c) Phê duyệt trang bị phương tiện kỹ thuật chuyên dùng phục vụ công tác giám định kỹ thuật hình sự cho đơn vị trên cơ sở tiêu chuẩn quy định của Thông tư này.
4. Căn cứ vào thời hạn sử dụng của các thiết bị, phương tiện được quy định tại Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, trước khi thiết bị, phương tiện hết hạn sử dụng 12 tháng, Viện trưởng Viện khoa học hình sự, Trưởng phòng Phòng Giám định kỹ thuật hình sự Bộ Quốc phòng có trách nhiệm rà soát, đề xuất cấp Lãnh đạo có thẩm quyền phê duyệt nâng cấp hoặc cấp mới để thay thế các thiết bị đã hết hạn sử dụng hoặc hư hỏng, đảm bảo cho hoạt động giám định được kịp thời, chính xác, phù hợp với công nghệ và trình độ của khu vực và thế giới, đáp ứng yêu cầu của đấu tranh phòng, chống tội phạm và các vi phạm pháp luật khác.
Điều 7. Quản lý, sử dụng, khai thác, bảo dưỡng và thanh lý thiết bị
Phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác giám định kỹ thuật hình sự là thiết bị công nghệ cao và thuộc nhóm phương tiện thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ đặc biệt được quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP. Viện trưởng Viện Khoa học hình sự, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Trưởng phòng Phòng Giám định kỹ thuật hình sự Bộ Quốc phòng khi được trang cấp thiết bị phải có trách nhiệm quản lý, khai thác sử dụng đúng mục đích; có quy trình sử dụng khoa học; có quy định bảo dưỡng định kỳ theo đúng quy định của nhà sản xuất và khi hết hạn sử dụng hoặc hỏng không sử dụng được nữa, phải đề xuất thanh lý theo đúng quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP .
Điều 8. Quy định về hóa chất và vật tư tiêu hao
Hóa chất và vật tư tiêu hao phục vụ giám định không thuộc danh mục thiết bị, phương tiện và được cấp riêng hàng năm theo nhu cầu của công tác giám định. Căn cứ vào nhu cầu thực tế giám định, hàng năm, các tổ chức giám định tư pháp có trách nhiệm dự trù số lượng hóa chất và vật tư tiêu hao phục vụ công tác giám định, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt từ kinh phí cấp cho hoạt động thường xuyên và được tổ chức mua sắm, quyết toán theo các quy định hiện hành.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Điều khoản tham chiếu
Trong trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
1. Các đồng chí Tổng cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Viện trưởng Viện Khoa học hình sự, Trưởng phòng Kỹ thuật hình sự Công an cấp tỉnh và Trưởng phòng Giám định kỹ thuật hình sự, Bộ Quốc phòng đề xuất các cấp có thẩm quyền trang bị cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định cho phù hợp với tình hình thực tiễn. Đối với tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự chỉ thực hiện giám định một số loại việc thuộc chuyên ngành giám định thì Thủ trưởng các tổ chức này căn cứ vào danh mục quy định tại Thông tư này trao đổi, báo cáo các cấp có thẩm quyền để đưa ra danh mục trang thiết bị, phương tiện cho phù hợp.
3. Tổng cục Cảnh sát chịu trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan gửi ý kiến về Bộ Công an (qua Tổng cục Cảnh sát) để có hướng dẫn kịp thời./.
|
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN TỐI THIỂU PHỤC VỤ GIÁM ĐỊNH KỸ THUẬT HÌNH SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCA ngày 09 tháng 5 năm 2018)
1. Trang thiết bị, phương tiện phục vụ giám định dấu vết đường vân
Số TT |
Tên phương tiện, thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng |
I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định |
|||
1 |
Tủ xông keo loại lớn |
Chiếc |
01 |
2 |
Tủ xông keo loại nhỏ |
Chiếc |
01 |
3 |
Nguồn sáng trắng, nguồn sáng Polilight |
Bộ |
02 |
4 |
Máy ảnh KTS |
Chiếc |
01 |
5 |
Valy khám nghiệm hiện trường |
Chiếc |
02 |
6 |
Kính lúp |
Chiếc |
05 |
7 |
Bút chấm vân đặc điểm đường vân |
Chiếc |
07 |
8 |
Các loại chổi |
Chiếc |
05 |
9 |
Máy tính, máy in |
Bộ |
01 |
10 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
Chiếc |
01 |
11 |
Băng dính, đề can màu đen và trắng |
Cuộn |
10 |
12 |
Bàn lăn tay |
Chiếc |
03 |
13 |
Khẩu trang chống độc |
Chiếc |
100 |
14 |
Găng tay, găng chân |
Đôi |
100 |
15 |
Túi thu lượm, bảo quản dấu vết |
Chiếc |
100 |
II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ |
|||
1 |
Tủ hút độc |
Chiếc |
01 |
2 |
Bàn chụp ảnh; ống kính macro |
Chiếc |
01 |
3 |
AFIS |
Bộ |
01 |
4 |
Bộ xông Iot |
Bộ |
01 |
5 |
Máy kích nhiệt |
Chiếc |
01 |
6 |
Máy hút ẩm |
Chiếc |
01 |
7 |
Thiết bị xông keo di động |
Chiếc |
01 |
8 |
Dụng cụ phòng thí nghiệm |
Bộ |
01 |
9 |
Cân điện tử |
Chiếc |
01 |
2. Trang thiết bị, phương tiện phục vụ giám định dấu vết cơ học và súng đạn
Số TT |
Tên phương tiện, thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng |
I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định |
|||
1 |
Kính hiển vi soi nổi |
Chiếc |
01 |
2 |
Máy ảnh |
Chiếc |
01 |
3 |
Kính lúp cầm tay |
Chiếc |
01 |
4 |
Bộ phần mềm Catalog vũ khí quân dụng cầm tay |
Bộ |
hàng năm |
5 |
Hệ thống bắn thực nghiệm |
phòng |
01 |
II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ |
|||
1 |
Bộ dụng cụ cơ khí |
Chiếc |
01 |
2 |
Cưa sắt |
Chiếc |
01 |
3 |
Máy cắt kim loại cầm tay |
Chiếc |
01 |
4 |
Bộ LED đa phổ |
Bộ |
01 |
5 |
Ê-tô cơ khí |
Chiếc |
01 |
6 |
Thước cặp |
Chiếc |
01 |
3. Trang thiết bị, phương tiện phục vụ giám định tài liệu
Số TT |
Tên phương tiện, thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng |
I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định |
|||
1 |
Máy giám định tài liệu |
Bộ |
01 |
2 |
Kính hiển vi soi nổi |
Chiếc |
01 |
3 |
Máy tính |
Chiếc |
01 |
4 |
Máy in |
Chiếc |
01 |
5 |
Máy Scan |
Chiếc |
01 |
6 |
Máy photocopy |
Chiếc |
01 |
7 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
Chiếc |
01 |
8 |
Kính lúp |
Chiếc |
01 |
II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ |
|||
1 |
Máy chiếu |
Chiếc |
01 |
2 |
Máy hút ẩm |
Chiếc |
01 |
3 |
Máy hút bụi |
Chiếc |
01 |
4 |
Thiết bị lưu điện |
Chiếc |
01 |
5 |
Đèn đa phổ |
Chiếc |
01 |
6 |
Bảng vẽ Wacom |
Chiếc |
01 |
7 |
Phần mềm nâng cao chất lượng ảnh |
|
01 |
8 |
Máy ép màng mỏng (Ép nhiệt) |
Chiếc |
01 |
4. Trang thiết bị, phương tiện phục vụ giám định cháy nổ
Số TT |
Tên phương tiện, thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng |
I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định | |||
1 |
Máy sắc ký khí với bộ bơm chân không | Bộ |
01 |
2 |
Máy phân tích thuốc nổ để bàn | Bộ |
01 |
3 |
Đèn tử ngoại | Chiếc |
01 |
4 |
Kính hiển vi soi nổi | Chiếc |
01 |
5 |
Máy ảnh kỹ thuật số | Chiếc |
01 |
6 |
Bàn thí nghiệm, dụng cụ thí nghiệm | Bộ |
01 |
II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ | |||
1 |
Giá đựng hóa chất | Bộ |
01 |
2 |
Kính bảo vệ mắt trong phòng thí nghiệm | Chiếc |
02 |
3 |
Hộp dụng cụ lấy mẫu | Bộ |
01 |
4 |
Cân loại 50 kg | Chiếc |
01 |
5 |
Cân loại 5 kg | Chiếc |
01 |
6 |
Cân điện tử | Chiếc |
01 |
7 |
Thước đo các loại | Bộ |
01 |
5. Trang thiết bị, phương tiện phục vụ giám định kỹ thuật
Số TT |
Tên phương tiện, thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng |
I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định | |||
1 |
Thiết bị phân tích điện tích hợp và giải mã hộp đen ôtô loại 12V và loại 24V | Bộ |
01 |
2 |
Máy ảnh kỹ thuật số độ phân giải trên 10 Megapixel | Chiếc |
02 |
3 |
Camera kỹ thuật số | Chiếc |
01 |
4 |
Máy mài đánh bóng kim loại | Chiếc |
01 |
5 |
Đồng hồ đo điện trở nối đất | Chiếc |
01 |
6 |
Đồng hồ đo điện vạn năng | Chiếc |
01 |
7 |
Bút thử điện | Chiếc |
05 |
8 |
Máy nén khí áp suất tối thiểu 8kg/cm2 | Bộ |
01 |
9 |
Thiết bị đo gia tốc chuyển động thẳng | Bộ |
01 |
10 |
Đồng hồ đo áp suất khí nén + các đầu nối khác nhau | Bộ |
01 |
11 |
Kính hiển vi kim tương | Chiếc |
01 |
12 |
Kính hiển vi soi nổi | Chiếc |
01 |
13 |
Ampe kìm | Chiếc |
01 |
14 |
Ống nhòm 2 mắt có đo khoảng cách | Chiếc |
01 |
15 |
Thiết bị đo khoảng cách bằng Laser | Bộ |
01 |
16 |
Thước đo khoảng cách các loại | Cái |
02 |
17 |
Thước kẹp có độ chính xác 0,005, khoảng đo 300mm | Cái |
02 |
18 |
Thước pamme | Cái |
01 |
19 |
Thiết bị định vị GPS (sử dụng giám định tốc độ phương tiện cơ giới) | Bộ |
01 |
20 |
La bàn điện tử | Bộ |
01 |
II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ | |||
1 |
Máy cắt kim loại cầm tay | Chiếc |
01 |
2 |
Máy mài cầm tay | Chiếc |
01 |
3 |
Ủng cách điện | Đôi |
05 |
4 |
Mũ bảo hộ lao động | Chiếc |
05 |
5 |
Mỏ hàn điện | Chiếc |
01 |
6 |
Bộ dụng cụ sửa chữa đa năng | Bộ |
01 |
7 |
Bộ nguồn điện 1 chiều 4V-6V | Bộ |
03 |
8 |
Cưa sắt | Chiếc |
01 |
6. Trang thiết bị, phương tiện phục vụ giám định âm thanh
Số TT |
Tên phương tiện, thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng |
I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định | |||
1 |
Thiết bị phân tích phổ âm thanh | Bộ |
01 |
2 |
Thiết bị lọc nhiễu âm thanh | Chiếc |
01 |
3 |
Âm ly + loa | Chiếc |
01 |
4 |
Tai nghe chuyên dụng | Chiếc |
01 |
5 |
Micro chuyên dụng | Chiếc |
01 |
6 |
Máy tính xử lí tín hiệu âm thanh | Chiếc |
01 |
7 |
Các thiết bị, phần mềm để đọc, trích xuất, chuyển đổi dữ liệu âm thanh | Bộ |
01 |
II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ | |||
1 |
Máy ghi âm thu mẫu so sánh | Cái |
01 |
2 |
Máy hút ẩm | Cái |
01 |
3 |
Điều hòa nhiệt độ | Cái |
01 |
4 |
Bàn, ghế chuyên dụng | Bộ |
02 |
5 |
Bộ bảo hộ | Bộ |
02 |
6 |
Tủ hút khí độc | Cái |
01 |
7 |
Pin, đĩa DVD |
|
10 |
7. Trang thiết bị, phương tiện phục vụ giám định dấu vết sinh học và ADN
Số TT |
Tên phương tiện, thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Trang bị, phương tiện phục vụ giám định dấu vết sinh học truyền thống |
|||
I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định |
|||
1 |
Kính hiển vi quang học phát hiện tinh trùng người (không dùng phương pháp nhuộm) gắn máy ảnh kỹ thuật số, camera, máy tính |
Bộ |
01 |
2 |
Kính hiển vi quang học có độ phóng đại 1.000X, gắn camera, máy tính |
Bộ |
01 |
3 |
Kính hiển vi soi nổi gắn máy ảnh kỹ thuật số, camera, máy tính |
Bộ |
01 |
4 |
Kính hiển vi soi nổi thường |
Chiếc |
01 |
5 |
Kính hiển vi quang học có hệ thống phân cực đi kèm có độ phóng đại 1000X |
Chiếc |
01 |
6 |
Máy cất nước 2 lần |
Chiếc |
01 |
7 |
Máy đo độ nóng cháy vải sợi |
Chiếc |
01 |
8 |
Máy li tâm 6.000 vòng/phút |
Chiếc |
01 |
9 |
Cân kỹ thuật 10-2 gram |
Chiếc |
01 |
10 |
Bàn thí nghiệm trung tâm |
Chiếc |
01 |
11 |
Va li khám nghiệm hiện trường dấu vết sinh vật |
Chiếc |
01 |
II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ |
|||
1 |
Tủ ấm |
Chiếc |
01 |
2 |
Tủ sấy |
Chiếc |
01 |
3 |
Tủ hút khí độc |
Chiếc |
01 |
4 |
Tủ lạnh thường |
Chiếc |
02 |
5 |
Lò vi sóng |
Chiếc |
01 |
6 |
Tủ đựng mẫu vật |
Chiếc |
02 |
7 |
Bộ tiểu phẫu |
Bộ |
02 |
8 |
Phụ kiện chuẩn bị mẫu |
Bộ |
02 |
9 |
Đèn chiếu đa năng polilight |
Chiếc |
01 |
Trang bị, phương tiện phục vụ giám định ADN |
|||
I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định |
|||
1 |
Hệ thống giải trình ADN tự động sử dụng mao quản |
Bộ |
01 |
2 |
Hệ thống nhân gen tự động PCR |
Bộ |
02 |
3 |
Hệ thống Real-time PCR định lượng vết ADN với Kit Quantifiler … |
Bộ |
01 |
4 |
Hệ thống tách chiết ADN tự động |
Hệ thống |
01 |
5 |
Kính hiển vi sinh vật gắn máy ảnh kỹ thuật số, camera, máy tính |
Bộ |
01 |
6 |
Kính hiển vi sinh vật thường |
Chiếc |
01 |
7 |
Kính hiển vi soi nổi gắn máy ảnh kỹ thuật số, camera, máy tính |
Bộ |
01 |
8 |
Kính hiển vi soi nổi thường |
Chiếc |
01 |
9 |
Máy tính quản lý dữ liệu và máy in |
Bộ |
02 |
10 |
Máy ly tâm đĩa |
Chiếc |
01 |
11 |
Máy ly tâm 14.000 vòng/phút |
Chiếc |
02 |
12 |
Máy li tâm lạnh 14.000 vòng/phút |
Chiếc |
01 |
13 |
Máy nghiền xương dùng Nitơ lỏng |
Chiếc |
01 |
14 |
Tủ hấp vô khuẩn |
Chiếc |
01 |
15 |
Máy đo pH |
Chiếc |
01 |
16 |
Cân phân tích 10-4 gram |
Chiếc |
02 |
17 |
Máy votex ủ nhiệt |
Chiếc |
02 |
18 |
Máy votex thường |
Bộ |
02 |
19 |
Blok nhiệt |
Chiếc |
03 |
20 |
Máy khuấy từ |
Chiếc |
01 |
21 |
Bộ micropipet |
Bộ |
06 |
22 |
Tủ an toàn sinh học |
Chiếc |
03 |
23 |
Máy cất nước 2 lần |
Chiếc |
01 |
24 |
Máy lọc nước siêu sạch |
Chiếc |
01 |
25 |
Hệ thống điện di đứng |
Bộ |
01 |
II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ |
|||
1 |
Lưu điện UPS 3000VA |
Chiếc |
02 |
2 |
Tủ lạnh sâu - 200C |
Chiếc |
04 |
3 |
Tủ lạnh thường |
Chiếc |
04 |
4 |
Đèn khử trùng |
Bộ |
01 |
5 |
Máy hút bụi |
Chiếc |
01 |
6 |
Máy cưa xương |
Bộ |
01 |
7 |
Máy khoan xương |
Bộ |
01 |
8 |
Máy vệ sinh xương |
Bộ |
01 |
9 |
Bàn thí nghiệm |
Chiếc |
06 |
8. Trang thiết bị, phương tiện phục vụ giám định hóa
Số TT |
Tên phương tiện, thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Trang bị, phương tiện phục vụ giám định hóa |
|||
I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định |
|||
1 |
Máy quang phổ tử ngoại - khả kiến (UV-VIS), Máy quang phổ cận hồng ngoại (NIR), Máy quang phổ hồng ngoại (FT-IR), Máy quang phổ Raman (FT-Raman),.. và phụ kiện |
Chiếc |
01 |
2 |
Kính hiển vi quang phổ (UV-VIS microscope), Kính hiển vi hồng ngoại (FT-IR Microscope), Kính hiển vi Raman (Raman Microscope), Kính hiển vi huỳnh quang tia X (Micro-XRF) và phụ kiện |
Bộ |
01 |
3 |
Máy phân tích huỳnh quang tia X các loại, Máy nhiễu xạ tia X (XRD) và phụ kiện |
Bộ |
01 |
4 |
Máy quang phổ hấp thụ, phát xạ nguyên tử (AAS, AES) |
Bộ |
01 |
5 |
Máy quang phổ phát xạ nguyên tử plasma cao tần cảm ứng (ICP/OES), Máy plasma cao tần cảm ứng ghép khối phổ (ICP/MS), Máy quang phổ phát xạ phân tích kim loại (Spark & Arc/OES) và phụ kiện |
Bộ |
01 |
6 |
Kính hiển vi điện tử quét các loại: để bàn (Table-top SEM), môi trường (E-SEM), phát xạ trường (FE-SEM/EDS), … và phụ kiện |
Bộ |
01 |
7 |
Máy sắc ký khí ghép nối đầu dò chuyên dụng (FID, ECD, FPD, NPD, SCD, TCD, IR…) và phụ kiện, các bộ bơm mẫu khác nhau |
Bộ |
01 |
8 |
Máy sắc ký khí khối phổ một lần (GC/MS) ghép nối các bộ bơm mẫu mẫu lỏng, không gian hơi, SPME. Bộ đưa mẫu giải hấp nhiệt (TD), purge & trap, Bộ nhiệt phân tự động (Pyrolyzer),… và phụ kiện |
Bộ |
01 |
9 |
Máy sắc ký khí khối phổ 2 lần, nhiều lần (GC/MS/MS, GC/MSn) và phụ kiện |
Bộ |
01 |
10 |
Máy sắc ký khí khối phổ loại phân giải cao (GC/HRMS loại TOF, Q-TOF, Q-Orbitrap,…), Máy Sắc ký khí khối phổ tỷ lệ đồng vị (GC-IRMS), và phụ kiện |
Bộ |
01 |
11 |
Máy sắc ký khí và Sắc ký khí khối phổ loại sử dụng đi hiện trường và phụ kiện |
Bộ |
01 |
12 |
Máy sắc ký lỏng ghép nối đầu dò chuyên dụng (UV, DAD, RI, ELSD, IC, FL,…) và phụ kiện |
Bộ |
01 |
13 |
Máy sắc ký lỏng khối phổ một lần (LC/MS) |
Bộ |
01 |
14 |
Máy sắc ký lỏng khối phổ 2 lần, nhiều lần (LC/MS/MS, LC/MSn, Q-TRAP,…) và phụ kiện |
Bộ |
01 |
15 |
Máy sắc ký lỏng khối phổ loại phân giải cao (LC/HRMS loại Q-TOF, Q-Orbitrap, FT-MS, IMS-TOF,…) và phụ kiện |
Bộ |
01 |
16 |
Hệ thống Sắc ký lớp mỏng hiệu năng cao (HPTLC) |
Bộ |
01 |
17 |
Máy Sắc ký ion (IC và RFIC), Máy sắc ký điện di mao quản (CE) và phụ kiện |
Bộ |
01 |
18 |
Các loại máy quang phổ cầm tay: hồng ngoại (Handhell FT-IR), Raman (Handhell Raman), huỳnh quang tia X (Handhell-XRF),.. |
Chiếc |
01 |
19 |
Máy phát hiện và nhận dạng chất phóng xạ (Radiation Detection & Identification) |
Chiếc |
01 |
20 |
Máy phân tích thủy ngân |
Chiếc |
01 |
21 |
Máy cực phổ |
Chiếc |
01 |
22 |
Máy phân tích nhiệt các loại (DSC, TGA, STD, DMA, TMA, STA,.. ) |
Bộ |
01 |
23 |
Hệ thống phân tích đạm, chất sơ (fibre), chất béo |
Bộ |
01 |
24 |
Máy phân tích nguyên tố C/H/N/S/O |
Bộ |
01 |
25 |
Máy phân tích nitơ protein (N/Protein Analyzers) |
Bộ |
01 |
26 |
Hệ thống phân tích axít amin, vitamin |
Bộ |
01 |
27 |
Hệ thống ELISA và phụ kiện, thuốc thử |
Bộ |
01 |
28 |
Máy đo độ phóng xạ cầm tay |
Chiếc |
01 |
29 |
Máy quang phổ chuyên dụng phân tích chất lượng nước (UV-VIS) kèm theo test thử anion và cation |
Bộ |
01 |
30 |
Thiết bị phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước gồm: Bộ phân tích COD, BOD, DO, độ đục, pH, độ dẫn điện,… |
Bộ |
01 |
31 |
Máy đo chất lượng nước đa chỉ tiêu |
Chiếc |
01 |
32 |
Máy đo các loại khí, khí độc một chỉ tiêu, đa chỉ tiêu,.. |
Chiếc |
01 |
33 |
Bộ test thử khí độc các loại gồm: ống thử các loại khí độc, bơm hút,.. |
Bộ |
01 |
34 |
Test thử nhanh vi khuẩn |
Bộ |
01 |
35 |
Test thử nhanh chất độc, hóa chất cấm |
Bộ |
01 |
II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ |
|||
1 |
Cân kỹ thuật các loại |
Bộ |
02 |
2 |
Cân phân tích các loại, Bộ quả cân chuẩn |
Bộ |
02 |
3 |
Cân tỷ trọng, Cân hàm ẩm (Moisture Analyzer) |
Chiếc |
01 |
4 |
Máy đo tỉ trọng chất lỏng |
Chiếc |
01 |
5 |
Máy đo độ cồn trong rượu |
Chiếc |
01 |
6 |
Máy nghiền các loại (nghiền bi, nghiền cắt, nghiền đĩa, nghiền dao…) |
Bộ |
01 |
7 |
Máy xay mẫu (blender), Máy xay thịt |
Chiếc |
01 |
8 |
Máy đồng hóa mẫu (disperser) |
Chiếc |
01 |
9 |
Máy lắc sàng với bộ sàng các kích cỡ |
Chiếc |
01 |
10 |
Bộ micropipet, Bộ hút dung môi dispenser, bộ trợ pipet (Pipet Helper) |
Bộ |
02 |
11 |
Máy lắc mẫu các loại, Máy lắc vortex |
Bộ |
01 |
12 |
Bản nóng (hot plate), Máy khuấy từ gia nhiệt, Bếp đun bình cầu, Đèn khí sử dụng LPG |
Bộ |
01 |
13 |
Bể ổn nhiệt (Heating Baths), Bể siêu âm gia nhiệt (Ultrasonic cleaner), Bộ làm lạnh tuần hoàn (Chillers) |
Bộ |
01 |
14 |
Máy đo pH |
Chiếc |
01 |
15 |
Máy chuẩn độ điện thế (titrator) |
Bộ |
01 |
16 |
Máy li tâm các loại |
Chiếc |
01 |
17 |
Tủ sấy |
Chiếc |
01 |
18 |
Tủ sấy chân không |
Bộ |
01 |
19 |
Tủ mát, Tủ lạnh trữ mẫu, Tủ đựng hóa chất |
Bộ |
02 |
20 |
Tủ âm sâu các loại |
Chiếc |
02 |
21 |
Lò nung các loại |
Chiếc |
01 |
22 |
Tủ hút khí độc các loại |
Chiếc |
02 |
23 |
Bộ hút hơi hóa chất treo trần |
Bộ |
02 |
24 |
Máy cất nước hai lần |
Chiếc |
01 |
25 |
Máy lọc nước siêu sạch các loại (dùng cho HPLC, ICP/MS, AAS,..), Máy lọc nước RO |
Chiếc |
01 |
26 |
Bơm chân không |
Bộ |
02 |
27 |
Bộ cất quay chân không và phụ kiện |
Chiếc |
01 |
28 |
Bộ lọc mẫu, dung môi bằng chân không (solvent filtration system) |
Chiếc |
01 |
29 |
Máy hút ẩm |
Chiếc |
05 |
30 |
Bộ lưu điện các loại công suất khác nhau (UPS) |
Chiếc |
05 |
31 |
Máy đo nhiệt độ, độ ẩm môi trường |
Chiếc |
05 |
32 |
Buồng soi tử ngoại và Đèn tử ngoại bước sóng 254 và 365nm |
Chiếc |
01 |
33 |
Kính hiển vi các loại: soi nổi, thường, phân cực,.. |
Bộ |
01 |
34 |
Lò phá mẫu vi sóng chuyên dụng (Microwave digestion) |
Bộ |
01 |
35 |
Thiết bị chưng cất tinh chế axít (sub-boiling) |
Bộ |
01 |
36 |
Bộ chiết pha rắn (SPE manifold) và Cột chiết pha rắn SPE các loại |
Bộ |
01 |
37 |
Hệ thống thiết bị, dụng cụ, vật tư chuẩn bị mẫu LLE, SPE, SPME, QuEChERS,.. |
Bộ |
01 |
38 |
Máy sinh khí nitơ công suất lớn kèm máy nén khí. Máy sinh khí nitơ, hydro siêu tinh khiết |
Bộ |
01 |
39 |
Thiết bị bay hơi dung môi thổi khí nitơ |
Bộ |
01 |
40 |
Hệ thống chiết gia tốc dung môi tự động (Accelerated Solvent Extractor) |
Bộ |
01 |
41 |
Hệ thống chiết pha rắn tự động (Automated SPE) |
Bộ |
01 |
42 |
Thiết bị bay hơi dung môi thổi khí nitơ tự động (Evaporator System) |
Bộ |
01 |
43 |
Thiết bị bay hơi dung môi chân không (Vacuum Dry Evaporators) |
Bộ |
01 |
44 |
Hệ thống thiết bị chuẩn bị mẫu cho Kính hiển vi điện tử quét: máy mài cắt mẫu; máy phủ vàng, cacbon;… |
Bộ |
01 |
45 |
Máy ép thủy lực, thiết bị tạo viên nén cho FT-IR và XRF |
Bộ |
01 |
46 |
Các thiết bị chuẩn bị mẫu cho phương pháp quang phổ hồng ngoại, huỳnh quang tia X |
Bộ |
01 |
47 |
Máy rửa dụng cụ thủy tinh tự động |
Chiếc |
01 |
48 |
Bàn ghế thí nghiệm |
Bộ |
05 |
49 |
Lô dụng cụ thủy tinh |
||
50 |
Lô dụng cụ tiêu hao |
Bộ |
01 |
51 |
Lô hóa chất, dung môi, chất chuẩn, chuẩn nguyên tố kim loại |
Bộ |
01 |
52 |
Vali khám nghiệm hiện trường |
Bộ |
02 |
53 |
Thước kẹp điện tử (caliper), Máy đo khoảng cách điện tử |
Chiếc |
02 |
54 |
Mặt nạ phòng độc các loại, Quần áo chống hóa chất, phóng xạ, chịu nhiệt |
Chiếc |
02 |
55 |
Máy ảnh kỹ thuật số DSRL và ống kính, Máy quay phim kỹ thuật số |
Chiếc |
01 |
56 |
Bộ dụng cụ lấy mẫu dạng rắn, lỏng, khí |
Bộ |
01 |
57 |
Tủ chống ẩm cho dụng cụ quang học |
Chiếc |
02 |
58 |
Bình khí Nitơ, Argon, Heli, nitơ lỏng,… |
Chiếc |
02 |
59 |
Máy đo nhiệt độ nóng chảy mẫu |
Chiếc |
01 |
60 |
Máy đo khúc xạ các loại, Máy đo độ quay cực (Polarimeter), độ nhớt, nhiệt độ nóng chảy |
Bộ |
01 |
Trang bị, phương tiện phục vụ giám định ma túy |
|||
I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định |
|||
1 |
Sắc ký khí khối phổ tứ cực gắn bộ bơm mẫu tự động (Gas Chromatography - Mass Spectroscopy) |
Bộ |
01 |
2 |
Sắc ký khí đầu dò FID (Gas Chromatography - Hydrogen Flame Ionzation Detetor) |
Bộ |
01 |
3 |
Sắc kí lỏng cao áp kết nối khối phổ (High Perrormance Liquid Chromatography - Mass Spectroscopy) |
Bộ |
01 |
4 |
Thiết bị hồng ngoại phản xạ đo mẫu đa năng (Reflex Infrared) |
Bộ |
01 |
5 |
Máy quang phổ tử ngoại khả kiến (UV-VIS) |
Bộ |
01 |
II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ |
|||
1 |
Kính lúp |
Chiếc |
01 |
2 |
Máy ảnh kỹ thuật số độ phân giải trên 10 Megapixel |
Chiếc |
01 |
3 |
Máy in màu |
Chiếc |
01 |
4 |
Máy Scan |
Chiếc |
01 |
5 |
Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu ma túy, tiền chất |
Bộ |
01 |
6 |
Máy cất nước hai lần |
Chiếc |
01 |
7 |
Máy Deion |
Chiếc |
01 |
8 |
Máy cất quay chân không |
Chiếc |
01 |
9 |
Máy ly tâm thường |
Chiếc |
01 |
10 |
Máy lắc vòng (tròn) |
Chiếc |
01 |
11 |
Máy siêu âm hòa tan mẫu |
Chiếc |
01 |
12 |
Máy chiết lỏng - lỏng tự động |
Chiếc |
01 |
13 |
Bộ chiết pha rắn |
Bộ |
01 |
14 |
Cột chiết pha rắn |
Cột |
01 |
15 |
Cân phân tích 10-4 gram |
Chiếc |
01 |
16 |
Cân phân tích 10-5gram |
Chiếc |
01 |
17 |
Cân kỹ thuật điện tử loại tới 5kg |
Chiếc |
01 |
18 |
Bộ quả cân chuẩn |
Chiếc |
01 |
19 |
Tủ sấy |
Chiếc |
01 |
20 |
Tủ lạnh thường |
Chiếc |
01 |
21 |
Máy nghiền mẫu |
Chiếc |
01 |
22 |
Tủ bảo quản mẫu, vật chứng và niêm phong |
Chiếc |
01 |
23 |
Tủ chống ẩm cho dụng cụ quang học |
Chiếc |
01 |
24 |
Tủ hút khí độc |
Chiếc |
01 |
25 |
Máy hút ẩm phòng thí nghiệm |
Chiếc |
01 |
26 |
Bộ lưu điện các loại công suất khác nhau (UPS) |
Bộ |
02 |
27 |
Thước kẹp điện tử (Caliper) |
Chiếc |
01 |
28 |
Hút dung môi Dispensor, bộ trợ pipet (Pipet Helper) |
Bộ |
05 |
29 |
Bộ dụng cụ thủy tinh |
Bộ |
01 |
30 |
Nồi cách thủy loại nhỏ |
Chiếc |
01 |
31 |
Vali khám nghiệm hiện trường |
Bộ |
02 |
32 |
Bàn thí nghiệm |
Bộ |
03 |
33 |
Bộ dụng cụ tiêu hao |
Bộ |
01 |
34 |
Lô hóa chất, dung môi, chất chuẩn |
Bộ |
01 |
35 |
Mặt nạ phòng độc các loại |
Chiếc |
02 |
36 |
Bộ bảo hộ |
Bộ |
02 |
9. Trang thiết bị phục vụ giám định kỹ thuật số và điện tử
Số TT |
Tên phương tiện, thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng |
I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định | |||
1 |
Hệ thống khai thác phục hồi, phân tích dữ liệu điện tử trong các thiết bị nhớ | Bộ |
01 |
2 |
Thiết bị đọc thông tin thẻ giao dịch ngân hàng | Bộ |
01 |
3 |
Thiết bị đa năng phối ghép và đọc dữ liệu trên điện thoại di động thủ công | Bộ |
01 |
4 |
Thiết bị đo lường điện tử | Bộ |
01 |
5 |
Bộ công cụ phục vụ tháo lắp các thiết bị điện tử | Bộ |
01 |
6 |
Bộ nguồn 1 chiều 0à24 V | Bộ |
01 |
7 |
Các phần mềm phục hồi dữ liệu cho máy tính và điện thoại | Bộ |
01 |
8 |
Các phần mềm phục vụ xử lý, nâng cao chất lượng và phân tích hình ảnh | Bộ |
01 |
9 |
Máy tính phục vụ phân tích dữ liệu điện tử | Bộ |
02 |
10 |
Ổ cứng backup dữ liệu | Cái |
02 |
II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ | |||
1 |
Tủ, túi đựng mẫu vật có ngăn sóng điện từ | Cái |
02 |
2 |
Máy hút ẩm | Cái |
02 |
3 |
Điều hòa nhiệt độ | Cái |
02 |
4 |
Bàn, ghế chuyên dụng | Bộ |
06 |
5 |
Các công cụ tháo lắp máy tính, điện thoại, và các thiết bị điện tử khác | Bộ |
02 |
6 |
Bộ bảo hộ | Bộ |
02 |
7 |
Tủ hút khí độc | Cái |
02 |
8 |
Kính hiển vi soi nổi | Cái |
01 |
9 |
Bộ dụng cụ sửa chữa điện tử đa năng | Bộ |
02 |
Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị Ban hành: 31/12/2017 | Cập nhật: 31/12/2017
Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Thông tư 162/2014/TT-BTC quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 25/11/2014
Thông tư 33/2014/TT-BCA về quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-TTg về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong Công an nhân dân Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Nghị định 85/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật giám định tư pháp Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 30/07/2013
Nghị định 18/2013/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lương Công an nhân dân Ban hành: 21/02/2013 | Cập nhật: 25/02/2013
Nghị định 65/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 123/2003/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 05/08/2009
Nghị định 123/2003/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ Ban hành: 22/10/2003 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 169/2002/QĐ-TTg về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong quân đội Ban hành: 27/11/2002 | Cập nhật: 24/12/2009